IV. VAY VÀ TRẢ NỢ GỐC CÁC KHOẢN VAY CỦA NHÀ NƯỚC
Mục
|
0800
|
|
Vay và trả nợ gốc vay trong nước để đầu tư phát triển
|
Tiểu mục
|
|
0801
|
Vay tín phiếu kho bạc phát hành qua hệ thống Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
0802
|
Vay tín phiếu, trái phiếu ngoại tệ đấu thầu qua hệ thống Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
0803
|
Vay trái phiếu phát hành trực tiếp qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
|
|
|
0804
|
Vay trái phiếu đấu thầu qua trung tâm chứng khoán phát hành ngang mệnh giá
|
|
|
0805
|
Vay trái phiếu đấu thầu qua trung tâm chứng khoán phát hành theo lô lớn
|
|
|
0806
|
Vay trái phiếu bảo lãnh phát hành ngang mệnh giá
|
|
|
0807
|
Vay trái phiếu bảo lãnh phát hành theo lô lớn
|
|
|
0808
|
Vay trái phiếu phát hành qua các đại lý
|
|
|
0811
|
Vay phát hành công trái xây dựng tổ quốc
|
|
|
0812
|
Vay các quỹ ngoài ngân sách
|
|
|
0813
|
Vay trái phiếu công trình Trung ương
|
|
|
0814
|
Huy động (vay) đầu tư của ngân sách địa phương
|
|
|
0819
|
Vay khác trong nước
|
Mục
|
0820
|
|
Vay và trả nợ gốc vay trong nước để dùng cho mục đích khác
|
Tiểu mục
|
|
0821
|
Vay tín phiếu kho bạc phát hành qua hệ thống Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
0822
|
Vay tín phiếu, trái phiếu ngoại tệ đấu thầu qua hệ thống Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
0823
|
Vay trái phiếu phát hành trực tiếp qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
|
|
|
0824
|
Vay trái phiếu đấu thầu qua trung tâm chứng khoán phát hành ngang mệnh giá
|
|
|
0825
|
Vay trái phiếu đấu thầu qua trung tâm chứng khoán phát hành theo lô lớn
|
|
|
0826
|
Vay trái phiếu bảo lãnh phát hành ngang mệnh giá
|
|
|
0827
|
Vay trái phiếu bảo lãnh phát hành theo lô lớn
|
|
|
0828
|
Vay trái phiếu phát hành qua các đại lý
|
|
|
0831
|
Vay phát hành công trái xây dựng tổ quốc
|
|
|
0832
|
Vay các quỹ tài chính
|
|
|
0833
|
Vay Ngân hàng Nhà nước
|
|
|
0834
|
Vay của tư nhân
|
|
|
0835
|
Vay của doanh nghiệp
|
|
|
0839
|
Vay khác
|
Mục
|
0840
|
|
Vay và trả nợ gốc vay ngoài nước đầu tư phát triển
|
Tiểu mục
|
|
0841
|
Vay các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế
|
|
|
0842
|
Vay các Chính phủ và tổ chức tài chính, tín dụng nước ngoài
|
|
|
0843
|
Vay thương nhân nước ngoài
|
|
|
0844
|
Vay phát hành trái phiếu ra thị trường vốn quốc tế
|
|
|
0859
|
Vay các tổ chức nước ngoài khác
|
Mục
|
0860
|
|
Vay và trả nợ gốc vay ngoài nước về cho vay lại
|
Tiểu mục
|
|
0861
|
Vay các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế
|
|
|
0862
|
Vay các Chính phủ và tổ chức tài chính, tín dụng nước ngoài
|
|
|
0863
|
Vay thương nhân nước ngoài
|
|
|
0864
|
Vay phát hành trái phiếu ra thị trường vốn quốc tế
|
|
|
0879
|
Vay các tổ chức nước ngoài khác
|
Mục
|
0880
|
|
Vay và trả nợ gốc vay ngoài nước cho mục đích khác
|
Tiểu mục
|
|
0881
|
Vay các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế
|
|
|
0882
|
Vay các Chính phủ và tổ chức tài chính, tín dụng nước ngoài
|
|
|
0883
|
Vay thương nhân nước ngoài
|
|
|
0884
|
Vay phát hành trái phiếu ra thị trường vốn quốc tế
|
|
|
0899
|
Vay các tổ chức nước ngoài khác
|
V. MÃ SỐ DANH MỤC THEO DÕI CHUYỂN NGUỒN GIỮA CÁC NĂM
|
Mục
|
0900
|
|
Nguồn năm trước chuyển sang năm nay
|
Tiểu mục
|
|
0901
|
Nguồn năm trước đã giao đơn vị theo chế độ được phép chuyển sang năm nay
|
|
|
0902
|
Nguồn năm trước đã giao đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm nay
|
|
|
0903
|
Nguồn năm trước chưa giao đơn vị dự toán cấp I được phép chuyển sang năm nay
|
|
|
0904
|
Nguồn tăng thu năm trước chưa phân bổ được phép chuyển sang năm nay sử dụng cho mục tiêu cụ thể
|
Mục
|
0950
|
|
Chuyển nguồn năm nay sang năm sau
|
Tiểu mục
|
|
0951
|
Nguồn năm nay đã giao đơn vị theo chế độ được phép chuyển sang năm sau
|
|
|
0952
|
Nguồn năm nay đã giao đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau
|
|
|
0953
|
Nguồn năm nay chưa giao đơn vị dự toán cấp I được phép chuyển sang năm sau
|
|
|
0954
|
Nguồn tăng thu năm nay chưa phân bổ được phép chuyển sang năm sau sử dụng cho mục tiêu cụ thể
|
Phụ lục số 04
DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN
QUỐC GIA (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU)
(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:
1. Nội dung phân loại:
Phân loại theo chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia là phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách cho các chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng (gồm cả các chương trình hỗ trợ của nhà tài trợ quốc tế và chương trình, mục tiêu, dự án có tính chất chương trình do chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có thời gian thực hiện từ 5 năm trở lên, phạm vi thực hiện rộng, kinh phí lớn). Sau đây viết tắt là chương trình, mục tiêu.
2. Mã số hoá nội dung phân loại:
Các nội dung phân loại được mã số hoá theo 4 ký tự N1N2N3N4; quy định cụ thể như sau:
- N1N2N3N4 dùng để mã số hoá các chương trình, mục tiêu và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án của từng chương trình, mục tiêu. Trong đó:
+ N4 có giá trị bằng 0 dùng để mã số hoá các chương trình, mục tiêu.
+ N4 có giá trị từ 1 đến 9 dùng để mã số hoá các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án. Các giá trị liền sau giá trị của các chương trình, mục tiêu dùng để mã số hoá các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án của chương trình, mục tiêu đó.
a/ Đối với các chương trình do Trung ương quyết định:
- Mỗi chương trình, mục tiêu được phân khoảng 20 giá trị; riêng các Chương trình khoa học trọng điểm cấp nhà nước, được phân khoảng 40 giá trị.
- Ví dụ về cách đặt mã số:
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo được đặt mã số là 0010.
+ Các giá trị từ 0011 đến 0029 chỉ các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo.
+ Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo được đặt mã số là 0014.
+ Chương trình, mục tiêu tiếp theo là Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình được đặt mã số là 0030 (Cách 20 giá trị so với chương trình liền trước).
b/ Đối với các chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định:
- Mỗi chương trình, mục tiêu được phân khoảng 10 giá trị.
- Ví dụ về cách đặt mã số:
+ Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm phạm tình dục và phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm được đặt mã số là 5000.
+ Các giá trị từ 5001 đến 5009 chỉ các tiểu chương trình thuộc Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm phạm tình dục và phải
lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm.
+ Dự án Ngăn chặn và trợ giúp trẻ em lang thang kiếm sống thuộc Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm phạm tình dục và phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm được đặt mã số là 5002.
3. Về hạch toán:
Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà nước cho chương trình, mục tiêu chỉ hạch toán theo mã số các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án; khi đó sẽ có thông tin về số chi ngân sách nhà nước cho cả chương trình, mục tiêu đó; các khoản chi ngân sách nhà nước không theo chương trình, mục tiêu thì không phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu. Trường hợp địa phương bố trí nguồn ngân sách địa phương để thực hiện chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định thì phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định (không hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định ban hành).
Để hạch toán theo Loại, Khoản của Mục lục Ngân sách nhà nước, căn cứ vào tính chất hoạt động của tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án để xác định mã số Loại, Khoản và hạch toán theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
II. DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU):
- Các chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định được sử dụng các mã số có giá trị từ 0001 đến 4999. Danh mục mã số chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định theo danh mục kèm theo.
- Các chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định ban hành được sử dụng các mã số có giá trị từ 5000 đến 9989. Đối với các địa phương có nhu cầu quản lý, hạch toán riêng các chương trình mục tiêu do địa phương quyết định ban hành: Sở Tài chính có văn bản đề xuất cụ thể (kèm theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền ban hành chương trình mục tiêu của địa phương) gửi Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) để xác định mã số cụ thể và thông báo gửi địa phương thực hiện.
Mã số chương trình, mục tiêu
|
Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu
|
Tên chương trình, mục tiêu và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu
|
1
|
2
|
3
|
0010
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
|
|
0011
|
Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo
|
|
0012
|
Dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề
|
|
0013
|
Dự án dạy nghề cho người nghèo
|
|
0014
|
Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo
|
|
0015
|
Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo
|
|
0016
|
Hoạt động giám sát, đánh giá
|
|
0017
|
Dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
|
0030
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình
|
|
0031
|
Dự án tuyên truyền, giáo dục chuyển đổi hành vi
|
|
0032
|
Dự án nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hoá gia đình
|
|
0033
|
Dự án bảo đảm hậu cần và đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai
|
|
0034
|
Dự án nâng cao năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện Chương trình
|
|
0035
|
Dự án nâng cao chất lượng thông tin quản lý chuyên ngành dân số và kế hoạch hoá gia đình
|
|
0036
|
Dự án thử nghiệm, mở rộng một số mô hình, giải pháp can thiệp, góp phần nâng cao chất lượng dân số Việt Nam
|
0050
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS
|
|
0051
|
Dự án phòng, chống bệnh sốt rét
|
|
0052
|
Dự án phòng, chống bệnh lao
|
|
0053
|
Dự án phòng, chống bệnh phong
|
|
0054
|
Dự án phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
|
0055
|
Dự án tiêm chủng mở rộng
|
|
0056
|
Dự án bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng
|
|
0057
|
Dự án phòng, chống HIV/AIDS
|
|
0058
|
Dự án kết hợp quân - dân y
|
|
0061
|
Dự án phòng, chống bệnh ung thư
|
|
0062
|
Dự án chăm sóc sức khoẻ sinh sản
|
0070
|
|
Chương trình mục tiêu quốc giaNước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
0071
|
Nhiệm vụ nước sạch
|
|
0072
|
Nhiệm vụ vệ sinh môi trường nông thôn
|
0090
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hoá
|
|
0091
|
Dự án chống xuống cấp và tôn tạo di tích
|
|
0092
|
Dự án điều tra, nghiên cứu, bảo tồn một số làng, bản tiêu biểu và lễ hội truyền thống đặc sắc của dân tộc ít người
|
|
0093
|
Dự án sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá phi vật thể của các dân tộc VN
|
|
0094
|
Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển thiết chế văn hoá thông tin cơ sở vùng sâu, vùng xa
|
|
0095
|
Dự án xây dựng xã điển hình triển khai hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá
|
|
0096
|
Dự án cấp trang thiết bị và sản phẩm văn hoá thông tin cho đồng bào các dân tộc thiểu số, tuyến biên giới và hải đảo
|
|
0097
|
Dự án làng, bản, buôn có hoàn cảnh đặc biệt
|
|
0098
|
Dự án củng cố và phát triển hệ thống thư viện công cộng
|
|
0101
|
Dự án nâng cao năng lực phổ biến phim; đào tạo nâng cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất và phổ biến phim ở vùng sâu vùng xa
|
0110
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo
|
|
0111
|
Dự án hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học
|
|
0112
|
Dự án đổi mới chương trình giáo dục, sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy
|
|
0113
|
Dự án đào tạo cán bộ tin học, đưa tin học vào nhà trường
|
|
0114
|
Dự án đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục
|
|
0115
|
Dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn
|
|
0116
|
Dự án tăng cường cơ sở vật chất các trường học
|
|
0117
|
Dự án tăng cường năng lực dạy nghề
|
0130
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm
|
|
0131
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm
|
0150
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý
|
|
0151
|
Đề án tuyên truyền phòng, chống ma tuý
|
|
0152
|
Đề án tăng cường năng lực đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma tuý
|
|
0153
|
Đề án nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma tuý, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, thẩm định, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma tuý
|
|
0154
|
Đề án phòng, chống ma tuý trong trường học
|
|
0155
|
Đề án tăng cường quản lý và kiểm soát tiền chất
|
|
0156
|
Đề án xây dựng xã, phường, thị trấn, khu dân cư không có tệ nạn ma tuý
|
|
0157
|
Đề án xoá bỏ việc trồng và tái trồng cây có chất ma tuý
|
|
0158
|
Đề án thu thập, quản lý hệ thống dữ liệu và xử lý thông tin về tình hình ma túy trong công tác phòng, chống ma tuý
|
|
0161
|
Đề án tăng cường hợp tác quốc tế về phòng, chống ma tuý
|
0170
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
0171
|
Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam
|
|
0172
|
Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
0173
|
Dự án tăng cường năng lực kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng hệ thống giám sát ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm và phân tích nguy cơ ô nhiễm thực phẩm
|
|
0174
|
Dự án đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm
|
|
0175
|
Dự án đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ nuôi trồng
|
|
0176
|
Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thức ăn đường phố
|
0190
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
|
0191
|
Hoàn thiện khung pháp lý về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, trong quản lý các công trình xây dựng, trong sinh hoạt đời sống và đối với các trang thiết bị sử dụng năng lượng.
|
|
0192
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân
|
|
0193
|
Đưa các nội dung về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hệ thống giáo dục quốc gia.
|
|
0194
|
Triển khai thí điểm cuộc vận động xây dựng mô hình “Sử dụng tiết kiệm năng lượng trong mỗi hộ gia đình”.
|
|
0195
|
Phát triển các tiêu chuẩn và dán nhãn chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng cho một số sản phẩm sử dụng năng lượng được lựa chọn.
|
|
0196
|
Hỗ trợ kỹ thuật đối với các nhà sản xuất trong nước tuân thủ tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng.
|
|
0197
|
Xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở các doanh nghiệp.
|
|
0198
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hoá dây chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
|
0201
|
Nâng cao năng lực và triển khai hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong thiết kế xây dựng và quản lý các toà nhà.
|
|
0202
|
Xây dựng mô hình và đưa vào hoạt động có nề nếp công tác quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các toà nhà.
|
|
0203
|
Khai thác tối ưu năng lực của phương tiện, thiết bị giao thông, giảm thiểu lượng nhiên liệu tiêu thụ, hạn chế lượng phát thải vào môi trường.
|
0210
|
|
Chương trình khoa học trọng điểm cấp Nhà nước
|
|
0211
|
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
|
|
0212
|
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ vật liệu
|
|
0213
|
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tự động hoá
|
|
0214
|
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
|
0215
|
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo
|
|
0216
|
Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực
|
|
0217
|
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn
|
|
0218
|
Khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
|
|
0221
|
Khoa học và công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội
|
|
0222
|
Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cộng đồng.
|
|
0223
|
Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020
|
|
0224
|
Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam
|
|
0225
|
Xây dựng con người và phát triển văn hoá Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế.
|
|
0226
|
Nghiên cứu phát huy điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giá trị lịch sử văn hoá 1000 năm Thăng Long - Hà Nội phục vụ phát triển toàn diện Thủ đô (KX.09)
|
|
0227
|
Tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống chính trị nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và chủ động hội nhập (KX.10)
|
|
0228
|
Nghiên cứu khoa học lý luận chính trị giai đoạn 2006-2010 (KX.04/06-10)
|
0250
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm
|
|
0251
|
Dự án vay vốn tạo việc làm
|
|
0252
|
Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động
|
|
0253
|
Hoạt động giám sát, đánh giá
|
|
0254
|
Hoạt động nâng cao năng lực quản lý lao động, việc làm
|
0270
|
|
Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
|
0271
|
Dự án nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bảo hộ lao động
|
|
0272
|
Dự án cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp, tập trung giảm thiểu tai nạn lao động trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, sử dụng điện và xây dựng
|
|
0273
|
Dự án tăng cường công tác phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong sản xuất nông nghiệp và ngành nghề nông thôn
|
|
0274
|
Dự án nâng cao chất lượng công tác bảo hộ lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
|
0275
|
Dự án tăng cường phòng, chống bệnh nghề nghiệp
|
|
0276
|
Dự án tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân, phát huy vai trò của quần chúng tham gia công tác bảo hộ lao động.
|
|
0277
|
Dự án nâng cao năng lực nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ an toàn - vệ sinh lao động
|
0290
|
|
Chương trình 135
|
|
0291
|
Nhiệm vụ hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc
|
|
0292
|
Nhiệm vụ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
|
0293
|
Nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và kinh tế; đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng
|
|
0294
|
Nhiệm vụ hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật
|
|
0295
|
Hỗ trợ kinh phí Ban chỉ đạo Chương trình 135 các tỉnh khó khăn
|
0310
|
|
Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
|
0311
|
Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
|
0950
|
|
Các chương trình, mục tiêu, dự án khác
|
|
0951
|
Chương trình công nghệ thông tin
|
|
0952
|
Chương trình công nghệ sinh học
|
|
0953
|
Chương trình công nghệ vật liệu
|
|
0954
|
Chương trình công nghệ tự động hoá
|
|
0955
|
Chương trình nghiên cứu và bảo vệ môi trường
|
|
0956
|
Chương trình biển Đông hải đảo
|
Phụ lục số 05
DANH MỤC MÃ SỐ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (MÃ NGUỒN)
(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:
1. Nội dung phân loại:
Phân loại theo nguồn ngân sách nhà nước được dựa vào nguồn gốc hình thành nguồn ngân sách nhà nước. Nguồn gốc hình thành nguồn ngân sách nhà nước được phân loại theo nguồn chi từ vốn trong nước và nguồn chi từ vốn ngoài nước để phục vụ yêu cầu kiểm soát chi theo dự toán.
- Nguồn chi từ vốn trong nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân giao cho đơn vị dự toán (gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành ngân sách) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Nguồn chi từ vốn ngoài nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân giao (gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành) đối với vốn ngoài nước tài trợ theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể theo cam kết của Nhà nước (hoặc Nhà nước chấp thuận cho đơn vị cam kết với nhà tài trợ). Đối với nguồn vốn ngoài nước tài trợ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể được coi là nguồn vốn trong nước và được hạch toán theo mã nguồn chi từ vốn trong nước.
2. Mã số hoá các nội dung phân loại:
Các nội dung phân loại được mã số hoá 2 ký tự N1N2; quy định như sau:
- "Nguồn chi từ vốn trong nước" được đặt mã số 01
- "Nguồn chi từ vốn ngoài nước" được đặt mã số 50 và sẽ được chi tiết từng nhà tài trợ theo các giá trị từ 51 đến 98 khi có đủ điều kiện nêu ở Điểm 1, Mục I, Phụ lục này.
3. Hạch toán mã số nguồn ngân sách nhà nước (mã nguồn):
Khi rút dự toán ngân sách hoặc phát hành lệnh chi ngân sách nhà nước, đơn vị, chủ đầu tư, cơ quan tài chính phải hạch toán đầy đủ mã nguồn ngân sách nhà nước theo đúng mã số quy định ở Điểm 2 (nêu trên) của Phụ lục này.
Ví dụ về hạch toán các nội dung chi ngân sách nhà nước:
1. Chi hoạt động được bổ sung từ nguồn dự phòng 1.000 triệu đồng:
Xác định mã số nguồn ngân sách nhà nước 1.000 triệu đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.
2. Chi xây dựng cơ bản từ nguồn tập trung trong nước 2.000 triệu đồng:
Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 2.000 triệu đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.
3. Chi từ nguồn huy động đầu tư (của địa phương) theo Khoản 3, Điều 8, Luật Ngân sách nhà nước 300 triệu đồng:
Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 300 triệu đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.
4. Chi ngân sách từ nguồn vốn ngoài nước tài trợ để mua sắm trang thiết bị 500 triệu đồng:
Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 500 triệu đồng là: 50 - Chỉ nguồn chi từ vốn ngoài nước.
5. Chi ngân sách mua vật tư dự trữ quốc gia 100 tỷ đồng:
Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 100 tỷ đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.
6. Chi ngân sách viện trợ cho Lào theo hiệp định 2.000 triệu đồng:
Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 2.000 triệu đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.
7. Chi ngân sách từ nguồn huy động đóng góp 300 triệu đồng:
Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 300 triệu đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.
II. DANH MỤC MÃ SỐ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (MÃ NGUỒN):
Mã nguồn ngân sách nhà nước
(2 chữ số)
|
NỘI DUNG
|
01
|
Nguồn chi từ vốn trong nước
|
50
|
Nguồn chi từ vốn ngoài nước
|
Phụ lục số 06
DANH MỤC MÃ SỐ CÁC CẤP NGÂN SÁCH (CẤP NGÂN SÁCH)
(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Nội dung phân loại:
Phân loại theo cấp ngân sách là phân loại dựa trên cơ sở phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cho từng cấp chính quyền, nhằm hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo từng cấp ngân sách; gồm: Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.
2. Mã số hoá các nội dung phân loại và danh mục mã số cấp ngân sách:
Các nội dung phân loại được mã số hoá 1 ký tự - N1, quy định cụ thể như sau:
- N1 có giá trị bằng 1 dùng để mã số hoá Ngân sách trung ương;
- N1 có giá trị bằng 2 dùng để mã số hoá Ngân sách cấp tỉnh;
- N1 có giá trị bằng 3 dùng để mã số hoá Ngân sách cấp huyện;
- N1 có giá trị bằng 4 dùng để mã số hoá Ngân sách cấp xã;
3. Hạch toán theo mã số cấp ngân sách:
- Đối với thu ngân sách nhà nước:
Đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà nước không phải ghi mã số cấp ngân sách. Căn cứ vào chế độ phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước của cấp có thẩm quyền, Kho bạc nhà nước hạch toán mã số cấp ngân sách vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.
- Đối với chi ngân sách nhà nước:
Các cơ quan, đơn vị khi phát hành chứng từ chi ngân sách nhà nước (giấy rút dự toán hoặc lệnh chi tiền, chứng từ chi ngân sách nhà nước), phải ghi rõ khoản chi thuộc ngân sách cấp nào. Trên cơ sở đó, Kho bạc nhà nước hạch toán mã số cấp ngân sách vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |