Phụ lục số 01 danh mục mã SỐ chưƠNG


IV. VAY VÀ TRẢ NỢ GỐC CÁC KHOẢN VAY CỦA NHÀ NƯỚC



tải về 1.22 Mb.
trang14/14
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.22 Mb.
#27256
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

IV. VAY VÀ TRẢ NỢ GỐC CÁC KHOẢN VAY CỦA NHÀ NƯỚC

Mục

0800




Vay và trả nợ gốc vay trong nước để đầu tư phát triển

Tiểu mục




0801

Vay tín phiếu kho bạc phát hành qua hệ thống Ngân hàng Nhà nước







0802

Vay tín phiếu, trái phiếu ngoại tệ đấu thầu qua hệ thống Ngân hàng Nhà nước







0803

Vay trái phiếu phát hành trực tiếp qua hệ thống Kho bạc Nhà nước







0804

Vay trái phiếu đấu thầu qua trung tâm chứng khoán phát hành ngang mệnh giá







0805

Vay trái phiếu đấu thầu qua trung tâm chứng khoán phát hành theo lô lớn







0806

Vay trái phiếu bảo lãnh phát hành ngang mệnh giá







0807

Vay trái phiếu bảo lãnh phát hành theo lô lớn







0808

Vay trái phiếu phát hành qua các đại lý







0811

Vay phát hành công trái xây dựng tổ quốc







0812

Vay các quỹ ngoài ngân sách







0813

Vay trái phiếu công trình Trung ương







0814

Huy động (vay) đầu tư của ngân sách địa phương







0819

Vay khác trong nước

Mục

0820




Vay và trả nợ gốc vay trong nước để dùng cho mục đích khác

Tiểu mục




0821

Vay tín phiếu kho bạc phát hành qua hệ thống Ngân hàng Nhà nước







0822

Vay tín phiếu, trái phiếu ngoại tệ đấu thầu qua hệ thống Ngân hàng Nhà nước







0823

Vay trái phiếu phát hành trực tiếp qua hệ thống Kho bạc Nhà nước







0824

Vay trái phiếu đấu thầu qua trung tâm chứng khoán phát hành ngang mệnh giá







0825

Vay trái phiếu đấu thầu qua trung tâm chứng khoán phát hành theo lô lớn







0826

Vay trái phiếu bảo lãnh phát hành ngang mệnh giá







0827

Vay trái phiếu bảo lãnh phát hành theo lô lớn







0828

Vay trái phiếu phát hành qua các đại lý







0831

Vay phát hành công trái xây dựng tổ quốc







0832

Vay các quỹ tài chính







0833

Vay Ngân hàng Nhà nước







0834

Vay của tư nhân







0835

Vay của doanh nghiệp







0839

Vay khác

Mục

0840




Vay và trả nợ gốc vay ngoài nước đầu tư phát triển

Tiểu mục




0841

Vay các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế







0842

Vay các Chính phủ và tổ chức tài chính, tín dụng nước ngoài







0843

Vay thương nhân nước ngoài







0844

Vay phát hành trái phiếu ra thị trường vốn quốc tế







0859

Vay các tổ chức nước ngoài khác

Mục

0860




Vay và trả nợ gốc vay ngoài nước về cho vay lại

Tiểu mục




0861

Vay các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế







0862

Vay các Chính phủ và tổ chức tài chính, tín dụng nước ngoài







0863

Vay thương nhân nước ngoài







0864

Vay phát hành trái phiếu ra thị trường vốn quốc tế







0879

Vay các tổ chức nước ngoài khác

Mục

0880




Vay và trả nợ gốc vay ngoài nước cho mục đích khác

Tiểu mục




0881

Vay các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế







0882

Vay các Chính phủ và tổ chức tài chính, tín dụng nước ngoài







0883

Vay thương nhân nước ngoài







0884

Vay phát hành trái phiếu ra thị trường vốn quốc tế







0899

Vay các tổ chức nước ngoài khác

V. MÃ SỐ DANH MỤC THEO DÕI CHUYỂN NGUỒN GIỮA CÁC NĂM

Mục

0900




Nguồn năm trước chuyển sang năm nay

Tiểu mục




0901

Nguồn năm trước đã giao đơn vị theo chế độ được phép chuyển sang năm nay







0902

Nguồn năm trước đã giao đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm nay







0903

Nguồn năm trước chưa giao đơn vị dự toán cấp I được phép chuyển sang năm nay







0904

Nguồn tăng thu năm trước chưa phân bổ được phép chuyển sang năm nay sử dụng cho mục tiêu cụ thể

Mục

0950




Chuyển nguồn năm nay sang năm sau

Tiểu mục




0951

Nguồn năm nay đã giao đơn vị theo chế độ được phép chuyển sang năm sau







0952

Nguồn năm nay đã giao đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau







0953

Nguồn năm nay chưa giao đơn vị dự toán cấp I được phép chuyển sang năm sau







0954

Nguồn tăng thu năm nay chưa phân bổ được phép chuyển sang năm sau sử dụng cho mục tiêu cụ thể


Phụ lục số 04

DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN

QUỐC GIA (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU)

(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia là phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách cho các chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng (gồm cả các chương trình hỗ trợ của nhà tài trợ quốc tế và chương trình, mục tiêu, dự án có tính chất chương trình do chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có thời gian thực hiện từ 5 năm trở lên, phạm vi thực hiện rộng, kinh phí lớn). Sau đây viết tắt là chương trình, mục tiêu.

2. Mã số hoá nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại được mã số hoá theo 4 ký tự N1N2N3N4; quy định cụ thể như sau:

- N1N2N3N4 dùng để mã số hoá các chương trình, mục tiêu và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án của từng chương trình, mục tiêu. Trong đó:

+ N4 có giá trị bằng 0 dùng để mã số hoá các chương trình, mục tiêu.

+ N4 có giá trị từ 1 đến 9 dùng để mã số hoá các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án. Các giá trị liền sau giá trị của các chương trình, mục tiêu dùng để mã số hoá các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án của chương trình, mục tiêu đó.

a/ Đối với các chương trình do Trung ương quyết định:

- Mỗi chương trình, mục tiêu được phân khoảng 20 giá trị; riêng các Chương trình khoa học trọng điểm cấp nhà nước, được phân khoảng 40 giá trị.

- Ví dụ về cách đặt mã số:

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo được đặt mã số là 0010.

+ Các giá trị từ 0011 đến 0029 chỉ các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo.

+ Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia

Giảm nghèo được đặt mã số là 0014.

+ Chương trình, mục tiêu tiếp theo là Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình được đặt mã số là 0030 (Cách 20 giá trị so với chương trình liền trước).

b/ Đối với các chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định:

- Mỗi chương trình, mục tiêu được phân khoảng 10 giá trị.

- Ví dụ về cách đặt mã số:

+ Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm phạm tình dục và phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm được đặt mã số là 5000.

+ Các giá trị từ 5001 đến 5009 chỉ các tiểu chương trình thuộc Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm phạm tình dục và phải

lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm.

+ Dự án Ngăn chặn và trợ giúp trẻ em lang thang kiếm sống thuộc Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm phạm tình dục và phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm được đặt mã số là 5002.

3. Về hạch toán:

Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà nước cho chương trình, mục tiêu chỉ hạch toán theo mã số các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án; khi đó sẽ có thông tin về số chi ngân sách nhà nước cho cả chương trình, mục tiêu đó; các khoản chi ngân sách nhà nước không theo chương trình, mục tiêu thì không phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu. Trường hợp địa phương bố trí nguồn ngân sách địa phương để thực hiện chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định thì phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định (không hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định ban hành).

Để hạch toán theo Loại, Khoản của Mục lục Ngân sách nhà nước, căn cứ vào tính chất hoạt động của tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án để xác định mã số Loại, Khoản và hạch toán theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.



II. DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU):

- Các chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định được sử dụng các mã số có giá trị từ 0001 đến 4999. Danh mục mã số chương trình, mục tiêu do Trung ương quyết định theo danh mục kèm theo.



- Các chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định ban hành được sử dụng các mã số có giá trị từ 5000 đến 9989. Đối với các địa phương có nhu cầu quản lý, hạch toán riêng các chương trình mục tiêu do địa phương quyết định ban hành: Sở Tài chính có văn bản đề xuất cụ thể (kèm theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền ban hành chương trình mục tiêu của địa phương) gửi Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) để xác định mã số cụ thể và thông báo gửi địa phương thực hiện.

Mã số chương trình, mục tiêu

Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu

Tên chương trình, mục tiêu và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu

1

2

3

0010




Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo




0011

Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo




0012

Dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề




0013

Dự án dạy nghề cho người nghèo




0014

Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo




0015

Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo




0016

Hoạt động giám sát, đánh giá




0017

Dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

0030




Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình




0031

Dự án tuyên truyền, giáo dục chuyển đổi hành vi




0032

Dự án nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hoá gia đình




0033

Dự án bảo đảm hậu cần và đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai




0034

Dự án nâng cao năng lực quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện Chương trình




0035

Dự án nâng cao chất lượng thông tin quản lý chuyên ngành dân số và kế hoạch hoá gia đình




0036

Dự án thử nghiệm, mở rộng một số mô hình, giải pháp can thiệp, góp phần nâng cao chất lượng dân số Việt Nam

0050




Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS




0051

Dự án phòng, chống bệnh sốt rét




0052

Dự án phòng, chống bệnh lao




0053

Dự án phòng, chống bệnh phong




0054

Dự án phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em




0055

Dự án tiêm chủng mở rộng




0056

Dự án bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng




0057

Dự án phòng, chống HIV/AIDS




0058

Dự án kết hợp quân - dân y




0061

Dự án phòng, chống bệnh ung thư




0062

Dự án chăm sóc sức khoẻ sinh sản

0070




Chương trình mục tiêu quốc giaNước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn




0071

Nhiệm vụ nước sạch




0072

Nhiệm vụ vệ sinh môi trường nông thôn

0090




Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hoá




0091

Dự án chống xuống cấp và tôn tạo di tích




0092

Dự án điều tra, nghiên cứu, bảo tồn một số làng, bản tiêu biểu và lễ hội truyền thống đặc sắc của dân tộc ít người




0093

Dự án sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá phi vật thể của các dân tộc VN




0094

Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển thiết chế văn hoá thông tin cơ sở vùng sâu, vùng xa




0095

Dự án xây dựng xã điển hình triển khai hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá




0096

Dự án cấp trang thiết bị và sản phẩm văn hoá thông tin cho đồng bào các dân tộc thiểu số, tuyến biên giới và hải đảo




0097

Dự án làng, bản, buôn có hoàn cảnh đặc biệt




0098

Dự án củng cố và phát triển hệ thống thư viện công cộng




0101

Dự án nâng cao năng lực phổ biến phim; đào tạo nâng cao trình độ sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất và phổ biến phim ở vùng sâu vùng xa

0110




Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo




0111

Dự án hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học




0112

Dự án đổi mới chương trình giáo dục, sách giáo khoa và tài liệu giảng dạy




0113

Dự án đào tạo cán bộ tin học, đưa tin học vào nhà trường




0114

Dự án đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục




0115

Dự án hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn




0116

Dự án tăng cường cơ sở vật chất các trường học




0117

Dự án tăng cường năng lực dạy nghề

0130




Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm




0131

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

0150




Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý




0151

Đề án tuyên truyền phòng, chống ma tuý




0152

Đề án tăng cường năng lực đấu tranh phòng, chống tội phạm về ma tuý




0153

Đề án nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma tuý, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, thẩm định, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma tuý




0154

Đề án phòng, chống ma tuý trong trường học




0155

Đề án tăng cường quản lý và kiểm soát tiền chất




0156

Đề án xây dựng xã, phường, thị trấn, khu dân cư không có tệ nạn ma tuý




0157

Đề án xoá bỏ việc trồng và tái trồng cây có chất ma tuý




0158

Đề án thu thập, quản lý hệ thống dữ liệu và xử lý thông tin về tình hình ma túy trong công tác phòng, chống ma tuý




0161

Đề án tăng cường hợp tác quốc tế về phòng, chống ma tuý

0170




Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm




0171

Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ở Việt Nam




0172

Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm




0173

Dự án tăng cường năng lực kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; xây dựng hệ thống giám sát ngộ độc thực phẩm, các bệnh truyền qua thực phẩm và phân tích nguy cơ ô nhiễm thực phẩm




0174

Dự án đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm




0175

Dự án đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ nuôi trồng




0176

Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thức ăn đường phố

0190




Chương trình mục tiêu quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả




0191

Hoàn thiện khung pháp lý về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, trong quản lý các công trình xây dựng, trong sinh hoạt đời sống và đối với các trang thiết bị sử dụng năng lượng.




0192

Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nhân dân




0193

Đưa các nội dung về giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hệ thống giáo dục quốc gia.




0194

Triển khai thí điểm cuộc vận động xây dựng mô hình “Sử dụng tiết kiệm năng lượng trong mỗi hộ gia đình”.




0195

Phát triển các tiêu chuẩn và dán nhãn chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng cho một số sản phẩm sử dụng năng lượng được lựa chọn.




0196

Hỗ trợ kỹ thuật đối với các nhà sản xuất trong nước tuân thủ tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng.




0197

Xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở các doanh nghiệp.




0198

Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hoá dây chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.




0201

Nâng cao năng lực và triển khai hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong thiết kế xây dựng và quản lý các toà nhà.




0202

Xây dựng mô hình và đưa vào hoạt động có nề nếp công tác quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các toà nhà.




0203

Khai thác tối ưu năng lực của phương tiện, thiết bị giao thông, giảm thiểu lượng nhiên liệu tiêu thụ, hạn chế lượng phát thải vào môi trường.

0210




Chương trình khoa học trọng điểm cấp Nhà nước




0211

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông




0212

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ vật liệu




0213

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tự động hoá




0214

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học




0215

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo




0216

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực




0217

Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn




0218

Khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên




0221

Khoa học và công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội




0222

Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cộng đồng.




0223

Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020




0224

Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam




0225

Xây dựng con người và phát triển văn hoá Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế.




0226

Nghiên cứu phát huy điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giá trị lịch sử văn hoá 1000 năm Thăng Long - Hà Nội phục vụ phát triển toàn diện Thủ đô (KX.09)




0227

Tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống chính trị nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và chủ động hội nhập (KX.10)




0228

Nghiên cứu khoa học lý luận chính trị giai đoạn 2006-2010 (KX.04/06-10)

0250




Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm




0251

Dự án vay vốn tạo việc làm




0252

Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động




0253

Hoạt động giám sát, đánh giá




0254

Hoạt động nâng cao năng lực quản lý lao động, việc làm

0270




Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động




0271

Dự án nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bảo hộ lao động




0272

Dự án cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp, tập trung giảm thiểu tai nạn lao động trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, sử dụng điện và xây dựng




0273

Dự án tăng cường công tác phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong sản xuất nông nghiệp và ngành nghề nông thôn




0274

Dự án nâng cao chất lượng công tác bảo hộ lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ




0275

Dự án tăng cường phòng, chống bệnh nghề nghiệp




0276

Dự án tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân, phát huy vai trò của quần chúng tham gia công tác bảo hộ lao động.




0277

Dự án nâng cao năng lực nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ an toàn - vệ sinh lao động

0290




Chương trình 135




0291

Nhiệm vụ hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc




0292

Nhiệm vụ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn




0293

Nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở, nâng cao trình độ quản lý hành chính và kinh tế; đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng




0294

Nhiệm vụ hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật




0295

Hỗ trợ kinh phí Ban chỉ đạo Chương trình 135 các tỉnh khó khăn

0310




Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng




0311

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

0950




Các chương trình, mục tiêu, dự án khác




0951

Chương trình công nghệ thông tin




0952

Chương trình công nghệ sinh học




0953

Chương trình công nghệ vật liệu




0954

Chương trình công nghệ tự động hoá




0955

Chương trình nghiên cứu và bảo vệ môi trường




0956

Chương trình biển Đông hải đảo

Phụ lục số 05

DANH MỤC MÃ SỐ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (MÃ NGUỒN)

(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo nguồn ngân sách nhà nước được dựa vào nguồn gốc hình thành nguồn ngân sách nhà nước. Nguồn gốc hình thành nguồn ngân sách nhà nước được phân loại theo nguồn chi từ vốn trong nước và nguồn chi từ vốn ngoài nước để phục vụ yêu cầu kiểm soát chi theo dự toán.

- Nguồn chi từ vốn trong nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân giao cho đơn vị dự toán (gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành ngân sách) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Nguồn chi từ vốn ngoài nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân giao (gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành) đối với vốn ngoài nước tài trợ theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể theo cam kết của Nhà nước (hoặc Nhà nước chấp thuận cho đơn vị cam kết với nhà tài trợ). Đối với nguồn vốn ngoài nước tài trợ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể được coi là nguồn vốn trong nước và được hạch toán theo mã nguồn chi từ vốn trong nước.

2. Mã số hoá các nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại được mã số hoá 2 ký tự N1N2; quy định như sau:

- "Nguồn chi từ vốn trong nước" được đặt mã số 01

- "Nguồn chi từ vốn ngoài nước" được đặt mã số 50 và sẽ được chi tiết từng nhà tài trợ theo các giá trị từ 51 đến 98 khi có đủ điều kiện nêu ở Điểm 1, Mục I, Phụ lục này.

3. Hạch toán mã số nguồn ngân sách nhà nước (mã nguồn):

Khi rút dự toán ngân sách hoặc phát hành lệnh chi ngân sách nhà nước, đơn vị, chủ đầu tư, cơ quan tài chính phải hạch toán đầy đủ mã nguồn ngân sách nhà nước theo đúng mã số quy định ở Điểm 2 (nêu trên) của Phụ lục này.

Ví dụ về hạch toán các nội dung chi ngân sách nhà nước:

1. Chi hoạt động được bổ sung từ nguồn dự phòng 1.000 triệu đồng:

Xác định mã số nguồn ngân sách nhà nước 1.000 triệu đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.

2. Chi xây dựng cơ bản từ nguồn tập trung trong nước 2.000 triệu đồng:

Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 2.000 triệu đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.

3. Chi từ nguồn huy động đầu tư (của địa phương) theo Khoản 3, Điều 8, Luật Ngân sách nhà nước 300 triệu đồng:

Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 300 triệu đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.

4. Chi ngân sách từ nguồn vốn ngoài nước tài trợ để mua sắm trang thiết bị 500 triệu đồng:

Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 500 triệu đồng là: 50 - Chỉ nguồn chi từ vốn ngoài nước.

5. Chi ngân sách mua vật tư dự trữ quốc gia 100 tỷ đồng:

Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 100 tỷ đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.

6. Chi ngân sách viện trợ cho Lào theo hiệp định 2.000 triệu đồng:

Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 2.000 triệu đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.

7. Chi ngân sách từ nguồn huy động đóng góp 300 triệu đồng:

Xác định mã nguồn ngân sách nhà nước 300 triệu đồng là: 01 - Chỉ nguồn chi từ vốn trong nước.



II. DANH MỤC MÃ SỐ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (MÃ NGUỒN):

Mã nguồn ngân sách nhà nước

(2 chữ số)

NỘI DUNG

01

Nguồn chi từ vốn trong nước

50

Nguồn chi từ vốn ngoài nước


Phụ lục số 06

DANH MỤC MÃ SỐ CÁC CẤP NGÂN SÁCH (CẤP NGÂN SÁCH)

(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo cấp ngân sách là phân loại dựa trên cơ sở phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cho từng cấp chính quyền, nhằm hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo từng cấp ngân sách; gồm: Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.

2. Mã số hoá các nội dung phân loại và danh mục mã số cấp ngân sách:

Các nội dung phân loại được mã số hoá 1 ký tự - N1, quy định cụ thể như sau:

- N1 có giá trị bằng 1 dùng để mã số hoá Ngân sách trung ương;

- N1 có giá trị bằng 2 dùng để mã số hoá Ngân sách cấp tỉnh;

- N1 có giá trị bằng 3 dùng để mã số hoá Ngân sách cấp huyện;

- N1 có giá trị bằng 4 dùng để mã số hoá Ngân sách cấp xã;

3. Hạch toán theo mã số cấp ngân sách:

- Đối với thu ngân sách nhà nước:

Đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà nước không phải ghi mã số cấp ngân sách. Căn cứ vào chế độ phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước của cấp có thẩm quyền, Kho bạc nhà nước hạch toán mã số cấp ngân sách vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.



- Đối với chi ngân sách nhà nước:

Các cơ quan, đơn vị khi phát hành chứng từ chi ngân sách nhà nước (giấy rút dự toán hoặc lệnh chi tiền, chứng từ chi ngân sách nhà nước), phải ghi rõ khoản chi thuộc ngân sách cấp nào. Trên cơ sở đó, Kho bạc nhà nước hạch toán mã số cấp ngân sách vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.
Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 1.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương