Phụ LỤc I mẫu và HƯỚng dẫn ghi sổ ghi chép ban đẦu về DÂn số


TỔNG CỤC DÂN SỐ- KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH



tải về 0.66 Mb.
trang2/30
Chuyển đổi dữ liệu05.01.2023
Kích0.66 Mb.
#54108
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   30
6671706-221Phu luc bao cao thong ke dan so (CTV, xa, csyt)

TỔNG CỤC DÂN SỐ- KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

Tỉnh (Thành phố trực thuộc Trung ương):

Huyện (Quận, Thị xã, Thành phố thuộc tỉnh):

Xã (Phường, Thị trấn):

Thôn (Ấp, Bản, Làng, Tổ dân phố):

SỔ GHI CHÉP BAN ĐẦU VỀ DÂN SỐ (SỔ A0/CTV)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BYT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)



Họ và tên cộng tác viên:

Địa bàn số: .............................. Từ hộ số: .......................... đến hộ số:

Địa chỉ chi tiết:

BẢNG KÊ ĐỊA BÀN SỐ ...............

TT

Thôn
Phố

Xóm
Ngõ

.
Ngách


Hẻm

Ghi số hộ /
từ hộ số đến hộ số


(1­)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)



































































































































































































































































































I – Thông tin cơ bản của Hộ Số :................ : Địa chỉ hộ :........................................................

Số TT

Mã đối tượng
( Số Thẻ BHYT)

Họ và tên

Quan hệ
với chủ hộ


Giới tính

Ngày sinh

Dân tộc

Trình độ
học vấn


Tình trạng hôn nhân

Tình trạng
cư­ trú






































































































































































































II. THEO DÕI SỬ DỤNG BPTT
Họ và tên:.......................................................
Năm sinh: ......................................................
Tháng năm bắt đầu sử dụng BPTT: ......./.......

Tháng

Năm

2021

2022

2023

2024

2025

1






2






3






4
















5






6






7






8






9






10






11






12









III. THEO DÕI CÁC THAY ĐỔI

1. Trẻ mới sinh
(1) Họ và tên:……………………...
- Ngày sinh:......../…..…/…………
đẻ tại TYT [ ] nhà [ ] nơi khác....[ ]
là con thứ…….. của bà mẹ
Ngày SLSS:
(2) Họ và tên:…………………….....
- Ngày sinh:.........../…...…/…..…..
đẻ tại TYT [ ] nhà [ ] nơi khác....[ ]
là con thứ…….. của bà mẹ
Ngày SLSS :
2. Người chết
(1) Họ và tên:…….……………….
Ngày chết: …..…/……/..………
(2) Họ và tên:…….………………..
Ngày chết: ….…/……/..………
3. Chuyển đi khỏi xã
(1) Họ và tên:…………………
Ngày đi: ……/……/..……..

4. Bà mẹ mang thai
- Họ và tên:…………………..
- Ngày sinh:......./……/……....
- Mang thai lần thứ:………….
Ngày SLTS1:..…/…..../………
Ngày SLTS2:..…/…..../…...….
5. Khám SK trước khi kết hôn
(1) Họ và tên:…………………
Ngày khám: ……/……/..….
(2) Họ và tên:…………………
Ngày khám: ……/……/..….
6. Chuyển đến từ xã khác
(1) Họ và tên:…………………
Ngày đến: ……/……/..…....
(2) Họ và tên:…………………
Ngày đến: ……/……/..…...





6. Thay đổi thông tin cơ bản
- Họ, tên; ngày sinh; dân tộc; hôn nhân.
- Nhận con nuôi; quan hệ với chủ hộ;
- Ghi người cao tuổi khám sức khỏe định kỳ
- Sửa sai; xóa do ghi thừa; thêm do ghi thiếu.

Ngày tháng năm

Ghi thay đổi

Tên

























































































































Cộng tác viên cập nhật thông tin hàng tháng



HƯỚNG DẪN SỔ GHI CHÉP BAN ĐẦU VỀ DÂN SỐ (SỔ A0)
_________________


I. Một số Khái niệm và phạm vi theo dõi
1. Hộ dân cư
1.1. Khái niệm:
Hộ dân cư: gồm một hoặc một nhóm người ở chung và ăn chung, có thể có hoặc không có quan hệ ruột thịt, hôn nhân, nuôi dưỡng; có hoặc không có quy thu-chi chung; không phân biệt là đã hay chưa được ngành công an cho tách hoặc nhập hộ khẩu thường trú. Hộ bao gồm cả các hộ quân đội và hộ công an đang sống trong khu vực dân cư của xã.
Hộ dân cư bao gồm "hộ gia đình" và "hộ tập thể".
- Hộ gia đình: bao gồm một nhóm người ở chung và ăn chung, có quan hệ hôn nhân, ruột thịt, nuôi dưỡng trong một đơn vị nhà ở.
- Hộ tập thể: bao gồm nhiều người sống xa gia đình hoặc chưa có gia đình riêng ở chung với nhau trong một đơn vị nhà ở do cơ quan, xí nghiệp, trường học, các tổ chức xã hội quản lý, hoặc của tư nhân cho thuê sử dụng.
1.2. Phương pháp xác định hộ dân cư
- Mỗi hộ dân cư được xác định theo một đơn vị nhà ở (nóc nhà, căn hộ, tàu thuyền…. để cư trú, để ở).
- Trường hợp một đơn vị nhà ở có bố mẹ, các con đã có gia đình riêng và các cháu cùng cư trú thì mỗi con đã có gia đình riêng, không ăn chung và có quyền nghĩa vụ riêng với xã hội được xác định là một hộ gia đình.
- Trường hợp một hộ gia đình có người giúp việc gia đình, người ở trọ và người không có quan hệ họ hàng, thường xuyên sinh sống trong một đơn vị nhà ở trên 6 tháng, thì họ được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ. Nếu trong hộ gia đình có 3 người trở lên thuộc nhóm này, thì những người này được tách riêng thành một hộ tập thể tách biệt với hộ gia đình nêu trên.
- Trường hợp một đơn vị nhà ở có nhiều người không có quan hệ họ hàng, thường xuyên sinh sống, bao gồm cả sinh viên nội trú tại các trường cao đẳng, đại học thì mỗi phòng ở trong một đơn vị nhà ở được xác định là một hộ tập thể.
- Trường hợp người chưa thành niên còn phụ thuộc kinh tế vào bố mẹ nhưng thường xuyên cư trú ở đơn vị nhà ở khác với bố mẹ (hộ có nhiều nơi ở hoặc hộ có học sinh phổ thông học đi trọ học ở nơi khác), thì quy ước số người này là thành viên hộ của bố mẹ và được theo dõi chung vào một hộ; không tách riêng hộ.
1.3. Phạm vi quản lý hộ dân cư:
- Cộng tác viên dân số (sau đây viết tắt là CTV), Viên chức dân số xã quản lý hộ dân cư trên địa bàn dân cư của cấp xã, trừ các địa bàn đặc thù do quân đội, công an, ngoại giao quản lý.
- Các hộ gia đình và hộ tập thể trên địa bàn đặc thù do quân đội, công an, ngoại giao quản lý được các Bộ chủ quản theo dõi và báo cáo riêng.

tải về 0.66 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương