PHỤ LỤc I danh mục các tthc công bố BỔ sung



tải về 1.45 Mb.
trang6/12
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.45 Mb.
#281
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

3. Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính

B-BGT-285192-TT


1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính (gọi chung là Giấy chứng nhận) đến Cục Hàng hải Việt Nam.

- Giấy chứng nhận được cấp lại trong các trường hợp: bị hư hỏng, sai thông tin hoặc bị mất.

b) Giải quyết TTHC:

- Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản trong thời hạn quy định nói trên và nêu rõ lý do.

2.  Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.



3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu;

- Bản chính Giấy chứng nhận bị hư hỏng hoặc sai thông tin;

- Giấy tờ có giá trị pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp bị sai thông tin;

- Hai ảnh màu, cỡ 3x4 cm, kiểu chứng minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng hải Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): các Chi cục HHVN; Cảng vụ HH Đà Nẵng.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam; các Chi cục HHVN; Cảng vụ HH Đà Nẵng.

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy chứng nhận.

8. Phí, lệ phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: 

- Đơn đề nghị cấp lại GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận GOC,ROC, GCNHLNVĐB, Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính.

- Văn bản đề nghị cấp lại của tổ chức quản lý thuyền viên.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;

- Thông tư số 11/2012/TT-BGTVT ngày 12/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam;

- Quyết định số 84/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển.



Mẫu: Đơn đề nghị cấp lại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GCNKNCM, GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

GOC, ROC, GCNHLNVĐB, GIẤY CÔNG NHẬN GCNKNCM, GIẤY CHỨNG NHẬN

HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH

Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam

1. Họ và tên: ................................................................................................

2. Ngày sinh: ...............................................................................................\

3. Chứng minh nhân dân số..... ...... ngày cấp......... nơi cấp........................

4. Sổ thuyền viên số:......... ngày cấp..............nơi cấp...................................

5. GCN số ..................ngày cấp......................ngày hết hạn.................

6. Thời gian đảm nhận chức danh trên tàu biển (nếu có):




TT

Tên tàu

Chủ tàu

Loại tàu

Tổng dung tích

Tổng công suất máy chính

Chức danh

Thời gian (từ.... đến.....)

Ghi chú























































Căn cứ Thông tư số 11/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam,

Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy....................cho tôi với lý do..................................

Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật./.

..........., ngày........ tháng......... năm.............

Người đề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)



4. Cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam

1. Trình tự thực hiện :

a) Nộp hồ sơ TTHC:



Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam đến một trong các Cơ quan đại diện Việt Nam nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu.

b) Giải quyết TTHC:

- Cơ quan đại diện Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định; trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

- Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện Việt Nam cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.



2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.



3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu;

- Giấy chứng nhận xóa đăng ký đối với trường hợp tàu biển đã qua sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với trường hợp nhận tàu đóng mới ở nước ngoài để đưa tàu về Việt Nam (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản sao có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

- Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực);

- Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (bản chính). Trường hợp chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện Việt Nam nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan đại diện Việt Nam nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.

8. Phí, lệ phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Tờ khai đăng ký tàu biển.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

a) Tàu biển đã qua sử dụng đăng ký lần đầu tại Việt Nam phải có tuổi tàu biển theo quy định sau đây:

- Tàu khách không quá 10 tuổi;

- Các loại tàu biển khác không quá 15 tuổi.

b) Đối với tàu biển thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan có thẩm quyền thì không áp dụng tuổi tàu theo quy định tại điểm a.

c) Tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam mua theo phương thức vay mua hoặc thuê mua thì sau thời hạn đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài được chuyển đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, nếu tại thời điểm ký hợp đồng vay mua, thuê mua có tuổi tàu phù hợp với quy định tại điểm a.



11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;

- Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển.

Mẫu: Tờ khai đăng ký tàu biển

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
APPLICATION FOR REGISTRATION OF SHIP

Kính gửi: ………………… (Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực)


To: …………………………(Name of the Regional Registrar of ship)

Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số dưới đây:


Kindly register the ship with the following particulars:

Tên tàu: ……………………………
Ship's name

Trọng tải toàn phần: ………………
Dead weight

Hô hiệu/Số IMO: ……………………
Call sign/IMO number

Tổng dung tích: ……………………
Gross tonnage

Loại tàu: ……………………………
Type of ship

Dung tích thực dụng: ……………
Net tonnage

Chiều dài lớn nhất: …………………
Length over all

Năm đóng: ………………………
Year of building

Chiều rộng: …………………………
Breadth

Nơi đóng: ………………………
Place of building

Mớn nước: …………………………
Draft

Cảng đăng ký: ……………………
Port of registry

Tổng công suất máy chính: …………
M.E. power

Tổ chức đăng kiểm: ………………
Classification Agency

Nội dung đăng ký:

- Đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Registration for flying Vietnamese flag

 

- Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration for ownership

Hình thức đăng ký: ………………………………………………………
Kind of registration

Chủ tàu (tên, địa chỉ, fax, tỉ lệ sở hữu tàu): ………………………………


Shipowner (name, address, fax, ratio of ownership)

 

………….., ngày … tháng … năm ……..
Date
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)

II. Nội dung TTHC trong lĩnh vực hàng không

5. Mở cảng hàng không, sân bay

B-BGT-285082-TT



1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:

Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi hồ sơ đề nghị mở cảng hàng không, sân bay đến Bộ Giao thông vận tải.

b) Giải quyết thủ tục hành chính

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị mở cảng hàng không, sân bay, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mở cảng hàng không, sân bay. Trường hợp không chấp thuận mở cảng hàng không, sân bay, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.

2. Cách thức thực hiện:

- Gửi hồ sơ trực tiếp; hoặc

- Qua hệ thống bưu chính; hoặc

- Các hình thức phù hợp khác.



3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

  1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị, bao gồm các nội dung: Tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, quy mô, loại hình cảng hàng không, sân bay; cấp sân bay;

- Văn bản giải trình, chứng minh về việc đủ điều kiện mở cảng hàng không, sân bay theo quy định.

b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị mở cảng hàng không, sân bay.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Người khai thác cảng hàng không, sân bay



6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng chính phủ;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải;

  4. Cơ quan phối hợp: Không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định mở cảng hàng không, sân bay.

8. Lệ phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Điều kiện cho phép mở cảng hàng không, sân bay:

a) Cảng hàng không, sân bay đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 102/2015/NĐ- CP ngày 20/10/2015;

b) Cảng hàng không, sân bay đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định;

c) Cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay phục vụ khai thác sân bay.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014;

- Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
6. Cấp phép bay quá cảnh cho các chuyến bay thực hiện hoạt động

bay dân dụng tại Việt Nam

B-BGT-285113-TT



1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:

- Người khai thác tàu bay, người vận chuyển hoặc người được ủy quyền (sau đây gọi chung là người đề nghị cấp phép bay) gửi đơn đề nghị cấp phép bay đến cơ quan cấp phép bay và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ đề nghị.

+ Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) cấp phép bay cho chuyến bay chuyên cơ nước ngoài chở khách mời của Đảng, Nhà nước và chuyến bay làm nhiệm vụ hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam. Chuyến bay chuyên cơ là chuyến bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định phục vụ chuyến bay chuyên cơ;

+ Bộ Quốc phòng (Cục Tác chiến) cấp phép bay cho chuyến bay của tàu bay quân sự của Việt Nam, nước ngoài thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam; chuyến bay của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ; chuyến bay thực hiện ngoài đường hàng không;

+ Bộ Giao thông vận tải (Cục Hàng không Việt Nam) cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam, bao gồm chuyến bay của tàu bay Việt Nam và nước ngoài nhằm mục đích dân dụng không thuộc phạm vi quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 81 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được sửa đổi, bổ sung theo khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam; chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam, chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó; chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 81 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được sửa đổi, bổ sung theo khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó; chuyến bay của tàu bay công vụ Việt Nam và nước ngoài không thuộc phạm vi quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 81 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được sửa đổi, bổ sung theo khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.

Vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngoài giờ hành chính hoặc trong trường hợp cấp thiết, Cục Hàng không Việt Nam ủy quyền cho Trung tâm quản lý luồng không lưu cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay cho các chuyến bay sau đây:

a) Chuyến bay chuyên chở thợ máy, động cơ, trang bị, thiết bị phục vụ, sửa chữa tàu bay hỏng hóc hoặc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi của tàu bay bị hỏng hóc;

b) Chuyến bay tìm kiếm, cứu nạn, cấp cứu, y tế, cứu hộ;

c) Chuyến bay nội địa chuyển sân; chuyến bay kiểm tra kỹ thuật;

d) Chuyến bay của tàu bay công vụ Việt Nam;

đ) Sửa đổi các nội dung sau đây của phép bay: Đường hàng không, điểm bay ra, bay vào vùng trời Việt Nam; thay đổi tàu bay vì lý do phi thương mại; thay đổi tàu bay vì lý do thương mại đối với chuyến bay nội địa; thay đổi sân bay cất cánh, hạ cánh ngoài lãnh thổ Việt Nam đối với các chuyến bay qua vùng trời Việt Nam.

Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm giám sát việc thực hiện cấp phép bay theo ủy quyền. Trung tâm quản lý luồng không lưu có trách nhiệm thông báo các nội dung phép bay được cấp, sửa đổi, hủy bỏ cho Trung tâm Quản lý điều hành bay quốc gia và các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu liên quan ngay sau khi cấp, sửa đổi, hủy bỏ phép bay và trước giờ dự kiến thực hiện chuyến bay hoặc giờ vào vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý đối với các chuyến bay qua vùng trời Việt Nam.

Trường hợp cấp thiết để bảo đảm an toàn bay, kiểm soát viên không lưu đang trực tiếp điều hành chuyến bay có quyền cấp hiệu lệnh thay đổi kế hoạch bay cho tàu bay đang bay. Cơ sở trực tiếp điều hành chuyến bay có trách nhiệm thông báo ngay cho Trung tâm Quản lý điều hành bay khu vực có liên quan về việc cấp hiệu lệnh cho chuyến bay.

Địa chỉ gửi đơn đề nghị cấp, sửa đổi phép bay cho chuyến bay quá cảnh: Phòng Quản lý hoạt động bay, Cục Hàng không Việt Namsố 19 Nguyễn Sơn, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội; Điện thoại: 84-4-38723600; Fax: 84-4-38274194; AFTN: VVVVYAAN; Email: and@caa.gov.vn; Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, sáng: từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

- Thời hạn nộp đơn đề nghị, thời hạn cấp, sửa đổi phép bay:

+ Chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay đối với các chuyến bay thường lệ.

+ Chậm nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay đối với các trường hợp sau đây:

++ Chuyến bay thử nghiệm, biểu diễn, thao diễn, huấn luyện;

++ Chuyến bay phục vụ nghiên cứu khoa học, kinh tế quốc dân, hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch;

++ Chuyến bay của tàu bay quân sự nước ngoài thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam.

+ Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay trong các trường hợp sau đây:

++ Chuyến bay chuyên cơ nước ngoài chở khách mời của Đảng, Nhà nước và chuyến bay làm nhiệm vụ hộ tống hoặc tiền trạm cho các chuyến bay chuyên cơ đó; chuyến bay chuyên cơ khác của nước ngoài và các chuyến bay hộ tống hoặc tiền trạm cho chuyến bay chuyên cơ đó;

++ Chuyến bay quốc tế thuê chuyến, tăng chuyến đến và đi từ Việt Nam;

++ Chuyến bay của tàu bay công vụ nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 125/2015/NĐ-CP.

+ Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện phép bay đối với các trường hợp sau đây:

++Chuyến bay không thường lệ qua vùng trời Việt Nam hoặc hạ cánh kỹ thuật tại Việt Nam;

++ Chuyến bay được thực hiện theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam;

++ Chuyến bay được thực hiện theo hợp đồng thuê, mua, bán tàu bay;

++ Chuyến bay chuyển sân bay quốc tế;

++ Chuyến bay phục vụ nhu cầu riêng của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

+ Chậm nhất 24 giờ trước giờ dự kiến thực hiện phép bay đối với chuyến bay quy định tại Điểm c khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 125/2015/NĐ-CP; chuyến bay vì mục đích nhân đạo; chuyến bay hoạt động hàng không chung khác.

- Không áp dụng thời hạn trong các trường hợp sau đây:

+ Chuyến bay trong tình thế cấp thiết;

+ Chuyến bay quy định tại các điểm a, b, d khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 125/2015/NĐ-CP;

+ Sửa đổi phép bay quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 125/2015/NĐ-CP.



b) Giải quyết thủ tục hành chính:

Cơ quan cấp phép bay có trách nhiệm xem xét, thông báo phép bay hoặc trả lời không đồng ý cấp phép cho người nộp đơn đề nghị.

Khi muốn thay đổi nội dung phép bay đã được cấp, người đề nghị cấp phép bay nộp đơn đề nghị sửa đổi phép bay đến cơ quan cấp phép bay và chỉ được thực hiện chuyến bay sau khi có được xác nhận của cơ quan cấp phép bay.

Người đề nghị cấp phép bay phải thông báo cho cơ quan cấp phép bay trước thời hạn dự kiến thực hiện chuyến bay trong trường hợp hủy chuyến bay đã được cấp phép.

Trong trường hợp đơn đề nghị cấp, sửa đổi phép bay được nộp không đúng thời hạn, cơ quan cấp phép bay xem xét các yếu tố về lý do gửi đơn chậm, tính chất, sự cần thiết của chuyến bay và các vấn đề liên quan khác để quyết định cấp hoặc từ chối cấp phép bay.



tải về 1.45 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương