Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 107



tải về 117.8 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích117.8 Kb.
#3343


Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP

ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

_________


TÊN DOANH NGHIỆP

________

Số: /

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Hà Nội, ngày tháng năm 200




ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN

KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG

__________

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …......


Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................

Điện thoại: .................................. Fax: ......................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...

Mã số thuế: ...........................................................

Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:

Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hoá lỏng: .................................................

Địa chỉ cửa hàng: ...................................................................................

Điện thoại: .................................. Fax: ......................................

Kinh doanh nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo, gồm:

1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.

Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP

ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

_________


UBND tỉnh/thành phố

SỞ CÔNGTHƯƠNG

________

Số: /GCNĐĐK-SCT


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Hà Nội, ngày tháng năm 200




GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG

___________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ .......
Căn cứ ............(1) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;

Căn cứ Nghị định số..../2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng;

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng của .................(4) thuộc ................................(2);

Theo đề nghị của ..................................(3),


QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép ................................................................................(4) :

Địa chỉ cửa hàng :.....................................................................................

Điện thoại:.................................................Fax: .........................................

Kinh doanh nhãn hàng hoá, thương hiệu: ................................................

Thuộc doanh nghiệp:...............................................................................(2)

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp :...............................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .....................................................

Điện thoại: ............................. Fax: ....................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...

Được phép kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng tại địa chỉ của cửa hàng.



Điều 2. ......(2) , ......(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số......./2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng này có giá trị đến hết ngày..... tháng.... năm .... ./.
GIÁM ĐỐC

(ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận:

- ........(2);

- ........(4);

- ..........(5);

- Bộ Công Thương;

- Chi cục QLTT;

- Lưu: VT,(3).
Chú thích:

(1): Số văn bản quy định chức năng, nhệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng.

(3): Tên đơn vị trình hồ sơ.

(4): Tên cửa hàng được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng.

(5): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.

Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP

ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

_________


TÊN DOANH NGHIỆP

________

Số: /

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Hà Nội, ngày tháng năm 200




ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP

KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI

__________
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................

Điện thoại: .................................. Fax: ......................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...

Mã số thuế: ...........................................................

Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:

Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai: ...........................................

Địa chỉ trạm nạp: ...................................................................................

Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................

Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ..................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)

Hồ sơ kèm theo, gồm:

1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.



Phụ lục IV

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP

ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

_________


UBND tỉnh/thành phố

SỞ CÔNGTHƯƠNG

________

Số: /GCNĐĐK-SCT


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Hà Nội, ngày tháng năm 200



CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI

____________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ .......
Căn cứ ............(1) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;

Căn cứ Nghị định số..../2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng;

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai của .................(4) thuộc ................................(2);

Theo đề nghị của ..................................(3),


QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép ................................................................................(4) :

Địa chỉ trạm nạp :.....................................................................................

Điện thoại:.................................................Fax: .......................................

Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ................................................................

Thuộc doanh nghiệp:...............................................................................(2)

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp :...............................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .....................................................

Điện thoại: ............................. Fax: ....................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...

Được phép nạp khí dầu mỏ hoá lỏng tại địa chỉ của trạm nạp.



Điều 2. ......(2) , ......(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số......./2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai này có giá trị đến hết ngày..... tháng.... năm .... ./.
GIÁM ĐỐC

(ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận:

- ........(2);

- ........(4);

- ..........(5);

- Bộ Công Thương;

- Chi cục QLTT;

- Lưu: VT,(3).
Chú thích:

(1): Số văn bản quy định chức năng, nhệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai;

(3): Tên đơn vị trình hồ sơ;

(4): Tên cửa hàng được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai;

(5): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.

Phụ lục V

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP

ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

_________


TÊN DOANH NGHIỆP

________

Số: /

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Hà Nội, ngày tháng năm 200




ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG

_________
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................

Điện thoại: .................................. Fax: ......................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...

Mã số thuế: ...........................................................

Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:

Tên trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng: ...........................................

Địa chỉ trạm cấp: ...................................................................................

Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................

Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo, gồm:

1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.

Phụ lục VI

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP

ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

_________



UBND tỉnh/thành phố

SỞ CÔNGTHƯƠNG

________

Số: /GCNĐĐK-SCT


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Hà Nội, ngày tháng năm 200



CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN

CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG

____________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ .......
Căn cứ ............(1) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;

Căn cứ Nghị định số..../2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng;

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hoá lỏng của .................(4) thuộc ................................(2);

Theo đề nghị của ..................................(3),


QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép ................................................................................(4) :

Địa chỉ trạm cấp :.....................................................................................

Điện thoại:.................................................Fax: .......................................

Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ................................................................

Thuộc doanh nghiệp:...............................................................................(2)

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp :...............................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .....................................................

Điện thoại: ............................. Fax: ....................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...

Được phép cấp khí dầu mỏ hoá lỏng tại địa chỉ của trạm cấp.



Điều 2. ......(2) , ......(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số......./2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hoá lỏng này có giá trị đến hết ngày..... tháng.... năm .... ./.
GIÁM ĐỐC

(ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận:

- ........(2);

- ........(4);

- ..........(5);

- Bộ Công Thương;

- Chi cục QLTT;

- Lưu: VT,(3).
Chú thích:

(1): Số văn bản quy định chức năng, nhệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hoá lỏng.; (3): Tên đơn vị trình hồ sơ;

(4): Tên cửa hàng được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hoá lỏng;

(5): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.

Phụ lục VII

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP

ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

_________


TÊN DOANH NGHIỆP

________

Số: /

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Hà Nội, ngày tháng năm 200




ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP

KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ

___________
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................

Điện thoại: .................................. Fax: ......................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...

Mã số thuế: ...........................................................

Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:

Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô: ...........................................

Địa chỉ trạm nạp: ...................................................................................

Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................

Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo, gồm:

1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.

Phụ lục VIII

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP

ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

_________



UBND tỉnh/thành phố

SỞ CÔNGTHƯƠNG

________

Số: /GCNĐĐK-SCT


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

Hà Nội, ngày tháng năm 200




CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP

KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ

______________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ .......

Căn cứ ............(1) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;

Căn cứ Nghị định số..../2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng;

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô của .................(4) thuộc ................................(2);

Theo đề nghị của ..................................(3),
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép ................................................................................(4) :

Địa chỉ trạm nạp :.....................................................................................

Điện thoại:.................................................Fax: .......................................

Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ................................................................

Thuộc doanh nghiệp:...............................................................................(2)

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp :...............................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .....................................................

Điện thoại: ............................. Fax: ....................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:......do...cấp ngày... tháng... năm ...

Được phép nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô tại địa chỉ của trạm nạp.



Điều 2. ......(2) , ......(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số......./2009/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô này có giá trị đến hết ngày..... tháng.... năm .... ./.

GIÁM ĐỐC

(ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận:

- ........(2);

- ........(4);

- ..........(5);

- Bộ Công Thương;

- Chi cục QLTT;

- Lưu: VT,(3).

Chú thích:

(1): Số văn bản quy định chức năng, nhệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương;

(2): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô;

(3): Tên đơn vị trình hồ sơ;

(4): Tên cửa hàng được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô;

(5): Tên các tổ chức, đơn vị có liên quan.
(Mặt sau các Giấy chứng nhận đủ điều kiện)

NHỮNG ĐIỀU QUY ĐỊNH

_________

Thương nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:

1. Niêm yết công khai tại địa chỉ:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;

- Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện, thiết bị đo lường;

- Nội quy phòng cháy chữa cháy do cơ quan PCCC cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện quy định tại Nghị định số ..... /2009/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng.

3. Bảo quản, sử dụng phương tiện đo lường theo đúng quy trình kỹ thuật quy định.

4. Nghiêm cấm sử dụng phương tiện đo lường chưa qua kiểm định hoặc hết thời hạn sử dụng. Khi phát hiện phương tiện đo lường bị hư hỏng phải ngừng ngay việc sử dụng và báo cơ quan quản lý về tiêu chuẩn đo lường chất lượng sửa chữa và kiểm định lại.

5. Nếu có sự thay đổi tình trạng pháp lý về tổ chức, nội dung ghi trong Giấy chứng nhận này phải khai báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

6. Khi Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực, phải đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đề nghị cấp đổi lại.

7. Không được bán, cho thuê, mượn, cầm cố hoặc sửa chữa, tẩy xoá các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận này.

8. Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận phải trình báo ngay cho cơ quan Công an phường, xã theo địa chỉ ghi trong Giấy chứng nhận, cơ quan cấp Giấy chứng nhận và tiến hành cấp đổi theo quy định.

9. Khi ngừng hoạt động, chấm dứt kinh doanh phải trả lại ngay Giấy chứng nhận cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận./.



Phụ lục IX

CÁC QUY ĐỊNH VỀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP

ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

_________

1. Khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến công trình, tòa nhà, văn phòng và khoảng cách giữa các bồn chứa:




Dung tích của một bồn chứa (m3)

Khoảng cách an toàn tối thiểu (mét)

Khoảng cách giữa các bồn chứa

Bồn đặt chìm hoặc đắp đất

Bồn đặt nổi

< 0,5

3

1,5

0

Từ 0,5 đến dưới 1

3

3

0

Từ 1 đến dưới 1,9

3

3

1

Từ 1,9 đến dưới 7,6

3

7,6

1

Từ 7,6 đến dưới 114

15

15

1,5

Từ 114 đến dưới 265

15

23

1/4 tổng đường kính hai bồn lân cận

Từ 265 đến dưới 341

15

30

Từ 341 đến dưới 454

15

38

Từ 454 đến dưới 757

15

61

Từ 757 đến dưới 3785

15

91

Từ 3785 trở lên

15

122

2. Khoảng cách an toàn từ nhà đóng nạp chai khí dầu mỏ hóa lỏng đến công trình lân cận và đến bồn chứa:


Công trình lân cận

Khoảng cách an toàn (mét)

Khu vực ngoài tầm kiểm soát, nguồn phát tia lửa cố định, điểm xuất nhập LPG bằng đường bộ, đường sắt

15

Bồn nổi dung tích dưới 9 m3

7,5

Bồn nổi dung tích từ 9 m3 đến dưới 140 m3

10

Bồn nổi dung tích từ 140 m3 trở lên

15

Hệ thống van, phụ kiện nổi bên ngoài của bồn đặt chìm hoặc đắp đất có sức chứa:




Dưới 2,5 m3

5

Từ 2,5 m3 đến dưới 140 m3

7,5

Từ 140 m3 đến dưới 350 m3

11

Từ 350 m3 trở lên

15

3. Khoảng cách an toàn giữa điểm xuất nhập khí dầu mỏ hóa lỏng bằng xe bồn vận chuyển hoặc toa bồn đường sắt tới các công trình lân cận:


Công trình lân cận

Khoảng cách an toàn (mét)

Nhà hoặc công trình xây dựng có tường ngăn cháy

3,1

Nhà hoặc công trình xây dựng không có tường ngăn cháy

7,6

Các kết cấu hở của tường nhà, hào rãnh ở vị trí ngang hoặc thấp hơn cao độ điểm xuất, nhập

7,6

Ranh giới công trình lân cận được quy hoạch

7,6

Nơi công cộng tập trung đông người, sân chơi, sân thể thao ngoài trời

15

Đường phố

7,6

Trục tim đường sắt

7,6

Bồn chứa LPG nổi có sức chứa 16 m3 đến dưới 25 m3

3

Bồn chứa LPG nổi có sức chứa 25 m3 đến dưới 125 m3

6

Bồn chứa LPG nổi có sức chứa từ 125 m3 trở lên

9

4. Khoảng cách an toàn khác chưa quy định cụ thể tại Nghị định và các trường hợp áp dụng giải pháp kỹ thuật khắc phục việc chưa bảo đảm về khoảng cách an toàn phải tuân thủ đúng các yêu cầu tại Quy chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành.





Каталог: App File -> laws
laws -> CHÍnh phủ Số: 14
laws -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 26/2011/tt-btnmt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
laws -> Số: 672/QĐ-qld cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
laws -> Phụ lục I bản công bố HỢp quy
laws -> CỤc quản lý DƯỢc số: 511/QĐ-qld cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-cp ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
App File -> TÌnh hình hoạT ĐỘng ngành công nghiệp và thưƠng mại tháng 8 VÀ 8 tháng năM 2010
laws -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ y tế Về việc ban hành "Thường quy kiểm tra nhanh chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm"
laws -> BỘ y tế Số: 206/QĐ-byt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 117.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương