TCN 68 - 177: 1998
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG VÀ VIBA SDH
YÊU CẦU KỸ THUẬT
OPTICAL FIBER AND MICROWAVE TRANSMISSION SYSTEM BASED ON THE SYNCHRONOUS DIGITAL HIERARCHY
TECHNICAL REQUIREMENT
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết tắt
2.1 Định nghĩa
2.2 Thuật ngữ và chữ viết tắt
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật
3.1 Yêu cầu cấu trúc hệ thống
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật hệ thống thông tin quang SDH
3.3 Chỉ tiêu kỹ thuật hệ thống viba SDH tốc độ 155 Mbit/s và 622 Mbit/s
3.4 Yêu cầu về quản lý
3.5 Yêu cầu về giao diện đồng bộ SDH
PHỤ LỤC A (Quy định): Quy định tín hiệu bảo dưỡng
PHỤ LỤC B1 (Tham khảo): Qui định về trộn tín hiệu
PHỤ LỤC B2 (Tham khảo): Điều chế trong hệ thống viba SDH
PHỤ LỤC 3 (Tham khảo): Chỉ tiêu kỹ thuật thiết bị vô tuyến SDH
PHỤ LỤC B4 (Tham khảo): Phương thức sử dụng các byte SOH và RFCOH
Tài liệu tham khảo
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn TCN 68 - 177: 1998 được biên soạn dựa trên các khuyến nghị của IU, tiêu chuẩn ngành, thuyết minh kỹ thuật của các hãng trên thế giới. Tiêu chuẩn này ban hành nhằm đáp ứng nhu cầu:
- Đánh giá và lựa chọn hệ thống truyền dẫn thông tin quang và vi ba SDH trên mạng viễn thông quốc gia;
- Quản lý, khai thác và bảo dưỡng hệ thống truyền dẫn thông tin quang và vi ba SDH trên mạng viễn thông quốc gia.
Tiêu chuẩn TCN 68 - 177: 1998 do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 784/1998/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 12 năm 1998 của Tổng cục trưởng tổng cục bưu điện.
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG VÀ VIBA SDH
YÊU CẦU KỸ THUẬT
OPTICAL FIBER AND MICROWAVE TRANSMISSION SYSTEM BASED ON THE SYNCHRONOUS DIGITAL HIERARCHY
TECHNICAL REQUIREMENT
(Ban hành theo Quyết định số 784/1998/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 12 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu và chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản cần thiết cho việc đánh giá các hệ thống thông tin quang và viba SDH khi hợp chuẩn, lắp đặt, nghiệm thu và bảo dưỡng.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho hệ thống thông tin viba tốc độ 155 Mbit/s và 1622 Mbit/s; hệ thống thông tin quang tốc độ 155 Mbit/s, 622 Mbit/s và 2,5 Gbit/s.
2. Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết tắt
2.1 Định nghĩa
2.1.1 Phân cấp số đồng bộ - A. SDH - Synchronous Digital Hierarchy
Tập hợp phân cấp của các cấu trúc truyền tải số đồng bộ được chuẩn hóa để truyền các tải thông tin một cách thích ứng trên các mạng truyền dẫn vật lý.
2.1.2 Modul truyền tải đồng bộ STM - A. Synchronous Transport Module
Cấu trúc thông tin được dùng để cung cấp các kết nối lớp phân đoạn (section layer) trong SDH. Nó bao gồm phần tải thông tin và phần thông tin mào đầu SOH được tổ chức thành cấu trúc khung theo khối, được lặp lại sau mỗi chu kỳ 125 s. Thông tin được tổ chức một cách phù hợp để truyền dẫn qua môi trường truyền dẫn ở tốc độ được đồng bộ với mạng.
Luồng cơ sở: STM-1 là 155520 kbit/s.
STM-4 là 622080 kbit/s.
STM-16 là 2488320 kbit/s.
2.1.3 Con-te-nơ ảo VC-N - A. Virtual Container-n
VC là cấu trúc thông tin được sử dụng để cung cấp các kết nối lớp đường dẫn trong SOH. Nó bao gồm phần tải tin và thông tin dẫn đường được tổ chức thành một cấu trúc khung được lặp lại sau mỗi chu kỳ 125 s hoặc 500 s. Thông tin đồng bộ để xác định vị trí bắt đầu của VC-N được cung cấp bởi lớp nghiệp vụ mạng. Có 2 loại con-te-nơ ảo:
Con-te-nơ ảo bậc thấp VC-N (n = 1, 2) chứa một C-n (n = 1, 2) cùng với phần mào đầu luồng POH tương ứng.
Con-te-nơ ảo bậc cao VC-N (n = 3, 4) chứa một C-n (n =3, 4) hoặc nhóm các TUG (TUG-2 hoặc TUG-3) cùng với phần mào đầu luồng POH tương ứng.
2.1.4 Khối quản lý bậc n - A. Administrative Unit-n
Cấu trúc thông tin để cung cấp tương hợp giữa lớp đường dẫn bậc cao và lớp vùng ghép kênh. Nó bao gồm phần tải tin (con-te-nơ ảo bậc cao) và con trỏ khối vùng ghép kênh.
AU-4: Bao gồm VC-4 và con trỏ khối quản lý. Con trỏ khối quản lý có chức năng đồng chỉnh pha VC-4 với khung STM-N.
AU-3: Bao gồm VC-3 và con trỏ khối quản lý. Con trỏ khối quản lý có chức năng đồng chỉnh pha cho VC-3 sắp xếp vào khung STM-N.
Một hoặc nhiều AU ghép lại với nhau tạo thành AUG (Administrative Unit Group).
Một AUG có thể gồm các AU-3 hoặc 1 AU-4.
2.1.5 Khối nhánh TU-n - A. Tributary Unit-n
Khối nhánh TU là một cấu trúc thông tin cung cấp sự tương hợp giữa lớp đường dẫn bậc thấp và lớp đường dẫn bậc cao. Nó bao gồm phần tải tin (con-ten-nơ ảo bậc thấp) và một con trỏ khối nhánh chỉ ra độ bù của vị trí bắt đầu khung tải tin và vị trí bắt đầu khung con-te-nơ bậc cao.
TU-n (n = i , 2, 3) gồm có 1 VC-N cùng với một con trỏ TU-n.
Một hoặc nhiều TU-n được ghép lại thành TUG (Tributary Unit Group).
2.1.6 Con-te-nơ -n (n = 1,... 4)
Con-te-nơ là một cấu trúc thông tin, tạo thành trường tin của các VC-n. Đối với mỗi con-te-nơ ảo xác định có một con-te-nơ tương ứng. Một số hữu hạn các con-te-nơ tiêu chuẩn được xác định và có chức năng thích ứng các tốc độ mạng thông dụng. Các tốc độ này được định ra trong G.702, đó là 1544 kbit/s; 2048 kbit/s; 34368 kbit/s; 44736 kbit/s và 139264 kbit/s.
2.1.7 Giao diện nút mạng NNI - A. Network Node Interface
Giao diện nút mạng là giao diện dùng để kết nối với nút mạng khác như biểu diễn ở hình 1.
Hình 1: Vị trí của NNI
2.1.8 Con trỏ - A. Pointer
Con trỏ là bộ chỉ báo để chỉ ra độ lệch khung của một VC với vị trí chuẩn của nó trong phần tử tín hiệu mang.
2.1.9 Sắp xếp SDH - A. SDH Mapping
Sắp xếp SDH là quá trình nhằm thích ứng các tín hiệu nhánh vào các VC ở phần biên của mạng SDH.
2.1.10 Ghép kênh SDH - A. SDH Multiplexing
Ghép kênh SDH là quá trình ghép mà các tín hiệu luồng bậc thấp được thích ứng vào một luồng bậc cao hoặc ghép các tín hiệu bậc cao vào tín hiệu STM-n.
2.1.11 Hiệu chỉnh SDH - A. SDH Aligning
Hiệu chỉnh SDH là quá trình đồng chỉnh pha trong các luồng TU hay AU.
2.1.12 Thiết bị phối luồng đồng bộ SDXC - A. Synchronous Digital Cross Connect
Thiết bị phối luồng số đồng bộ SDXC cho phép chuyển mạch các luồng truyền dẫn ở các tốc độ bit khác nhau. Thiết bị SDXC có thể xen và rẽ các tín hiệu cấp thấp (theo hình 2).
Hình 2: Sơ đồ khối thiết bị SDXC
2.1.13 Thiết bị xen rẽ kênh ADM - A. Add Dropp Multiplexer
Thiết bị xen rẽ kênh cho phép xen và rẽ các tín hiệu cấp thấp như được thể hiện trên hình 3.
Hình 3: Sơ đồ khối thiết bị ADM
2.1.14 Các thiết bị ghép kênh đồng bộ MUX - A. Synchronous Multiplexer
Thiết bị ghép kênh đồng bộ MUX thực hiện các chức năng chuyển đổi các tín hiệu PDH sang tín hiệu SDH và ghép các luồng tín hiệu SDH mức thấp thành luồng tín hiệu SDH bậc cao. Chức năng MUX là một phần của SDXC và ADM (theo hình 4).
Hình 4: Sơ đồ khối thiết bị MUX
2.1.15 Thiết bị lặp đồng bộ REG - A. Synchronous Regenerator
Thiết bị lặp đồng bộ lặp lại tín hiệu đường truyền dẫn đầu vào như được thể hiện trên hình 5.
Hình 5: Sơ đồ khối thiết bị REG
2.1.16 Sự thăng giáng của tín hiệu thu do những biến đổi của môi trường truyền dẫn theo thời gian - A. Fading
2.1.17 Chuyển mạch tốc độ cao không lỗi - A. Hitless
2.1.18 Đồng hồ nút - A . Node clock
Đồng hồ nút là đồng hồ cung cấp tín hiệu đồng bộ cho một hoặc nhiều thiết bị.
2.1.19 Chuỗi đồng bộ - A. Synchronization Chain
Chuỗi đồng bộ là một chuỗi hoạt động của các nút và tuyến đồng bộ.
2.1.20 Nguồn định thời của thiết bị SDH - A. Synchronous Equipment Timing Source - SETS
Nguồn định thời của thiết bị SDH là chức năng logic biểu thị tất cả các chức năng liên quan đến đồng bộ trong một phần tử mạng SDH.
2.1.21 Đồng hồ của thiết bị SDH - A. SDH Equipment Clock
Đồng hồ của thiết bị SDH là chức năng logic của thiết bị SDH giữ vai trò của thiết bị đồng hồ của phần tử mạng SDH với các đặc tính định thời theo G.813.
2.1.22 Khoảng lôi kéo - A. Pull-in Range
Khoảng lôi kéo là độ lệch lớn nhất giữa tần số tham chiếu của đồng hồ tớ với một tần số danh định xác định mà trong khoảng đó đồng hồ tớ tiếp tục ở chế độ khóa.
2.1.23 Khoảng kéo ra - A. Pull-out Range
Khoảng kéo ra là dộ lệch giữa tần số tham chiếu của đồng hồ tớ với một tần số danh định xác định mà trong khoảng đó đồng hồ tớ ở chế độ khóa còn ngoài khoảng đó thì đồng hồ tớ không thể duy trì chế độ khóa với bất kỳ tốc độ thay đổi tần số nào.
2.2 Thuật ngữ và chữ viết tắt
ACDP
|
Alternated Channel Dual Polarization
|
Phân cực kép kiểu xen kẽ
|
ADM
|
Add and Drop Multiplexer
|
Các bộ xen rẽ kênh
|
AFDE
|
Adaptive Frequency Domain Equalizer
|
Bộ cân bằng vùng tần số thích ứng
|
ALS
|
Alarm Indication Signa
|
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo
|
AP
|
Access Point
|
Điểm truy nhập
|
APS
|
Automatic Protection Switching
|
Chuyển mạch bảo vệ tự động
|
ATDE
|
Adaptive Time Domain Equalizer
|
Bộ cân bằng vùng thời gian thích ứng
|
ATPC
|
Automation Transmit Power Control
|
Tự động điều chỉnh công suất phát
|
BITS
|
Building Integrated Timing Supply
|
Cung cấp tín hiệu thời gian thống nhất trong một công trình
|
BLSR
|
Bidirectional Line-Switched Ring
|
Ring chuyển mạch đường hai hướng
|
CCDP
|
Co-Channel Dual Polarization
|
Phân cực kép kiểu kênh chung
|
CP
|
Connection Point
|
Điểm kết nối
|
CRC
|
Cyclic Redundancy Code
|
Mã kiểm tra vòng có độ dư
|
DCC
|
Data Communication Channel
|
Kênh số liệu
|
DFM
|
Diffraction Fading Margin
|
Độ dự phòng fading tán xạ
|
EAE
|
External Access Equipment
|
Thiết bị truy nhập bên ngoài
|
EB
|
Errored Block
|
Khối bị lỗi
|
ECC
|
Embeded Control Channel
|
Kênh điều khiển kết hợp trong tín hiệu
|
ECS
|
Equipment Clock Source
|
Nguồn đồng hồ thiết bị
|
EDF
|
Error Detection Code
|
Mã phát hiện lỗi
|
EMS
|
External Modulated Source
|
Nguồn điều chế ngoài
|
ES
|
Errored Second
|
Giây bị lỗi
|
ESL
|
External Synchronization Interface
|
Giao diện đồng bộ ngoài
|
ESR
|
Errored Second Ratio
|
Tỷ lệ bị giây lỗi
|
FEBE
|
Far End Block Error
|
Lỗi khối đầu xa
|
FERF
|
Far End Receive Failure
|
Sự cố thu đầu xa
|
FD
|
Frequency Diversity
|
Phân tập lần số
|
FEC
|
Forward Error Correction
|
Bộ sửa lỗi trước
|
FSC
|
Frame Synchronization Clock
|
Tín hiệu nhịp đồng bộ khung
|
HD
|
Hybrid Diversity
|
Phân tập ghép
|
HRDL
|
Hypothetical Reference Digital Path
|
Tuyến số giả định chuẩn
|
HS
|
Hot Standby
|
Dự phòng nóng.
|
IF
|
Intermediate Frequency
|
Trung tần
|
GNE
|
Gateway Network Element
|
Phần tử mạng giữ chức năng cổng giao diện
|
IG
|
International Gateway
|
Cổng quốc tế
|
LCN
|
Local Communication Network
|
Mạng truyền thông nội bộ
|
LEP
|
Link Error Pulse
|
Xung lỗi đường truyền
|
LOS
|
Loss Signal
|
Mất tín hiệu
|
LOF
|
Loss of Frame
|
Mất khung
|
LOP
|
Loss of Pointer
|
Mất con trỏ
|
MRTLE
|
Maximum Relative Time Interval Error
|
Lỗi khoảng thời gian tương đối cực đại
|
MBS
|
Missing Baseband Signal
|
Mất tín hiệu băng gốc
|
MSP
|
Multiplex Section Protection
|
Bảo vệ đoạn ghép kênh
|
MSL
|
Multiplex Section Termination
|
Kết cuối đoạn ghép kênh
|
MTLE
|
Maximum Time Interval Error
|
Lỗi khoảng thời gian cực đại
|
NE
|
Network Element
|
Phần tử mạng
|
NNL
|
Network Node Interface
|
Giao diện nút mạng
|
NP
|
Network Protection
|
Bảo vệ mạng
|
OAM
|
Operation Administration and Maintenance
|
Khai thác, quản lý và bảo dưỡng
|
OS
|
Operating System
|
Hệ thống điều hành
|
PEP
|
Path End Point
|
Điểm cuối của luồng
|
PLL
|
Phase Locked Loops
|
Vòng khóa pha
|
PRC
|
Primary Reference Clock
|
Đồng hồ chuẩn sơ cấp
|
PSK
|
Phase Shift Keying
|
Điều chế PSK, điều chế khóa dịch pha
|
QAM
|
Quadrature Amplitude Modulation
|
Điều chế QAM, điều chế biên độ cầu phương
|
RBER
|
Redundant BER
|
Tỷ lệ lỗi bit dư, là tỉ lệ lỗi bit của hệ thống khi không có fading và nhiễu ngắn; RBER biểu thị chất lượng của hệ thống khi cồ nhiễu dài do ảnh hưởng của môi trường đến máy thu
|
RFCOH
|
Radio Frame Complementary Overhead
|
Phần mào đầu dùng cho vô tuyến
|
RPI
|
Radio Physical Interface
|
Giao diện vật lý vô tuyến
|
RPS
|
Radio Protection Switching
|
Chuyển mạch bảo vệ vô tuyến
|
RST
|
Regenerator Section Terminal
|
Thiết bị lặp
|
R
|
Receive
|
Thu
|
RTS
|
Regenerator Timing Source
|
Nguồn đồng hồ của bộ lặp
|
SA
|
Section Adaption
|
Phần thích ứng
|
SD
|
Space Diversity
|
Phân tập không gian
|
SEC
|
SDH Equipment Clock
|
Đồng hồ trong thiết bị SDH
|
SM
|
Synchronous Multiplexer
|
Thiết bị ghép kênh đồng bộ
|
SOH
|
Section Overhead
|
Mào đầu của đoạn
|
SPL
|
SDH Physical Interface
|
Giao diện vật lý SDH
|
SSU
|
Synchronization Supplying Unit
|
Thiết bị cấp nguồn đồng bộ
|
ST
|
Split Transmitter
|
Máy phát tách biệt
|
T
|
Transmit
|
Phát
|
TCM
|
Trellis Code Modulation
|
Điều chế mã lưới, một dạng mã điều
|
TDEV
|
Time Deviation
|
Độ lệch thời gian
|
TM
|
Terminal
|
Thiết bị đầu cuối
|
TR
|
Tributary
|
Luồng nhánh
|
UPSR
|
Unidirectional Path-switched Ring
|
Ring chuyển mạch tuyến đơn hướng
|
XPI
|
Cross Polarization Interference
|
Nhiễu phân cực chéo
|
XPIC
|
Cross Polarization Interference Canceller
|
Bộ triệt tiêu nhiễu phân cực chéo
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |