1. Cấp phối đá dăm nghiền loại I (22 TCN 334 -06)
| |
Cấp cao A1, A2
Cấp cao A1
|
Nếu dùng làm lớp móng trên thì cỡ hạt lớn nhất Dmax 25mm và bề dày tối thiểu là 15cm (khi số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trong 15 năm nhỏ hơn 0,1.106 thì tối thiểu dày 10cm)
|
2. Cấp phối đá dăm nghiền loại II (22 TCN 334 -06)
| |
Cấp cao A1
Cấp cao A2 và cấp thấp B1
|
Nếu dùng làm lớp móng trên thì Dmax=25mm;
Nếu dùng làm lớp bù vênh thì Dmax=19mm
|
3. Cấp phối thiên nhiên (22 TCN 304 - 03)
| -
Móng dưới
-
Móng trên
-
Móng trên (mặt) và móng dưới
|
Cấp cao A1, A2
Cấp cao A2
Cấp thấp B1, B2
|
Như quy định ở 22 TCN 304 - 03
|
4. Đá dăm nước (22 TCN 06 -77)
| -
Móng dưới
-
Móng trên (mặt )
|
Cấp cao A2
Cấp thấp B1, B2
|
Phải có hệ thống rãnh xương cá thoát nước trong quá trình thi công và cả sau khi đưa vào khai thác nếu có khả năng thấm nước vào lớp đá dăm;
Nên có lớp ngăn cách (vải địa kỹ thuật) giữa lớp móng đá dăm nước với nền đất khi làm móng có tầng mặt cấp cao A2;
Không được dùng loại kích cỡ mở rộng trong mọi trường hợp.
|
5. Bê tông nhựa rỗng theo 22 TCN 249; hỗn hợp nhựa trộn nguội, lớp thấm nhập nhựa (22 TCN 270)
| -
Móng trên
-
Móng trên (mặt )
|
Cấp cao A1
Cấp cao A2
|
Với các loại hỗn hợp cuội sỏi, cát, trộn nhựa nguội hiện chưa có tiêu chuẩn ngành
|
6. Cấp phối đá (sỏi cuội) gia cố xi măng theo 22 TCN 245; cát gia cố xi măng theo 22 TCN 246
| -
Móng trên
-
Móng trên (mặt )
|
Cấp cao A1
Cấp cao A2
|
Cỡ hạt lớn nhất được sử dụng là 25mm
Cường độ yêu cầu của cát gia cố phải tương ứng với yêu cầu đối với móng trên
|
7. Đất, cát, phế liệu công nghiệp (xỉ lò cao, xỉ than, tro bay…) gia cố chất liên kết vô cơ, hữu cơ hoặc gia cố tổng hợp
| -
Móng trên (mặt)
-
Móng dưới
|
Cấp cao A2
Cấp cao A1 và A2
|
Trường hợp gia cố chất kết dính vô cơ có thể tuân thủ 22 TCN 81-84;
Các trường hợp gia cố khác hiện chưa có tiêu chuẩn ngành
|
8. Đất cải thiện, gạch vỡ, phế thải công nghiệp (xỉ lò trộn đất)
| |
Cấp thấp B1, B2
|
Tỷ lệ vật liệu hạt có kích cỡ lớn hơn 4,75mm cần chiếm trên 50% khối lượng
|