4.5 Hướng dẫn đồ giải radar
Chú ý:
Nếu con tàu hành trình với tốc độ 18,2 nơ nghĩa là nó chạy được quãng đường 18,2 hải lý trên 1 giờ. Điều đó tương đương 1/10 tốc độ sẽ tương ứng với 1,82 hải lý trong 1/10 giờ ( = 6 phút )
Nếu con tàu hành trình 1,2 hải lý trong 6 phút nghĩa là tốc độ 12 nơ
Bảng dưới đây chỉ cho chúng ta biết khoảng cách tàu hành trình trong 6 phút và 12 phút của tàu có tốc độ 15 nơ
-
15.0 nơ
|
60 phút
|
1.5 nơ
|
6 phút
|
3.0 nơ
|
12 phút
|
Chúng ta sẽ thực hiện đồ giải Radar tương ứng với 6 phút
Ví dụ: Tàu chủ đang hành trình trên hướng 345 độ với tốc độ 15 nơ, quan sát trên màn hình radar có mục tiêu như sau:
Lúc 08.30 phương vị 3290, khoảng cách 9 hải lý
Lúc 08.36 phương vị 3260, khoảng cách 6 hải lý
a) CPA bằng bao nhiêu?
b) Tốc độ tương đối của tàu mục tiêu là bao nhiêu?
c) Tốc độ thật của tàu mục tiêu là bao nhiêu?
d) Khi tàu mục tiêu cách tàu ta khoảng 4,5 hải lý. Tàu ta muốn đổi hướng.Tàu mục tiêu sẽ qua tàu ta bên mạn trái với CPA là 2 hải lý. Hướng mới của tàu ta là bao nhiêu?
BÀI LÀM
Bước 1: Trên đồ giải từ tâm ta vẽ hướng tàu ta bằng 3450
Bước 2: Tìm điểm R của tàu mục tiêu lúc 08.30 (biết khoảng cách 9NM phương vị 3290)
Bước 3: Từ điểm R ta kẻ 1 vectơ song song ngược chiều với hướng tàu ta trên đó đặt Re = V tàu ta đi trong 6 phút. (Tàu ta chạy với V=15 HL/h. Vậy trong 6 phút tàu ta đi được với quãng đường là 1,5 hải lý)
Bước 4: Tìm điểm M của tàu mục tiêu lúc 08.36 (biết khoảng cách 6NM phương vị 3260 ). Nối E với M ta được vec tơ EM là hướng đi và tốc độ của tàu mục tiêu. Đo khoảng cách EM trong 6 phút ta được vận tốc thật tàu mục tiêu là 16 hl/h và dịch chuyển vecto EM về tâm ta đọc được hướng thật của tàu mục tiêu là 1460
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |