A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng vẫn tương tự.
C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.
Câu 34 : Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64
Câu 35: Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa 3 muối. Các cation trong dung dịch Y là:
A. Fe3+, Ag+, Cu2+. B. Al3+, Fe2+, Cu2+. C. Al3+, Fe3+, Cu2+. D. Al3+, Fe3+, Fe2+.
Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 50 ml dd HCl 1M, thu được dd Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dd chứa 8,135 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117. B. 75. C. 103. D. 89.
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(2) Số nguyên tử hiđro trong một phân tử amin no, đơn chức, mạch hở luôn là số chẵn.
(3) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(4) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(5) Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và alanin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là 4.
(6) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...
Số phát biểu không đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 38. Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O.
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(3) nX2 + nY → Tơ lapsan + 2nH2O.
(4) mX3 + mZ → Tơ nilon-6,6 + 2mH2O.
Phân tử khối của X là
A. 172. B. 210. C. 192. D. 190.
Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Cho bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(c) Cho Al dư vào dung dịch gồm CuSO4 và MgCl2.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Hòa tan kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(g) Hòa tan kim loại Ag và Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch chứa 2 muối tan là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3.
Câu 40. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1: 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 37,33%. B. 48,80%. C. 33,60%. D. 29,87%.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |