Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa



tải về 1.89 Mb.
trang3/12
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.89 Mb.
#16066
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12


Chương III

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

A. THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC

I. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

* Nguyên tắc tính toán và áp dụng

Kích th­ước báo hiệu để tính vật tư­ theo kích thư­ớc chuẩn của quy tắc báo hiệu ĐTNĐ Việt Nam 22-TCN-269-2000 ban hành theo Quyết định số 4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2000 của Bộ GTVT.

- Mức tiêu hao sơn được tính cụ thể cho 1m2 của từng loại vật liệu làm báo hiệu (Bảng 1) và tính toán cho các loại báo hiệu theo thiết kế định hình (Bảng 2 - Bảng 8) để tiện áp dụng.

- Bảo dưỡng báo hiệu bao gồm 01 lớp sơn chống rỉ và 02 lớp sơn mầu. Sơn mầu giữa kỳ thì chỉ sơn hai lớp sơn mầu. Riêng bảo dưỡng phao, sơn chống rỉ bao gồm cả mặt trong và mặt ngoài của phao. Đối với phao ch­ưa tính đến tiêu hao vật t­ư cho sơn mầu, bảo dưỡng hòm đựng ắc quy.

- Vật liệu phụ được tinh bằng 2% giá trị vật liệu chính.

- Các loại biển hình thoi định mức vật tư­ được tính theo định mức vật tư­ của các biển hình vuông cứng loại, cùng kích th­ước.

- Các loại báo hiệu và phụ kiện không có trong bảng định mức được phép tính theo nội ngoại suy.

II. ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG

1. Nguyên tắc tính toán và áp dụng

1.1. Sử dụng hệ số trong sử dụng mức

Các trị số ở tập định mức này được xây dựng trongđiều kiện lao động bình thường chư­a tính đến các yếu tồ phức tạp xảy ra trong quá trình thực hiện các b­ước công việc. Các trị số mức xác định trong tập định mức này là tính vào mùa cạn.

a) Những mức có kết hợp ph­ương tiện thủy về mùa lũ được tính thêm như sau:

- Hành trình ph­ương tiện (bình quân xuôi và ng­ược) được nhân với hệ số 1,2

- Các công việc khác nhân với hệ số 1,1.

b) Tất cả các mức thực hiện ở kênh đào thì nhân với hệ số từ 0,8 đến 0,9. Các công việc thực hiện ở vùng cửa biển, cửa sông, vùng duyên hải, vùng núi cao, vùng hồ thì được nhân với hệ số từ 1,2 đến 1,3.

- Các mức của công tác thả, trục, chỉnh, chống bồi rùa, bảo dưỡng với các loại phao không có trong bảng định mức được tính bằng ph­ương pháp nội suy, ngoại suy.

- Các mức của phao hình cầu có kết cấu là phao trụ, biển hình cầu thì dùng mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 1,05.

- Các mức của phao ống thì lấy theo mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 0,8.

- Các mức lao động của công tác điều chỉnh, di chuyển cột báo hiệu bằng bê tông được nhân với hệ số 1.3 của mức cột sắt cùng loại.

1.2. Tra mức

Ứng với mỗi hạng mục công việc lao động có nội dung công việc, cấp bậc thợ bình quân và trị số mức lao động của công việc đó.

III. ĐỊNH MỨC CA MÁY

1. Nguyên tắc tính toán và áp dụng

Ph­ương tiện thủy dùng trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa hoạt động trong một dây truyền cồng nghệ khép kín. Định mức ca máy đã xây dựng cho từng công đoạn đơn lẻ phục vụ cho việc lập đơn giá dự toán được thuận lợi.

1.1. Hành trình:

Tầu chạy tốc độ bình quân (Mục 3.01.01) từ trạm đi kiểm tra, nghiệm thu tuyến hoặc đến vị trí thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác.

1.2. Thao tác: (thực hiện sau hành trình)

Tầu di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các thao tác nghiệp vụ.

1.3. Nguyên tắc áp dụng đơn giá ca máy:

Đơn giá ca máy trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa áp dụng theo văn bản hiện hành của Nhà nước.

1.4. Ca máy thực hiện các công việc khác

Ngoài quản lý thường xuyên đường thủy nội địa, các ph­ương tiện thiết bị còn sử dụng làm những công việc khác thuộc vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa như­ duy tu bảo dưỡng kè, đổ đá chân đèn, phục vụ nổ mìn, phá đá, chống bão lũ kết hợp thanh tra bảo vệ đường thủy nội địa... thì áp dụng như sau:

- Khi di chuyển - sử dụng mức của hành trình.

- Khi thao tác sau hành trình sử dụng mức của thao tác.

- Trong các trường hợp cụ thể sẽ nội suy các mức t­ương tự, trên cơ sở thời gian nổ máy và trạng thái làm việc của máy.

1.5. Hệ số trong sử dụng định mức ca máy

Các mức được xây dựng trong điều kiện bình thường, các trường hợp khác áp dụng như sau:

- Định mức ca máy vùng cửa sông, biển, ven vịnh và ra đảo: ca máy hành trình (bình quân) và thao tác được nhân với K = 1,2.

- Định mức ca máy các khu vực còn lại trong mùa lũ: được nhân với K = 1,2.

- Trong trường hợp ngoài mức chuẩn, nội suy theo mức trên, dưới và lân cận.



B. ĐỊNH MỨC CHI TIẾT

I. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ­

1. Sơn báo hiệu


Mã hiệu

Tên vật liệu sơn - công việc

Đơn vị

Sơn chống rỉ

Sơn mầu

1.0101

Bảo dưỡng cột biển bằng kim loại

Kg/m2

0,141

0.249

1.0102

Bảo dưỡng phao, hòm ắc quy bằng kim loại

Kg/m2

0,141

0.249

1.0103

Sơn báo hiệu bằng bê tông, tre, gỗ

Kg/m2




0,335


2. Bảo dưỡng cột báo hiệu


Mã hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị tính

Sơn chống rỉ

Sơn mầu




Bằng sắt thép










1.0204

Cột  160, H = 6,5m

Kg/Cột

0,62

1,10

1.0205

Cột  160, H = 7,5m

Kg/Cột

0,70

1,22

1.0206

Cột  160, H= 8,5m

Kg/Cột

0,78

1,35

1.0207

Cột  160, H = 7,5m

Kg/Cột

0,83

1,47

1.0208

Cột  200, H = 8,5m

Kg/Cột

0,93

1,64

1.0209

Cột dàn 12m

Kg/Cột

9,41

16,61

1.0210

Cột dàn 14m

Kg/Cột

10,97

19,37

1.0211

Cột dàn 16m

Kg/Cột

12,54

22,14

1.0212

Cột dàn 18m

Kg/Cột

14,12

24,90

1.0213

Cột dàn 20m

Kg/Cột

18,62

32,86

1.0214

Cột dàn 21m

Kg/Cột

21,46

37,89

1.0215

Cột dàn 24m

Kg/Cột

24,52

43,30

1.0216

Hòm ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo

Kg/Bộ

0,17

0,15

3. Bảo dưỡng phao sắt

Đơn vị: Kg




Mã hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị tính

Sơn chống rỉ

Sơn mầu

1.0317

Phao nhót  800

Quả

0,61

0,41

1.0318

Phao trụ  800

-

0,95

0,65

1.0319

Phao trụ 1.000

-

1,29

0,89

1.0320

Phao trụ 1.200

-

1,34

1,35

1.0321

Phao trụ  1.400

-

2,38

1,62

1.0322

Phao trụ  1.700

-

3,64

2,57

1.0323

Phao trụ  1.200

-

4,91

3,43

1.0324

Phao trụ  2.400

-

6,64

4,64

4. Bảo dưỡng xích và phụ kiện

Sử dụng hắc ín để nhuộm (Kg/đường dài 15m)




Mã hiệu

Loại xích

Mức

1.0425

Xích  14 và phu kiện xích

2,40 Kg/sợi

1.0426

Xích  18 và phụ kiện

2,80 Kg/sợi

1.0427

Xích  22 và phụ kiện

3,20 Kg/sợi

5. Bảo dưỡng biển báo hiệu

Đơn vị tính: Kg/biển




Mã hiệu

Loại biển

Sơn chống rỉ

Sơn mầu

L1

L2

L3

L1

L2

L3

1.0528

Biển phao bờ phải

0,63

0,51

0,40

1,00

0,81

0,64

1.0529

Biển phao bờ trái

0,27

0,22

0,18

0,43

0,35

0,28

1.0530

Biển phao tim luồng, hai luồng

1,44

1,0

0,64

2,53

1,76

1,13

1.0531

Biển hình vuông sơn mầu hai mặt

1,02

0,72

0,47

1,80

1,27

0,84

1.0532

Biển hình vuông sơn mầu một mặt

1,02

0,72

0,47

0,99

0,64

0,48

1.0533

Biển báo hiệu cống và âu, báo hiệu điều khiển đi lại

0,93

0,70

0,50

0,63

0,69

0,50

1.0534

Biển lý trình

0,64

0,45

0,33

1,40

0,45

0,34

1.0535

Biển báo hiệu CNV

0,79

0,55

0,35

1,61

0,97

0,62

l.0536

Biển báo hiệu ngã ba

0,91

0,63

0,41

1,61

1,12

0,72

1.0537

Biển báo hiệu định hướng

1,92

1,35

0,87

3,39

2,383

1,54

1.0538

Báo hiệu thông thuyền tròn

0,72

0,50

0,32

1,27

0,88

0,56

1.0539

Biển C.113 và C.114

0,10

0,07

0,05

0,09

0,06

0,04

1.0540

Thông báo phụ tam giác

0,25

0,17

0,12

0,45

0,30

0,21

1.0541

Thông báo phụ chữ nhật

0,30

0,21

0,14

0,27

0,19

0,12

1.0542

Tiêu thị hình trụ

0,03







0,04







1.0543

Tiêu thị hình nón

0,01







0,02







1.0544

Tiêu thị hình cầu

0,02







0,03







Ghi chú - Định mức vật tư­ bảo dưỡng th­ước nước ngư­ợc được tính theo m2 quy định tại các mã hiệu định mức 1.01.01 và 1.01.03 của tập định mức này.

6. Sơn mầu cột báo hiệu


Mã hiệu

Loại báo hiệu

Đơn vị tính

Sơn mầu

A-

Bằng sắt thép







1.06.45

Cột  160, H = 6,5m

Kg/Cột

1,10

1.06.46

Cột  160, H = 7,5m

Kg/Cột

1,22

l.06.47

Cột  160, H = 8,5m

Kg/Cột

1,35

1.06.48

Cột  200, H = 7,5m

Kg/Cột

1,47

1.06.49

Cột  200, H = 8,5m

Kg/Cột

1,64

1.06.50

Cột dàn 12m

Kg/Cột

16,61

1.06.51

Cột dàn 14m

Kg/Cột

19,37

1.06.52

Cột dàn 16m

Kg/Cột

22,14

1.06.53

Cột dàn 18m

Kg/Cột

24,90

1.06.54

Cột dàn 20m

Kg/Cột

32,86

1.06.55

Cột dàn 21m

Kg/Cột

37,89

1.06.56

Cột dàn 24m

Kg/Cột

43,30

1.06.57

Hòm ắc quy, lồng đèn

Kg/Bộ

0,15

B-

Bằng bê tông cốt thép







1.06.58

Cột  200, H = 6,5m

Kg/Cột

1,37

1.06.59

Cột  200, H = 8,5m

Kg/Cột

1,78

1.06.60

Cột H = 4m, d = 1000

Kg/Cột

2,68

1.06.61

Cột H = 5m, d = 1000

Kg/Cột

3,68

1.06.62

Cột H = 6m, d = 1000

Kg/Cột

4,43

l.06.63

Cột H = 8m, d = 1000

Kg/Cột

5,91

1.06.64

Cột H = 12m, d = 1000

Kg/Cột

8,87

1.06.65

Trụ đèn d = 1500, H = 7,0 m

Kg/Cột

8,10

1.06.66

Trụ đèn d = 1500, H = l0m

Kg/Cột

11,57

Каталог: uploads -> laws -> quan ly ha tang giao thong thuy
laws -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> 1. Mở rộng đối tượng bắt buộc tham gia bhtn
laws -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
laws -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
laws -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
quan ly ha tang giao thong thuy -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc

tải về 1.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương