Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa



tải về 1.89 Mb.
trang2/12
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.89 Mb.
#16066
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

5.2. Nguyên tắc áp loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

Tiêu chuẩn và thang điểm phân loại này chỉ áp dụng cho các sông, kênh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quản lý và khai thác vận tải. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý trên cơ sở áp loại cho từng sông, kênh (hoặc đoạn sông, kênh) riêng biệt nhưng phải đảm bảo tính liên tục trên các tuyến quản lý. Nếu có một số đoạn sông, kênh (không vượt quá 20% chiều dài toàn tuyến) có loại thấp hơn loại sông, kênh của toàn tuyến thì được phép nâng loại phù hợp với toàn tuyến.

5.3. Thang điểm phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 85 điểm trở lên là đường thủy nội địa quản lý loại 1.

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 65 điểm đến 80 điểm là đường thủy nội địa quản lý loại 2.

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 60 điểm trở xuống là đường thủy nội địa quản lý loại 3.

(Bảng phân loại chi tiết phần Phụ lục).



Ch­ương II

KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐUỜNG THỦY NỘI ĐỊA

A. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐTNĐ

I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA



1. Trạm Quản lý đường sông kiểm tra tuyến thường xuyên

Định kỳ kiểm tra toàn bộ tuyến luồng quản lý theo nội dung công việc:

Đi trên tuyến, kiểm tra tình hình báo hiệu, chướng ngại vật, bãi cạn; Kết hợp làm các công việc nghiệp vụ hiện trường khác.

2. Đoạn Quản lý đường sông kiểm tra, nghiệm thu tuyến

Mỗi tháng một lần Đoạn Quản lý đường sông (QLĐS) tổ chức kiểm tra tuyến của các trạm nội dung:

- Nghiệm thu các công việc thường xuyên của trạm.

- Nắm tình hình luồng lạch, báo hiệu, chướng ngại vật, vận tải và an toàn giao thông trên tuyến; chỉ đạo các công việc cần làm tiếp theo cho trạm.



3. Cục Đường sông Việt Nam (Chi Cục Đường sông phía Nam) kiểm tra tuyến

Định kỳ hàng quý Cục Đường sông Việt Nam tổ chức kiểm tra tuyến của các Đoạn, Trạm QLĐS nội dung công việc:

- Kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc của Đoạn, Trạm.

- Nắm tình hình luồng lạch, báo hiệu, chướng ngại vật, vận tải và trật tự an toàn giao thông; chỉ đạo Đoạn, Trạm thực hiện nhiệm vụ quản lý tuyến luồng.

- Nghiệm thu các công việc Quản lý thưởng xuyên (QLTX) của Đoạn, Trạm.

4. Kiểm tra đột xuất sau lũ bão

Đoạn Quản lý đường sông hoặc Cục Đường sông Việt Nam kết hợp với các ngành hữu quan tổ chức kiểm tra đánh giá thiệt hại do bão lũ đột xuất gây hậu quả nghiêm trọng.



5. Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham gia xử lý tai nạn

- Định kỳ kiểm tra theo dõi công trình giao thông, xác định mức độ h­ư hại (nếu có) để lập ph­ương án xử lý.



6. Đo dò sơ khảo bãi cạn, luồng qua khu vực phức tạp

Trong các lần đi kiểm tra tuyến kết hợp chọc sào đo dò bãi cạn hay đoạn luồng có diễn biến phức tạp theo ph­ương pháp đo trắc ngang zích zắc. Lên sơ họa bãi cạn hay đoạn luồng cần kiểm tra, phục vụ kịp thời cho điều chỉnh báo hiệu, quản lý luồng lạch của Trạm, Đoạn.



7. Kiểm tra đèn hiệu ban đêm

- Chỉ áp dụng cho các tuyến có bố trí đèn hiệu ban đêm

- Định kỳ hoặc đột xuất Đoạn QLĐS (hoặc kết hợp với Cục Đường sông Việt Nam) tổ chức kiểm tra đánh giá số lượng, chất lượng đèn.

II. CÔNG TÁC BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA



1. Bảo trì báo hiệu:

1.1. Thả phao: Đ­ưa phao từ trạm đến và thả phao đúng vị trí.

1.2. Điều chỉnh phao: Trục rùa và kéo phao đến vị trí mới.

1.3. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị bồi lấp đật lên mặt đáy sông.

1.4. Trục phao: Trục toàn bộ phao, xích, rùa và đư­a về trạm.

1 5. Bảo dưỡng phao:

- Cạo sơn, gõ rỉ phao, đốt xích.

- Sơn chống rỉ cả mặt trong và ngoài phao, sơn mầu theo đúng quy định

- Nhuộm hắc ín xích nỉn.

1.6. Bảo dưỡng cột biển báo hiệu

Định kỳ cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo hiệu, sơn chống rỉ và sơn mầu yheo đúng quy định.

1.7. Sơn mầu giữa kỳ: Phao, cột và biển báo hiệu các loại

Định kỳ sơn mầu phao, cột và biển báo hiệu các loại để đảm bảo mầu sắc báo hiệu.

Riêng đối với phao chỉ sơn mầu phần nổi trên mặt nước.

1.8. Chỉnh cột báo hiệu:

- Chỉ áp dụng cho cột không đổ chân bê tông.

- Khi cột bi nghiêng ngả chỉnh lại cho ngay ngắn.

1.9. Dịch chuyển cột báo hiệu:

- Điều kiện áp dụng giống như­ chỉnh cột

- Khi luồng lạch thay đổi, báo hiệu không còn tác dụng thì nhổ cột di chuyển đến vị trí mới và dựng lại.

1.10. Bảo dưỡng rọ đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho báo hiệu có đèn hiệu)

- Nội dung công việc như­ bảo dưỡng cột biển.

- Làm kết hợp cùng với việc bảo dưỡng phao, cột không làm đơn lẻ.

1.11. Sơn mầu giữa kỳ rọ đèn, hòm ắc quy: Nội dung như­ sơn mầu giữa kỳ phao, cột báo hiệu.

2. Bảo trì ánh sáng đèn hiệu

2.1. Đốt đèn Dầu trên cột, trên phao: Mỗi ngày đốt đèn một lần.

2.2. Thay bóng đèn:

- Thay bóng ốp tích và thay đèn Dầu: Định kỳ thay thế đèn Dầu một năm một lần. Thay bóng ốp tích một năm một lần (thay bóng tính kết hợp khi thay đèn, thay ắc quy không tính thao tác riêng).

- Thay bóng đèn điện then thời gian sử dụng, làm kết hợp khi thay ắc quy, không làm đơn lẻ.

2.3. Thay đèn: Tháo dỡ đèn, thay thế bằng đèn khác (làm kết hợp)

2.4. Thay ắc quy:

Số lần thay ắc quy cho các loại đèn, căn cứ vào chế độ chớp của đèn.

2.5. Nạp ắc quy:

Định kỳ nạp ắc quy theo các chế độ (nạp bổ sung, cân bằng và xúc nạp) căn cứ vào từng loại đèn.

III. CÁC CÔNG TÁC ĐẶC THÙ TRONG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Trực đảm bảo giao thông và thông tin liên lạc

- Trực trạm nắm bắt tình hình giao thông trên tuyến, xử lý tình huống xảy ra.

- Tiếp dân và các cơ quan hữu quan, địa ph­ương đến liên hệ công tác.

2. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải (trạm đọc do cơ quan chủ quản cấp trên quy định)

2.1. Trạm đọc mực nước:

- Đọc mực nước ở các sông vùng lũ: Đọc vào các thời điểm: 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ. Ghi chép, l­ưu giữ, vẽ biểu đồ mực nước.

- Đọc mực nước ở các sông vùng triều: Đọc liên tục vào tất cả các giờ trong ngày (1, 2, 3, 4...). Ghi chép, l­ưu giữ tài liệu, xác định chân triều, đỉnh triều, vẽ biểu đồ mực nước.

2.2. Trạm đếm lưu lượng vận tải:

- Nhiệm vụ: Đếm, ghi chép, tổng hợp, l­ưu giữ báo cáo tình hình loại tầu vận tải và số tấn hàng thông qua tuyến vẽ biểu đồ theo dõi vận tải.

- Các tuyến chỉ chạy tầu ban ngày: Trạm đếm ph­ương tiện 12h/ngày (từ 6h đến 18h). Các trạm có chạy tầu ban đêm đếm ph­ương tiện 24/24.

- Các trạm ở vùng lũ và không đốt đèn thì đọc mực nước kiêm đếm ph­ương tiện vận tải.



3. Trực phòng chống bão lũ

Khi có bão hoặc lũ có khả năng ảnh hưởng đến khu vực quản lý. Trạm bố trí ph­ương tiện và lao động trực theo quy chế phòng chống bão lũ.



4. Trực tầu công tác

Mỗi trạm được bố trí người thường trực tầu ban đêm trong những ngày tầu đậu trên bến của trạm (trừ những ngày tầu đi công tác đêm trên tuyến).

Hạng mục này không áp dụng cho ph­ương tiện của Đoạn.

5. Bảo dưỡng tầu công tác

Định kỳ thay thế dây cáp neo, dây chằng buộc, sào chống, vật liệu cứu đắm, cứu hỏa... theo thời gian sử dụng.

Bổ sung, thay thế Dầu nhờn các te, hộp số sau số giờ hoạt động quy định; Lau chùi, sửa chữa, thay thế một số phụ tùng.

Gõ rỉ, sơn dặm các chỗ thường xuyên tiếp xúc với nước mặn hoặc cọ sát làm bong tróc sơn.

Lau chùi, bôi mỡ cho cầu phao, tời, cáp, bạc lái...



6. Quan hệ với địa ph­ương

Định kỳ trạm trưởng (hoặc đại diện trạm) làm việc với các xã, phường ven sông, các chủ công trình trên sông để phối hợp bảo vệ báo hiệu, tuyên truyền phổ biến luật lệ, bảo vệ công trình trên sông cũng như­ những công việc khác có liên quan trên tuyến sông quản lý.



7. Phát quang cây cối

- Định kỳ phát quang cây cối che chắn tầm nhìn của báo hiệu.



- Hạng mục này chỉ áp dụng cho các báo hiệu vùng rừng núi, vùng sú vẹt. số lượng báo hiệu được phát quang cầy cối theo ph­ương án kỹ thuật cụ thể được duyệt hàng năm.

B. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦ Y NỘI ĐỊA


Số thứ tự

Hạng mục công việc

ĐVT

Định ngạch

SL 1

SL 2

SL 3

I

Khối lượng công tác QLTX













1

Trạm kiểm tra tuyến thường xuyên

Lần/năm

73

65

52

2

Đoạn kiểm tra, nghiệm thu tuyến

-nt-

12

12

12

3

Cục ĐSVN kiểm tra tuyến

-nt-

4

4

4

4

Kiểm tra đột xuất sau lũ bão

-nt-

3

2

2

5

Kiểm tra theo dõi công trình giao thông

-nt-

3

2

2

6

Đo dò sơ khảo bãi cạn

Lần/năm/bãi

14

8

4

7

Kiểm tra đèn hiệu ban đêm

Lần/năm

12

12

12

II

Khối lượng công tắc bảo trì đường thủy nội địa













A

Bảo trì báo hiệu













1

Thả phao

Lần/năm/quả

3

3

2

2

Điều chỉnh phao

-nt-

15

13

12

3

Chống bồi rùa

-nt-

15

13

12

4

Trục phao

-nt-

3

3

3

5

Bảo dưỡng phao

-nt-

2

2

2

6

Sơn mầu giữa kỳ phao

-nt-

2

2

2

7

Bảo dưỡng xích nỉn

Lần/năm/đường

2

2

2

8

Chỉnh cột báo hiệu

Lần/năm/cột

2

2

2

9

Dịch chuyển cột báo hiệu

% số cột

20

10

5

10

Dịch chuyển biển báo hiệu khoang thông thuyền (Khi có thay đổi khoang thông thuyền)

Lần/năm/biển

3

2

1

11

Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu

Lần/năm/cột, biển

2

2

2

12

Sơn mầu giữa kỳ cột biển báo hiệu

-nt-

2

2

2

13

Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu

Lần/năm/biển

2

2

2

14

Sơn mầu giữa kỳ biển báo hiệu cầu

-nt-

2

2

2

15

Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy

Lần/năm/đèn

2

2

2

16

Sơn màu giữa kỳ lồng đèn, hòm ắc quy, rào chống trèo

Lần/năm/đèn

2

2

2

17

Sửa chữa nhỏ báo hiệu

Lần/năm/báo hiệu

1

1

1

B

Bảo trì ánh sáng đèn báo hiệu













1

Đốt đèn Dầu trên cột

Lần/năm/đèn

365

365

365

2

Đốt đèn Dầu trên phao

-nt-

365

365

365

3

Thay ắc quy chuyên dùng (loại 6V - 40 AH lắp song song cho một đèn hoặc 6V - 80AH)













a

Đèn chế độ F và Q
















Loại 6V - O,6A

-nt-

91

91

91




Loại 6V - l,4A

-nt-

182

182

182

b

Đèn chớp đều (ISO ls - ISO 6s)
















Loại 6V - O,6A

-nt-

46

46

46




Loại 6V - l,4A

-nt-

91

91

91

c

Đèn chớp một dài OC 5s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

55

55

55




Loại 6V - l,4A

-nt-

109

109

109

d

Đèn chớp môt dài loại OC 4s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

68

68

68




Loại 6V - l,4A

-nt-

137

137

137

e

Đèn chớp 1 dài loai OC 3s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

61

61

61




Loại 6V - l,4A

-nt-

121

121

121

f

Đèn chớp một ngắn FI 5s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

37

37

37




Loại 6V - l,4A

-nt-

46

46

46

g

Đèn chớp hai FI (2) l0s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

37

37

37




Loại 6V - l,4A

-nt-

46

46

46

h

Đèn chớp ba FI (3) l0s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

37

37

37




Loại 6V - l,4A

-nt-

46

46

46

4

Đèn sử dụng năng lượng mặt trời













a

Thay ắc quy đối với đèn dùng năng lượng mặt trời

-nt-

2

2

2


b

Kiểm tra vệ sinh đèn, tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất

-nt-

12

12

12

c

Kiểm tra vệ sinh đèn 601 - CaN3da

-nt-

4

4

4

5

Thay ắc quy chuyên dùng (Loại 6V - 40AH đấu 4 bình: 12V - 80Ah)

- Đèn chớp 12V - l,4A



-nt-

73

73

73

6

Thay bóng đèn













a

Đèn chế đô F & Q

Lần năm/đèn

6

6

6

b

Đèn chế độ chớp đều

-nt-

4

4

4

c

Đèn chế độ chớp một dài

-nt-

4

4

4

d

Đèn chế độ chớp một ngắn FI 5s

-nt-

2

2

2

e

Đèn chế độ chớp hai, chớp ba

-nt-

2

2

2

7

Thay bóng đèn Dầu

-nt-

2

2

2

8

Thay đèn Dầu (Bầu, cổ đèn)

-nt-

1

1

1

9

Thay đèn điện

% số đèn

10

10

10

10

Xúc nạp ắc quy ban đầu

Lần năm/bình

2

2

2

11

Nạp ắc quy bổ sung













a

Đèn chế độ F và Q
















Loại 6V - O,6A

-nt-

82

82

82




Loại 6V - l,4A

-nt-

164

164

164

b

Đèn chớp đều (ISO ls - ISO 6s)
















Loại 6V - O,6A

-nt-

40

40

40




Loại 6V - l,4A

-nt-

81

81

81

c

Đèn chớp một dài OC 5s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

48

48

48




Loại 6V - l,4A

-nt-

97

97

97

d

Đèn chớp môt dài loại OC 4s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

60

60

60




Loại 6V - l,4A

-nt-

123

123

123

e

Đèn chớp 1 dài loai OC 3s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

53

53

53




Loại 6V - l,4A

-nt-

109

109

109

f

Đèn chớp một ngắn FI 5s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

30

30

30




Loại 6V - l,4A

-nt-

40

40

40

g

Đèn chớp hai FI (2) l0s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

30

30

30




Loại 6V - l,4A

-nt-

40

40

40

h

Đèn chớp ba FI (3) l0s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

30

30

30




Loại 6V - l,4A

-nt-

40

40

40

12

Nạp ắc quy cân bằng













a

Đèn chế độ F và Q
















Loại 6V - O,6A

-nt-

7

7

7




Loại 6V - l,4A

-nt-

16

16

16

b

Đèn chớp đều (ISO ls - ISO 6s)
















Loại 6V - O,6A

-nt-

4

4

4




Loại 6V - l,4A

-nt-

8

8

8

c

Đèn chớp một dài OC 5s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

5

5

5




Loại 6V - l,4A

-nt-

10

10

10

d

Đèn chớp môt dài loại OC 4s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

6

6

6




Loại 6V - l,4A

-nt-

12

12

12

e

Đèn chớp 1 dài loai OC 3s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

6

6

6




Loại 6V - l,4A

-nt-

10

12

12

f

Đèn chớp một ngắn FI 5s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

5

5

5




Loại 6V - l,4A

-nt-

4

4

4

g

Đèn chớp hai FI (2) l0s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

5

5

5




Loại 6V - l,4A

-nt-

4

4

4

h

Đèn chớp ba FI (3) l0s
















Loại 6V - O,6A

-nt-

5

5

5




Loại 6V - l,4A

-nt-

4

4

4

III

Các công tác đặc thù trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa













1

Trực đảm bảo giao thông

Người trạm/năm

1

1

1

2

Đọc mực nước sông vùng lũ

Lần/ngày

3

3

3

3

Đọc mực nước sông vùng triều

Lần/ngày

24

24

24

4

Đếm ph­ương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ không đốt đèn

Giờ/ngày

12

12

12

5

Đếm ph­ương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ có đốt đèn

Giờ/ngày

24

24

24

6

Trực phòng chống bão lũ

Lần/năm trạm

6

6

6

7

Trực tầu công tác

Công/trạm năm

365

365

365

8

Bảo dưỡng, tiểu tu tầu công tác

Lần/năm tầu

1

1

1

9

Quan hệ với địa phương

Lần/năm trạm

12

12

12

10

Phát quang quanh báo hiệu

Lần/năm cột

2

2

2

11

Sửa chữa nhỏ nhà trạm

Lần/năm

1

1

1

Каталог: uploads -> laws -> quan ly ha tang giao thong thuy
laws -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> 1. Mở rộng đối tượng bắt buộc tham gia bhtn
laws -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
laws -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
laws -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
quan ly ha tang giao thong thuy -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc

tải về 1.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương