Nguyễn quang huy giới tính: Nam 3



tải về 16.12 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích16.12 Kb.
#30443
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG Ở SÔNG ĐÁY, SÔNG NHUỆ THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH HÀ NAM

VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA NÓ DƯỚI ẢNH HƯỞNG

CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ, XÃ HỘI

1. Họ và tên nghiên cứu sinh: NGUYỄN QUANG HUY

2. Giới tính: Nam

3. Ngày sinh: 25/06/1982

4. Nơi sinh: Quốc Oai, Hà Nội



5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh: Quyết định 291/SĐH ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Đại học Quốc gia Hà Nội, hình thức đào tạo tập trung, 4 năm, thời hạn từ 06/11/2004 đến ngày 06/11/2008.

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:

Quyết định số 2125/QĐ-SĐH ngày 05/11/2008 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên về việc gia hạn 12 tháng kể từ ngày hết hạn đào tạo.



7. Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu đa dạng Sinh học Động vật không xương sống ở sông Đáy, sông Nhuệ thuộc địa phận tỉnh Hà Nam và sự biến đổi của nó dưới ảnh hưởng của các hoạt động kinh tế, xã hội”

8. Chuyên ngành: Thủy sinh vật học.

9. Mã số: 62 42 50 01.



10. Cán bộ hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Nguyễn Xuân Quýnh (hướng dẫn chính)

PGS.TS Phạm Bình Quyền (hướng dẫn phụ)

11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án:

- Cung cấp một cách đầy đủ nhất về thành phần loài, số lượng, đặc tính cấu trúc thành phần loài, phân bố, đặc tính sinh thái của các nhóm động vật không xương sống (ĐVKXS) sông Đáy, sông Nhuệ thuộc địa phận tỉnh Hà Nam.

- Dẫn liệu về biến động thành phần loài ĐVKXS theo mùa, theo các tuyến thu mẫu trong giai đoạn từ năm 2005 – 2007.

- Hiện trạng đa dạng Sinh học (ĐDSH) ĐVKXS tại khu vực nghiên cứu thông qua các chỉ số đa dạng Margalef (d) và Shannon – Weiner (H’).

- Mức độ ô nhiễm của sông Đáy, sông Nhuệ theo điểm thu mẫu và theo tuyến thu mẫu thông qua hệ thống BMWP và ASPT.

- Bước đầu xác định xu thế biến đổi ĐDSH ĐVKXS sông Đáy, sông Nhuệ dưới ảnh hưởng của các hoạt động kinh tế, xã hội và đề xuất các định hướng bảo vệ môi trường (BVMT), bảo tồn, phát triển ĐDSH của sông.



12. Khả năng ứng dụng trong thực tiễn (nếu có):

- Là cơ sở khoa học cho việc quy hoạch, lập kế hoạch bảo tồn, phát triển ĐDSH, BVMT, bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật sông Đáy, sông Nhuệ thuộc địa phận tỉnh Hà Nam.

- Làm cơ sở để tiến hành quan trắc và đánh giá chất lượng nước sông bằng sinh vật chỉ thị (SVCT) là ĐVKXS cỡ lớn trong những năm tiếp theo.

- Làm cơ sở khoa học đề xuất kế hoạch phát triển kinh tế theo định hướng phát triển bền vững.



13. Những hướng nghiên cứu tiếp theo (nếu có):

- Tiếp tục nghiên cứu ĐDSH ĐVKXS các thủy vực nước ngọt và ảnh hưởng của điều kiện môi trường đối với chúng.



- Nghiên cứu, đánh giá mức độ ô nhiễm của thủy vực thông qua SVCT là ĐVKXS cỡ lớn.

14. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận án:

  1. Nguyen Quang Huy, Nguyen Xuan Quynh, Ngo Xuan Nam, Nguyen Thai Binh, Hoang Quoc Khanh, Nguyen Thanh Son (2008), “Data on the zooplankton fauna of the Day and Nhue Rivers (the length in Ha Nam province)”, Journal of Science, National Sciences and Technology, ISSN 0866-8612 Vol. 24 (2S), pp. 258 – 262, Vietnam National University Hanoi.

  2. Nguyen Xuan Quynh, Ngo Xuan Nam, Nguyen Xuan Huan, Kieu Huu Anh, Tran Van Thuy, Nguyen Anh Duc, Mai Thi Dam Linh, Hoang Quoc Khanh, Nguyen Thai Binh, Nguyen Thanh Son, Nguyen Quang Huy, Nguyen Thuy Lien, Pham Duc Ngoc (2008), “The biodiversity status of the Day and Nhue Rivers (the length in Ha Nam province)”, Journal of Science, National Sciences and Technology, ISSN 0866-8612, Vol. 24 (2S), pp. 285 – 292, Vietnam National University Hanoi.

  3. Nguyễn Xuân Quýnh, Ngô Xuân Nam, Nguyễn Quang Huy, Hoàng Quốc Khánh, Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Mạnh Hùng, Nguyễn Văn Hưng (2007), “Thành phần động vật không xương sống sông Đáy (thuộc địa phận tỉnh Hà Nam) và ảnh hưởng của quá trình phát triển kinh tế xã hội đối với chúng”, Báo cáo khoa học, Hội nghị toàn quốc 2007 nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Tr. 560 -562, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.

  4. Nguyen Xuan Quynh, Ngo Xuan Nam, Nguyen Quang Huy, Hoang Quoc Khanh, Nguyen Thanh Son, Nguyen Thai Binh (2007), “Data on invertebrate fauna of the Day river (the length in Ha Nam province) and assessing the water quality by using macroinvertebrates as bioindicators”, Journal of Science, National Sciences and Technology, ISSN 0866-8612 Vol. 23 (1S), pp.12-17, Vietnam National University Hanoi.

  5. Nguyen Xuan Quynh, Ngo Xuan Nam, Hoang Quoc Khanh, Nguyen Quang Huy, Nguyen Thanh Son (2006), “Status of the invertebrate biodiversity of the Nhue river and using these animals as indicator species to assess water quality”, Journal of Science, National Sciences and Technology, ISSN 0866-8612 Vol. XXII (3CAP), pp.1-7, Vietnam National University Hanoi.





tải về 16.12 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương