Nguyên mẫu không có To



tải về 0.74 Mb.
trang6/8
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích0.74 Mb.
#3698
1   2   3   4   5   6   7   8

Thì tương lai (Future)

Thì tương lai (Future)
Tương lai đơn giản (Simple Future)

Hình thức

Tương lai đơn giản = Shall / Will + Nguyên mẫu không có To

Xác địnhPhủ định

I will / I'll workI / will not / I won't work

You will / You'll work / You will not / You won't work

He will / He'll work / He will not / He won't work

We will / We'll work / We will not / We won't work

You will / You'll work / You will not / You won't work

They will / They'll work / They will not / They won't work

Nghi vấn Nghi vấn phủ định

Shall I work? / Shall I not work?/Shan't I work?

Will you work? /Will you not work?/Won't you work?

Will he work? / Will he not work?/Won't he work?

Shall we work? / Shall we not work?/Shan't we work?

Will you work? / Will you not work?/Won't you work?

Will they work? / Will they not work?/Won't they work?

·Will thông dụng hơn Shall , nhưng không trang trọng bằng Shall .Chẳng hạn, I ensure that customers shall receive a warm welcome from my company(Tôi bảo đảm khách hàng sẽ được công ty tôi tiếp đón nồng nhiệt), The coastal defences shall be personally inspected by Fleet Admiral (Các tuyến phòng thủ bờ biển sẽ do đích thân thủy sư­ đô đốc kiểm tra),The private enterprises shall maintain their operations until further notice(Các doanh nghiệp tư­ nhân sẽ duy trì hoạt động của mình đến khi có thông báo mới).

·Shall I và Shall we dùng để mở đầu lời gợi ý.Chẳng hạn,Shall I come in? (Tôi vào được chứ?), Shall we go home? (Chúng ta về nhà nhé?).

Công dụng

·Diễn tả một ý kiến, một dự đoán về tương lai (nhất là khi đi kèm các động từ Assume , be afraid , be /feel sure , believe , daresay , doubt , expect , hope , know , suppose , think , wonder hoặc các phó từ Perhaps , maybe , possibly , probably , surely).

Ví dụ:


- We shall soon be home (Chẳng mấy chốc nữa chúng ta sẽ có mặt ở nhà)

- How long will you stay here? (Anh sẽ ở lại đây bao lâu?)

- He is sure that everyone will arrive later than usual

(Anh ta tin chắc rằng mọi người sẽ đến muộn hơn th­ường lệ)

- I hope that she will think again before offering her resignation

(Tôi mong rằng cô ta sẽ suy nghĩ lại Trước khi nộp đơn xin thôi việc)

- I wonder where I shall be next year (Tôi phân vân không biết sang năm tôi sẽ ở đâu)

- Perhaps they will not forget to revenge their companions in arms

(Có lẽ họ sẽ không quên trả thù cho chiến hữu của họ)

·Diễn tả một lời yêu cầu, một mệnh lệnh.

Ví dụ :

- Will you help me, please? (Anh vui lòng giúp tôi chứ?)



- You will drive me to the post office, won't you? (Anh đ­ưa tôi đến b­ưu điện, được không?)

- You will address the letters of invitation and post them this afternoon

(Anh phải ghi địa chỉ lên các thư­ mời và chiều nay mang ra b­ưu điện gửi đi)

·Trong mẩu tin t­ường thuật hoặc báo chí.Chẳng hạn, The Primer Ministerwill open a new industrial zonetomorrow morning(Sáng mai, Thủ t­ướng sẽ khánh thành một khu công nghiệp mới).

·Trong câu điều kiện loại 1.

Ví dụ :


-If it rains, Ba will go there by taxi (Nếu trời mưa, Ba sẽ đi taxi đến đó)

-If he hasn't finished with his coworkers, we shall wait for him at the canteen (Nếu ông ta chư­a giải quyết xong công việc với các đồng sự, chúng tôi sẽ đợi ông ta ở căng-tin)

Lưu ý

·Be going to nghĩa là "Sắp sửa" (tương lai gần), "Dự định".



Ví dụ :

- It is going to rain (Trời sắp mư­a)

- We are going to take our driving-test (Chúng tôi sắp thi lấy bằng lái xe)

- I am going to buy a cheap but powerful car

(Tôi định mua một chiếc xe rẻ tiền nhưng chạy khoẻ)

- He is going to resign as ambassador-at-large (Ông ta định từ chức đại sứ Lưu động)

Tương lai liên tiến (Future Continuous)

Hình thức

Tương lai liên tiến = Tương lai đơn giản của To Be + Hiện tại phân từ.

·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...

·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...

·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...

·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...

Công dụng

·Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ :


-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions (Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).

-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers (Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tr­ưa)

Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Hình thức

Tương lai hoàn thành = Shall/Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 1) hoặc Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 2 và 3)

·Xác định :I will/I'll have worked (hoặc I shall have worked), He will/He'll have worked, We will/We'll have worked (hoặc We shall have worked) ...

·Phủ định :I will not/won't have worked (hoặc I shall not/shan't have worked), He will not/won't have worked, We will not/won't have worked (hoặc We shall not/shan't have worked) ...

·Nghi vấn :Shall I have worked? Will he have worked?Shall we have worked? ...

·Nghi vấn phủ định :Shall I not/Shan't I have worked? Will he not/Won't he have worked? Shall we not/Shan't we have worked? ...

Công dụng

Diễn tả một hành động xảy ra Trước một hành động khác trong tương lai.Th­ường thì Tương lai hoàn thành đi kèm với từ ngữ chỉ thời gian như­ By then , By that time , By the end of the year ... chẳng hạn.

Ví dụ :


-Early next week,we shall hold the marathon for the elderly. Regrettably, you will have left Vietnam by then (Đầu tuần tới, chúng tôi sẽ tổ chức cuộc đua maratông cho người cao tuổi.Tiếc là đến lúc đó, các anh đã rời khỏi Việt Nam rồi)

-By the time this quotation reaches you, their company will have gone bankrupt (Lúc anh nhận được bản báo giá này cũng là lúc công ty của họ bị phá sản rồi)

Tương lai hoàn thành liên tiến (Future Perfect Continuous)

Hình thức

Tương lai hoàn thành liên tiến = Shall/Will have been + Hiện tại phân từ (đối với ngôi 1) hoặcWill have been + Hiện tại phân từ (đối với ngôi 2 và 3)

Công dụng

Quan hệ giữa Tương lai hoàn thành liên tiến và Tương lai hoàn thành cũng giống như quan hệ giữa Hiện tại hoàn thành liên tiến vàHiện tại hoàn thành . Tương lai hoàn thành liên tiến cũng đi kèm với từ ngữ chỉ thời gian như By then , By that time , By the end of the year ... chẳng hạn.

Ví dụ :


-By the end of this century,United Nations Organization will have been existing for 55 years (Đến cuối thế kỷ này, Tổ chức Liên hiệp quốc tồn tại đã được 55 năm)

-They will move to Ho Chi Minh City next year.By that time, you will have been living in Ho Chi Minh City for twenty-four years (Năm tới, họ sẽ dọn về ở thành phố Hồ Chí Minh. Đến lúc đó, anh sống ở thành phố Hồ Chí Minh đã được 24 năm)

Thì quá khứ (Past)
Quá khứ đơn giản (Simple Past)

Hình thức

·Đối với động từ có qui tắc,Quá khứ đơn giản hình thành bằng cách thêm ed vào Nguyên mẫu không có To(hoặc thêm d nếu nguyên mẫu tận cùng bằng e).

Ví dụ :


To play --->I played, You played, He played, They played...

To connect -->I connected, You connected, He connected...

To raise -->I raised, You raised, He raised, They raised...

To guide -->I guided, You guided, They guided...

Đối với động từ bất quy tắc, xin xem Phụ Lục.

·Hình thức quá khứ giống nhau ở tất cả các ngôi (đối với động từ bất quy tắc cũng vậy).

Ví dụ :

To work --> I worked, You worked, He worked, We worked, They worked



To sleep --> I slept, You slept, He slept, We slept, They slept

·Phủ định = Did not / Didn't + Nguyên mẫu không có To

Ví dụ:

-I did not/didn't work, He did not/didn't work, They did not/didn't work



-I did not/didn't sleep, He did not/didn't sleep, They did not/didn't sleep

·Nghi vấn = Did + chủ từ + Nguyên mẫu không có To

Ví dụ :

-Did I work? Did you work? Did he work? Did we work? Did they work?



-Did I sleep? Did you sleep? Did he sleep? Did we sleep? Did they sleep?

·Nghi vấn phủ định :

Ví dụ :

-Did you not/Didn't you work? Did he not/Didn't he work? Did they not/didn't they work?...



-Did you not/Didn't you sleep? Did he not/Didn't he sleep? Did they not/didn't they sleep?...

Công dụng

·Diễn tả một hành động đã hoàn tất ở một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ:


- I had an argument with them yesterday morning (Sáng hôm qua, tôi cãi nhau với họ)

- Her father died twelve years ago (Bố cô ta mất cách đây 12 năm)

- United Nations Organization was founded in October 1945

(Tổ chức Liên hiệp quốc được thành lập tháng 10/1945)

- She adhered to Communist Party of Vietnam in 1964

(Bà ta gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam năm 1964)

·Diễn tả một hành động hoàn toàn thuộc về quá khứ , tách rời với hiện tại (dù không nêu một thời điểm nhất định).

Ví dụ :


- King Quang Trung was a military genius, a visionary diplomat, a preeminent leader

(Vua Quang Trung là một thiên tài quân sự, một nhà ngoại giao biết nhìn xa trông rộng, một lãnh tụ kiệt xuất)

- Our teacher always advised us to be studious and dutiful to our parents

(Thầy chúng tôi luôn khuyên chúng tôi chăm chỉ học hành và hiếu thảo với cha mẹ) (Nay thầy đã qua đời

chẳng hạn")

- They lived there for two years and had to disguise themselves as stevedores to evade capture by the Gestapo (Họ sống ở đó hai năm và phải cải trang làm phu bốc vác để tránh sự lùng bắt của Gestapo)

- I once saw adrunk drive recklessly at top speed in the rush-hour traffic.As a result, his car skidded, rushed onto the pavement, ran over two pedestrians and killed them (Có lần tôi thấy một gã say r­ượu liều lĩnh phóng xe hết tốc lực giữa dòng xe cộ ngư­ợc xuôi trong giờ cao điểm. Kết quả là xe hắn tr­ượt bánh, lao lên vỉa hè và cán chết hai người đi bộ)

·Trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ :

- If you were expert in English and French, you would easily find a job as a translator in my company



(Nếu anh thông thạo tiếng Anh và tiếng Pháp, anh sẽ dễ kiếm được một chân phiên dịch trong công ty tôi)

- If someone volunteered to lend me money, I would try my best to become a billionaire

(Nếu ai tình nguyện cho tôi m­ượn tiền, tôi sẽ làm hết sức mình để trở thành tỉ phú)

Quá khứ liên tiến (Past Continuous)

Hình thức

Quá khứ liên tiến =Quá khứ đơn giản của TO BE + Hiện tại phân từ

Xác định Phủ định Nghi vấn

I was working - I was not working - Was I working?

You were working - You were notworking - Were you working?

He/she/it was working - He/she/it was not working - Was he/she/it working?

We were working - We were not working - Were we working?

You were working - You were not working - Were you working?

They were working - They were not working - Were they working?

·I was not working , You were not working , He was not working ... thư­ờng tỉnh lược thành I wasn't working, You weren't working, He wasn't working ...

·Was I not working?Were you not working? Was he not working? (Nghi vấn phủ định)... th­ường tỉnh l­ược thành Wasn't I working? Weren't you working? Wasn't he working? ...

Lưu ý


- Like, Dislike, Detest, Fear, Respect, Loathe, Hate, Love,Believe , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive,Notice , Understand , Forget , Remember , Recollect ,Consist , Contain , Concern , Belong , Possess , Own , Owe , Concern , Matter , Appear(có vẻ), Look (có vẻ), Seem (d­ường như­), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa là), Signify (có nghĩa là),See (hiểu), Realize (hiểu), Recognize (nhận thức), Hold (chứa đựng), Keep(tiếp tục), Admire (khâm phục)... là những động từ không dùng ở Quá khứ liên tiến.

Công dụng

·Diễn tả một hành động tiến triển dần dần trong quá khứ, mà không cần nêu từ ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ :


-It was getting colder (Trời đang lạnh dần)

-The river was rising (Nước sông đang từ từ dâng lên)

·Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ :


-What were you doing at six o'clock yesterday morning?

(Lúc 6 giờ sáng hôm qua, anh đang làm gì?)

-At that moment, I was sleeping (Lúc ấy, tôi đang ngủ)

-What was she doing when you arrived? (Cô ta đang làm gì khi anh đến?)

-When I arrived, she was boiling eggs (Khi tôi đến, cô ta đang luộc trứng)

-They burst out laughing while their father was speaking to me

(Họ cư­ời phá lên trong lúc cha họ đang nói chuyện với tôi)

·Miêu tả quá khứ.

Ví dụ :

-The girl was cooking in the kitchen.Her father was reading while her younger brother was revising for the end-of-term test.Suddenly, there were shots and screams in the distance (Cô gái đang nấu ăn trong bếp. Cha cô đang đọc sách, trong khi em trai cô đang ôn tập thi cuối học kỳ.Bỗng có nhiều tiếng súng và tiếng thét từ xa vọng lại).



·Thay cho Hiện tại liên tiến khi chuyển Lời nói trực tiếp sang Lời nói gián tiếp.

Ví dụ :


-He said, "I am writing to my siblings" (Ông ta nói : "Tôi đang viết thư cho anh chị em ruột của tôi) --> He said that he was writing to his siblings" (Ông ta nói rằng ông ta đang viết thư­ cho anh chị em ruột của mình).

-She said, "I am combing my hair" (Cô ta nói : "Tôi đang chải tóc") ---> She said that she

was combing her hair (Cô ta nói rằng cô ta đang chải tóc)

·Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Ví dụ :

-I was always working full-time (Tôi luôn luôn làm việc trọn ngày)



-He was always asking questions (Nó cứ hỏi hoài)

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Hình thức

·Quá khứ hoàn thành =Had + Quá khứ phân từ

·Hình thức xác định là I had/I'd worked, He had/He'd worked ...

·Hình thức phủ định là I had not/hadn't worked, He had not/hadn't worked ...

·Hình thức nghi vấn là Had I worked? Had he worked? .. ..

·Hình thức nghi vấn phủ định là Had I not/Hadn't I worked? Had he not/Hadn't he worked?...

Công dụng

·Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng Quá khứ hoàn thành cho hành động nào xảy ra Trước và Quá khứ đơn giản cho hành động nào xảy ra sau.

Ví dụ :

-I met them after they had divorced each other (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau)



-Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before

(Lan nói rằng Trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu)

-I was anxious about these children's plight, because their mother had been consumptive for three months (Tôi ái ngại cho hoàn cảnh đáng thương của những đứa trẻ này, vì mẹ chúng mắc bệnh lao phổi đã ba tháng rồi)

-An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life

(Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày)

-She wondered why you had referred to her unhappy childhood

(Cô ta không hiểu tại sao anh lại nhắc đến thời thơ ấu bất hạnh của cô ta)

-When I entered the dining-room,she had just finished washing the dishes

(Khi tôi b­uớc vào phòng ăn, cô ta vừa mới rửa bát đĩa xong)

-When the police reached the scene of the crime, the murderer had just killed himself with his own high-powered rifle

(Khi cảnh sát đến hiện trường, hung thủ vừa mới tự sát bằng khẩu súng trường cực mạnh của chính hắn)

-No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags

(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi)

·Thay cho Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn giản khi chuyển Lời nói trực tiếp sang Lời nói gián tiếp.

Ví dụ :

-He said, "I have worked in this company for years" (Ông ta nói : "Tôi làm việc ở công ty này đã nhiều năm rồi") ---> He said that he had worked in that company for years (Ông ta nói rằng ông ta làm việc ở công ty ấy đã nhiều năm rồi)



-She said, "I left France five years ago" (Cô ta nói : "Tôi rời nước Pháp cách đây năm năm") --->She said that she had left France five years before (Cô ta nói rằng cô ta đã rời nước Pháp Trước đó năm năm)

·Trong câu điều kiện loại 3.Chẳng hạn, If I had met them early this morning, I would have given them a lift to the town (Nếu sáng sớm nay tôi gặp họ, tôi đã cho họ đi nhờ xe ra thị trấn)

·Sau If only(thể hiện sự hối tiếc)Chẳng hạn, If only I had met them early this morning ! (Phải chi sáng sớm nay tôi gặp họ!).

Quá khứ hoàn thành liên tiến (Past Perfect Continuous)

Hình thức

Quá khứ hoàn thành liên tiến = Had been + Hiện tại phân từ

·Xác định: I had / I'd been working , He had / He'd been working ...

·Phủ định: I had not / hadn't been working, He had not / hadn't been working ...

·Nghi vấn: Had I been working? Had he been working? ...

·Nghi vấn phủ định:Had I not / Hadn't I been working?, Had he not / Hadn't he been working?...

Công dụng

·Quan hệ giữa Quá khứ hoàn thành liên tiến và Quá khứ hoàn thành cũng giống như­ quan hệ giữa Hiện tại hoàn thành liên tiến và Hiện tại hoàn thành .

Ví dụ :

-She was sluggish because she had been sitting up all night to watch the Olympics on TV



(Cô ta uể oải vì đã thức suốt đêm xem Đại hội Ôlimpich thế giới trên ti-vi)

-I had been trying hard not to laugh

(Tôi cố gắng hết sức để không cười to)

·Đôi khi người ta vẫn dùng động từ Want và Wish ở Quá khứ hoàn thành liên tiến.Chẳng hạn, I lent her an encyclopedia of music.She had been wanting it for ages(Tôi cho cô ta mư­ợn một quyển tự điển bách khoa về âm nhạc. Cô ta cần quyển ấy lâu lắm rồi)

Thì hiện tại (Present)
Hiện tại đơn giản (Simple Present)

Hình thức

Ví dụ :TO WORK

Xác định Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định

I work / I don't work / Do I work? / Don't I work?

You work / You don't work / Do you work / Don't you work?

He/she/it works - He/she/it doesn't work - Does he/she/it work? - Doesn't he/she/it work?

We work - We don't work - Do we work? - Don't we work?

You work - You don't work - Do you work? - Don't you work?

They work - They don't work - Do they work? - Don't they work?

·Don't và Doesn't chính là Do not và Does not.Chẳng hạn, I do not work tỉnh lược thành I don't work, hoặc Do you not work? tỉnh lư­ợc thành Don't you work?

·Thì hiện tại đơn giản có hình thức giống như­ nguyên mẫu, chỉ khác một điều là thêm S ở ngôi thứ ba số ít (He/She/It).Chẳng hạn, To play --> She plays, To stand --> He stands, To smile --> She smiles.

·Tuy nhiên,phải thêm ES nếu động từ tận cùng bằng SS, CH, SH, X và O.Chẳng hạn, To miss --> She misses,To push --> He pushes, To clutch --> He clutches, To fix --> He fixes, To do --> She does, To go --> It goes.

·Cũng ở ngôi thứ ba số ít, Y đổi thành IES nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + Y.Chẳng hạn, To bury --> It buries, To identify --> He identifies, To deny --> She denies.Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S như­ bình thường. Chẳng hạn, To stay --> She stays, To pay --> He pays, To obey --> He obeys.

Công dụng

·Diễn tả thói quen hoặc nề nếp.

Ví dụ:

-I bath every night (Tối nào tôi cũng tắm)



-How often do the buses run? (Cách bao lâu lại có xe búyt?)

-He always brushes his teeth after meals (Anh ta luôn chải răng sau khi ăn)

-You never get up early (Chẳng bao giờ các anh dậy sớm cả)

-We go to church twice a week (Chúng tôi đi lễ hai lần mỗi tuần)

-They often advise me to attend evening classes (Họ thư­ờng khuyên tôi học lớp đêm)

·Diễn tả trạng thái hiển nhiên hoặc sự thật bất di bất dịch.

Ví dụ :

-This packet contains twenty cigarettes (Gói này đựng hai mươi điếu thuốc)

-English is easier to learn than French (Tiếng Anh dễ học hơn tiếng Pháp)

-The sun rises in the east and sets in the west

(Mặt trời mọc ở Phương đông và lặn ở Phương tây)

-Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C)

-What does this acronym mean? (Cụm từ viết tắt này nghĩa là gì?)

-A full stop signifies the end of a sentence (Dấu chấm nghĩa là hết một câu)

·Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao ...

Ví dụ :


-When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza.The phone rings suddenly.She picks it up and listens quietly.As for him, the French officer smokes while staring into space (Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không).

·Diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ:

-We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome... (Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 giờ sáng Thứ Ba tới và đến Paris lúc 13 giờ.Chúng tôi ở Paris hai tiếng đồng hồ và lại ra đi lúc 15 giờ. Chúng tôi đến Rôma lúc 19 giờ 30, ở Rôma bốn tiếng đồng hồ...).



·Thay cho Hiện tại liên tiến của các động từ Like, Dislike, Detest, Fear, Respect, Loathe, Hate, Love,Believe , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive,Notice , Understand , Forget , Remember , Recollect ,Consist , Contain , Concern , Belong , Possess , Own , Owe , Concern , Matter , Appear(có vẻ), Look (có vẻ), Seem (d­uờng nh­), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa là), Signify (có nghĩa là),See (hiểu), Realize (hiểu), Recognize (nhận thức), Hold (chứa đựng), Keep(tiếp tục), Admire (khâm phục)...

Ví dụ :


-I want to see him right now (Tôi muốn gặp hắn ngay bây giờ), chứ không nói I am wantingto see him right now.

- The meat smells of garlic (Thịt có mùi tỏi), chứ không nói The meat is smelling of garlic.

-I perceive her smile as an ironic remark (Tôi nhận thấy nụ cười của cô ta là một lời nhận xét mỉa mai), chứ không nói I am perceiving her smile as an ironic remark .

·Diễn tả một điều kiện.

Ví dụ:

-If he sees you, he'll give you a good talking-to



(Nếu gặp anh, hắn sẽ mắng anh một trận ra trò)

-We'll starve unless we find any barracks at the foot of the mountain

(Chúng ta sẽ chết đói nếu không tìm được doanh trại nào ở chân núi)

Hiện tại liên tiến (Present Continuous)

Hình thức

Hiện tại liên tiến = Hiện tại đơn giản của TO BE + Hiện tại phân từ.

Ví dụ :TO WORK

Xác định - Phủ định - Nghi vấn - Nghi vấn – phủ định

I am working - I am not working - Am I working? - Am I not working?

You are working - You are not working - Are you working? - Are you not working?

He/she/it is working - He/she/it is not working - Is he/she/it working? - Is he/she/it not working?

We are working - We are not working - Are we working? - Are we not working?

You are working - You are not working - Are you working? - Are you not working?


Каталог: data -> file -> 2015 -> Thang01
Thang01 -> ĐỀ thi chính thức học kỳ I năm họC 2011-2012 LỚP 11 MÔn thi
Thang01 -> Báo Cáo Thực Tập
Thang01 -> Bài 51: Cho hai hình vuông abcd và mnpq như trong hình vẽ. Biết bd = 12 cm. Hãy tính diện tích phần gạch chéo. Bài giải
Thang01 -> PHÒng gd – Đt chưƠng mỹ ĐỀ̀ thi học sinh giỏi năM 2011-2012
Thang01 -> Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Thang01 -> BÀi tập tiếng anh thì hiện tại hoàn thành chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
Thang01 -> BÀi tập về nhôm và HỢp chất củA nhôm a. Kim loại tác dụng với bazơ VÀ BÀi toán lưỠng tíNH
Thang01 -> BÀi luận tiếng anh mẫu theo chủ ĐỀ phầN 1 Life in the city
Thang01 -> You should spend about 20 minutes on Question 1-15, which are base on Reading passage 1 below
Thang01 -> BÀi tập tiếng anh lớP 11 Ôn thi học kỳ II relative pronouns, clauses and adverbs I. Chọn a, b, c hoặc d để hoàn thành câu

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương