Nghị ĐỊnh thư kyoto



tải về 177.39 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích177.39 Kb.
#28733
1   2   3

Điều 25

1. Nghị định thư này sẽ có hiệu lực vào ngày thứ chín mươi tính từ ngày mà không dưới 55 Bên của Công ước, trong đó gồm các Bên thuộc Phụ lục I có tổng số phát thải chiếm ít nhất 55 phần trăm tổng phát thải carbon dioxide năm 1990 của các Bên thuộc Phụ lục I, nộp lưu chiểu các văn bản phê chuẩn, phê duyệt, chấp thuận hoặc gia nhập của mình.

2. Nhằm các mục đích của Điều này, “tổng phát thải carbon dioxide năm 1990 của các Bên thuộc Phụ lục I" nghĩa là lượng được thông báo vào ngày hoặc trước ngày thông qua Nghị định thư này bởi các Bên thuộc Phụ lục I trong các thông báo quốc gia đầu tiên của mình nộp chiểu theo Điều 12 của Công ước.

3. Đối với mỗi quốc gia hoặc tổ chức liên kết kinh tế khu vực phê chuẩn, phê duyệt, chấp thuận hoặc gia nhập Nghị định thư này sau khi các điều kiện về hiệu lực nêu tại mục 1 ở trên đã được hoàn thành, Nghị định thư này sẽ có hiệu lực vào ngày thứ chín mươi tính từ ngày nộp lưu chiểu văn bản phê chuẩn, phê duyệt, chấp thuận hoặc gia nhập.

4. Nhằm các mục đích của Điều này, bất kỳ văn bản nào được một tổ chức liên kết kinh tế khu vực nộp lưu chiểu sẽ không được tính như là bổ sung vào những văn bản được lưu chiểu bởi các Quốc gia thành viên của tổ chức ấy.

Điều 26

Không có bảo lưu đối với Nghị định thư này.



Điều 27

1. Vào bất cứ lúc nào sau ba năm từ ngày Nghị định thư này có hiệu lực đối với một Bên, Bên đó có thể rút khỏi Nghị định thư này bằng việc thông báo bằng văn bản cho Người lưu chiểu.

2. Bất kỳ việc rút khỏi nào như vậy sẽ có hiệu lực sau một năm tính từ ngày Người lưu chiểu nhận được thông báo rút khỏi Nghị định thư, hoặc muộn hơn theo như đã nêu trong thông báo rút.

3. Bất kỳ Bên nào rút khỏi Công ước cũng sẽ được coi là đã rút khỏi Nghị định thư này.



Điều 28

Nguyên bản của Nghị định thư này bằng tiếng ả Rập, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nga và Tây Ban Nha đều có giá trị như nhau, sẽ được Tổng thư ký Liên hợp quốc lưu chiểu.

Làm tại Kyoto ngày mười một tháng mười hai năm một nghìn chín trăm chín mươi bẩy.

Để làm bằng những người ký dưới đây, được uỷ quyền làm việc này, đã ký vào Nghị định thư này vào ngày đã chỉ định.

 

PHỤ LỤC A

Các khí nhà kính

Carbon dioxide (CO2)

Methane (CH4)

Nitrous oxide (N2O)

Hydrofluorocarbons (HFCs)

 Perfluorocarbons (PFCs)

Sulphur hexafluoride (SF6)

Phân loại lĩnh vực/loại nguồn

Năng lượng

Đốt nhiên liệu

Các ngành công nghiệp năng lượng

Các ngành công nghiệp chế tạo và xây dựng

Vận tải


Các lĩnh vực khác

Đốt nhiên liệu khác

Các phát thải từ các nhiên liệu

Các nhiên liệu rắn

Dầu và khí tự nhiên

Các phát thải khác

Các quá trình công nghiệp

Các sản phẩm mỏ

Công nghiệp hoá chất

Sản xuất kim loại

Sản xuất khác

Sản xuất các halocarbon và sulphur hexafluoride

Tiêu thụ các halocarbon và sulphur hexafluoride

Quá trình vông nghiệp khác

Sử dụng dung môi và sản phẩm khác

Nông nghiệp

Lên men trong ruột động vật

Quản lý phân bón

Trồng lúa

Đất nông nghiệp

Đốt savana theo định kỳ

Đốt các sản phẩm thừa trong nông nghiệp ngoài đồng

Vấn đề khác

Rác thải


Đổ rác thải rắn ra đất

Quản lý nước thải

Đốt rác thải

Vấn đề khác

 

PHỤ LỤC B

Bên

Cam kết hạn chế hoặc giảm phát thải theo định lượng của các Bên

(phần trăm của năm cơ sở hoặc thời kỳ )

Australia ..................................................... 108

Austria ......................................................... 92

Belgium ....................................................... 92

Bulgaria* ..................................................... 92

Canada ......................................................... 94

Croatia* ....................................................... 95

Czech Republic* .......................................... 92

Denmark ...................................................... 92

Estonia* ....................................................... 92

European Community .................................. 92

Finland ......................................................... 92

France .......................................................... 92

Germany ...................................................... 92

Greece .......................................................... 92

Hungary* ..................................................... 94

Iceland ....................................................... 110

Ireland .......................................................... 92

Italy .............................................................. 92

Japan ............................................................ 94

Latvia* ......................................................... 92

Liechtenstein ................................................ 92

Lithuania* .................................................... 92

Luxembourg ................................................ 92

Monaco ........................................................ 92

Netherlands .................................................. 92

New Zealand .............................................. 100

Norway ...................................................... 101

Poland* ........................................................ 94

Portugal ........................................................ 92

Romania*..................................................... 92

Russian Federation* .................................. 100

Slovakia* ..................................................... 92

Slovenia* ..................................................... 92

Spain ............................................................ 92

Sweden ........................................................ 92

Switzerland .................................................. 92

Ukraine* .................................................... 100

United Kingdom of Great Britain and

Northern Ireland .......................................... 92

United States of America ............................. 93

* Các nước trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường

 

CÁC NGHỊ QUYẾT

ĐƯỢC HỘI NGHỊ CÁC BÊN CHẤP THUẬN
(Phiên họp toàn thể thứ 12, ngày 11 tháng 12 năm 1997)

Nghị quyết 1/CP.3

Việc chấp thuận Nghị định thư Kyoto của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu

Hội nghị các Bên

Đã duyệt lại Điều 4, mục 2(a) và (b) của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi Khí hậu tại khoá họp đầu tiên và đã kết luận rằng các tiểu mục này là không thích đáng,

Nhắc lại nghị quyết 1/CP.1 nhan đề “Cam kết Berlin: Việc duyệt lại tính thích đáng của Điều 4, mục 2(a) và 2(b) của Công ước, bao gồm những đề xuất liên quan đến một Nghị định thư và những nghị quyết về hành động tiếp theo”, qua đó đã đồng ý bắt đầu một quá trình khiến cho có thể có hành động thích hợp cho thời kỳ sau năm 2000, thông qua việc chấp thuận một Nghị định thư hoặc một công cụ pháp lý khác tại khoá họp thứ ba của mình,

Nhắc lại nữa rằng một mục tiêu của quá trình đó là tăng cường những cam kết tại Điều 4, mục 2(a) và (b) của Công ước, đối với các Bên khác, nước phát triển thuộc Phụ lục I, cả về mặt chi tiết hoá các chính sách và biện pháp, lẫn việc đặt ra các mục tiêu hạn chế và giảm định lượng trong các khuôn khổ thời gian xác định, như là các năm 2005, 2010 và 2020, đối với các phát thải do con người gây ra từ các nguồn và sự thủ tiêu bởi các bể hấp thụ các khí nhà kính không được kiểm soát bởi Nghị định thư Montreal,

Cũng nhắc lại rằng, theo "Cam kết Berlin", quá trình đó sẽ không đưa ra bất kỳ các cam kết mới nào cho các Bên không thuộc Phụ lục I, nhưng khẳng định lại những cam kết hiện có trong Điều 4, mục 1 và tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện các cam kết đó nhằm đạt được sự phát triển bền vững, có tính đến Điều 4, các mục 3, 5 và 7,

Ghi nhận những báo cáo của Nhóm Công tác Đặc biệt về "Cam kết Berlin" trong tám khoá họp của mình,[1]

Đã xem xét và đánh giá cao bản báo cáo của Chủ tịch Uỷ ban Toàn thể về kết quả công tác của Uỷ ban,

Nhận thấy nhu cầu chuẩn bị cho việc sớm có hiệu lực của Nghị định thư Kyoto của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu,

Nhận rõ mong muốn bắt đầu một cách kịp thời công tác chuẩn bị cho kết quả thành công của khoá bốn Hội nghị các Bên họp tại Buenos Aires, Argentina,

1. Quyết định chấp nhận Nghị định thư Kyoto của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu, trong phụ lục kèm theo đây;

2. Yêu cầu ông Tổng thư ký Liên hợp quốc làm Người lưu trữ của Nghị định thư này và để mở cho ký Nghị định thư ở New York từ ngày 16 tháng 3 năm 1998 đến 15 tháng 3 năm 1999;

3. Mời tất cả các Bên của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu ký Nghị định thư vào ngày 16 tháng 3 năm 1998 hoặc vào dịp sớm nhất sau đó,

và gửi lưu trữ văn bản phê chuẩn, phê duyệt hay chấp thuận, hoặc văn bản gia nhập tuỳ theo tình hình thích hợp ngay khi có thể được;

4. Tiếp tục mời các quốc gia không phải là các Bên của Công ước phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước tuỳ tình hình thích hợp, một cách không chậm trễ để họ có thể trở thành các Bên của Nghị định thư;

5. Yêu cầu Chủ tịch Ban Bổ trợ về Tư vấn Khoa học và Kỹ thuật và Chủ tịch Ban Bổ trợ về việc thực hiện, khi tính đến chương trình ngân sách đã duyệt cho hai năm 1998-1999 và chương trình công tác liên quan của ban thư ký,1 đưa ra hướng dẫn cho ban thư ký về công tác chuẩn bị cần thiết cho việc xem xét của Hội nghị các Bên, tại khoá bốn về các vấn đề sau đây, và từ đó đầu tư công việc vào các ban bổ trợ tương ứng theo tình hình thích hợp:

a) Xác định các phương thức, qui tắc và hướng dẫn về việc các hoạt động bổ xung do con người thực hiện liên quan đến những thay đổi trong các phát thải khí nhà kính bởi các nguồn và sự triệt tiêu bởi các bể hấp thụ trong các đất nông nghiệp và thay đổi sử dụng đất và các loại rừng sẽ được cộng thêm vào hoặc trừ đi như thế nào và theo kiểu gì từ các lượng đã chỉ định cho các Bên của Nghị định thư thuộc Phụ lục I của Công ước, như nói đến trong Điều 3, mục 4 của Nghị định thư;

b) Định rõ các nguyên tắc, phương thức, qui tắc và hướng dẫn thích hợp, đặc biệt đối với việc thẩm tra, báo cáo và trách nhiệm giải thích việc mua bán phát thải, theo Điều 17 của Nghị định thư;

c) Chi tiết hoá các hướng dẫn cho bất kỳ Bên nào của Nghị định thư thuộc Phụ lục I của Công ước để chuyển nhượng, hoặc tiếp nhận từ bất kỳ Bên nào khác như vậy, các đơn vị giảm phát thải nhờ các dự án nhằm mục đích giảm các phát thải do con người gây ra bởi các nguồn, hoặc tăng cường sự thủ tiêu do con người thực hiện bởi các bể hấp thụ, đối với các khí nhà kính trong bất kỳ lĩnh vực kinh tế nào, như được nêu theo Điều 6 của Nghị định thư;

d) Xem xét và, trong trường hợp thích hợp, hành động về các phương pháp phù hợp để xử lý đối với tình hình của các Bên liệt kê trong Phụ lục B của Nghị định thư mà đối với họ các dự án riêng lẻ sẽ có một tác động đáng kể theo tỷ lệ đối với các phát thải trong thời kỳ cam kết;

(e) Phân tích các hàm ý của Điều 12, mục 10 của Nghị định thư;

6. Mời Chủ tịch Ban Bổ trợ về tư vấn Khoa học và Kỹ thuật và Chủ tịch Ban Bổ trợ về việc thực hiện đưa ra đề xuất chung đối với các ban đó, tại các khoá họp thứ tám của mình, về việc dành cho các ban này công tác chuẩn bị để giúp cho Hội nghị các Bên có thể phục vụ như là cuộc họp các Bên của Nghị định thư, tại khoá đầu tiên của Nghị định thư sau khi nó có hiệu lực, nhằm hoàn thành các nhiệm vụ do Nghị định thư chỉ định cho khoá họp này.

 

Nghị quyết 2/CP.3



Các vấn đề phương pháp liên quan đến Nghị định thư Kyoto

Hội nghị các Bên,

Nhắc lại các nghị quyết của mình 4/CP.1 và 9/CP.2,

Tán thành các kết luận thích hợp của Ban Bổ trợ về Tư vấn Khoa học và Kỹ thuật tại khoá họp thứ bốn của mình,[2]

1. Xác nhận một lần nữa rằng các Bên cần sử dụng các hướng dẫn đã sửa đổi năm 1996 về kiểm kê khí nhà kính quốc gia của Ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu để đánh giá và báo cáo về các phát thải do con người gây ra bởi các nguồn và sự triệt tiêu bởi các bể hấp thụ đối với các khí nhà kính không được kiểm soát bởi Nghị định thư Montreal;

2. Xác nhận rằng các phát thải thực sự của các chất khí hydrofluorocarbon, perfluorocarbon và sunphua hexafluoride cần được đánh giá, ở nơi nào có số liệu, và được sử dụng để báo cáo về các phát thải. Các Bên cần hết sức cố gắng để phát triển các nguồn số liệu cần thiết;

3. Xác nhận một lần nữa rằng các tiềm năng nóng lên toàn cầu được các Bên sử dụng cần phải do Ban liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu cung cấp trong báo cáo đánh giá thứ hai của Ban này (“các giá trị của 1995 IPCC GWP”) dựa trên các hiệu ứng của các khí nhà kính trong mặt bằng thời gian 100 năm, có tính đến những sự không chắc chắn vốn có và phức tạp trong các đánh giá tiềm năng nóng lên toàn cầu. Thêm vào đó, chỉ nhằm các mục đích thông tin thôi, các Bên cũng có thể sử dụng mặt bằng thời gian khác như được cung cấp trong báo cáo đánh giá thứ hai;

4. Nhắc lại rằng, theo Các hướng dẫn đã sửa đổi năm 1996 về kiểm kê khí nhà kính quốc gia của Ban liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu, các phát thải dựa trên nhiên liệu bán cho các tàu biển hay máy bay dùng trong vận tải quốc tế không cần bao gồm trong các tổng số của quốc gia, nhưng được báo cáo riêng; và thúc đẩy Ban Bổ trợ về tư vấn Khoa học và Kỹ thuật chi tiết hoá hơn nữa trong kết luận về các phát thải đó trong tổng kiểm kê khí nhà kính của các Bên;

5. Quyết định rằng các phát thải do các hoạt động đa phương tuân thủ hiến chương của Liên hợp quốc sẽ không được bao gồm trong các tổng số quốc gia, nhưng được báo cáo riêng; các phát thải khác liên quan đến các hoạt động sẽ được bao gồm trong các tổng số các phát thải quốc gia của một hoặc nhiều Bên liên quan.

 

Nghị quyết 3/CP.3

Việc thực hiện Điều 4, mục 8 và 9 của Công ước

Hội nghị các Bên,

Ghi nhận các khoản của Điều 4, mục 8 và 9 của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu,

Ghi nhận nữa các khoản của Điều 3 của Công ước và của “Cam kết Béclin” trong mục 1(b) của nó,[3]

1. Yêu cầu Ban Bổ trợ về việc thực hiện, tại khoá họp thứ tám của mình, đảm nhiệm một quá trình nhận rõ và xác định các hành động cần thiết nhằm đáp ứng các nhu cầu đặc biệt của các Bên nước đang phát triển, được định rõ theo Điều 4, các mục 8 và 9 của Công ước, nẩy sinh từ những ảnh hưởng có hại của biến đổi khí hậu và hoặc tác động của việc thực hiện các biện pháp ứng phó. Các vấn đề được xem xét sẽ bao gồm những hành động liên quan đến tài trợ, bảo hiểm và chuyển giao công nghệ;

2. Yêu cầu nữa Ban Bổ trợ về việc thực hiện báo cáo với Hội nghị các Bên, tại khoá bốn của Hội nghị, về kết quả của quá trình này;

3. Mời Hội nghị các Bên, tại khoá bốn, đưa ra nghị quyết về những hành động dựa trên những kết luận và kiến nghị của quá trình này.



Bảng: Tổng lượng các phát thải carbon dioxide của các Bên thuộc Phụ lục I năm 1990 nhằm các mục đích của Điều 5 của Nghị định thư Kyotoaa

Bên

Các phát thải (Gg)

Phần trăm

Austria

59,200

0.4

Belgium

113,405

0.8

Bulgaria

82,990

0.6

Canada

457,441

3.3

Czech Republic

169,514

1.2

Denmark

52,100

0.4

Australia

288,965

2.1

Estonia

37,797

0.3

Finland

53,900

0.4

France

366,536

2.7

Germany

1,012,443

7.4

Greece

82,100

0.6

Hungary

71,673

0.5

Iceland

2,172

0.0

Ireland

30,719

0.2

Italy

428,941

3.1

Japan

1,173,360

8.5

Latvia

22,976

0.2

Liechtenstein

208

0.0

Luxembourg

11,343

0.1

Monaco

71,000

0.0

Netherlands

167,600

1.2

New Zealand

25,530

0.2

Norway

35,533

0.3

Poland

414,930

3.0

Portugal

42,148

0.3

Romania

171,103

1.2

Russian Federation

2,388,720

17.4

Slovakia

58,278

0.4

Spain

260,654

1.9

Sweden

61,256

0.4

Switzerland

43,600

0.3

United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland

584,078

4.3

United States of America

4,957,022

36.1

Tổng số

13,728,306

100.0

 

 



[1] FCCC/AGBM/1995/2 và Corr.1, và 7 và Corr; CCC/AGBM/1996/5, 8, và 11; FCCC/AGBM/1997/3, 3/Ađ.1 và Corr.1, 5, 8 và 8/Add.1.

[2] FCCC/SBTA/1996/20, mục 30 và 54

[3] Nghị quyết 1/CP.1.

a Các số liệu dựa trên trên thông tin từ 34 Bên Phụ lục I đã nộp thông báo quốc gia đầu tiên vào ngày hoặc trứơc ngày 11/12/1997, theo như Ban thư ký đã tập hợp trong một số tài liệu (A/AC.237/81; FCCC/CP/1996/12/Add.2 và FCCC/SB/1997/6). Một số thông báo bao gồm số liệu về các phát thải CO2 bởi các nguồn và triệt tiêu bởi các bể hấp thụ từ thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp, nhưng vì các cách báo cáo khác nhau nên không đưa các số liệu này vào.

tải về 177.39 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương