Nghị định số 34/2016/NĐ-cp, ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật


A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM



tải về 1.32 Mb.
trang15/15
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích1.32 Mb.
#7356
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM ...

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản

Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệulực

I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC
NGÀY 01/01/...4


STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản

Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệulực

I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

_______________

1 Tên cơ quan rà soát văn bản.

2 Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.

3 Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.

4 Trường hợp văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố thì cơ quan rà soát đưa văn bản đó vào danh mục văn bản để công bố.

 

Mẫu số 04.



DANH MỤC

Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …1… năm .../(hoặc) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …2… trong kỳ hệ thống hóa ...3



A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM ...

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản

Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC
NGÀY 01/01/...4


STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản

Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

_______________

1 Tên cơ quan rà soát văn bản.

2 Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.

3 Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.

4 Trường hợp văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố thì cơ quan rà soát đưa văn bản đó vào danh mục văn bản để công bố.

 

Mẫu số 05.



DANH MỤC

Văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ….1…. trong kỳ hệ thống hóa ...2



STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản

Thời điểm có hiệu lực

Ghi chú3

I. LĨNH VỰC ...

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

II. LĨNH VỰC ...

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

... LĨNH VỰC...

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng số4: ... văn bản

_______________

1 Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.

2 Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.

3 Trường hợp tính đến thời điểm hệ thống hóa (31/12) mà văn bản chưa có hiệu lực thì ghi rõ “Chưa có hiệu lực” hoặc văn bản đã hết hiệu lực một phần thì ghi rõ “Hết hiệu lực một phần”.

4 Tổng số văn bản còn hiệu lực, gồm cả văn bản chưa có hiệu lực và văn bản hết hiệu lực một phần.

 

Mẫu số 06.



DANH MỤC

Văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của …1… trong kỳ hệ thống hóa ...2



STT

Tênloạivănbản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản3

Tên gọi của văn bản

Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổsung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)

Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị

Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo

Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

_______________

1 Tên cơ quan rà soát, hệ thống hóa văn bản.

2 Tên danh mục có thể thay đổi căn cứ vào mục đích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa văn bản, tổng rà soát văn bản hay rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.

3 Trường hợp kiến nghị ban hành mới thì không cần ghi nội dung này.

 

PHỤ LỤC V



(Kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Mẫu Báo cáo đánh giá tác động của chính sách

Mẫu số 02

Mẫu Tờ trình đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

Mẫu số 03

Mẫu Tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

 

Mẫu số 01. Báo cáo đánh giá tác động của chính sách



BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
(tên đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật/dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật)


I. Xác định vấn đề bất cập tổng quan

Phần này nêu rõ bối cảnh xây dựng báo cáo đánh giá tác động, trong đó mô tả vấn đề bất cập tổng quan cần giải quyết và mục tiêu chung của chính sách.



1. Bối cảnh xây dựng chính sách

2. Mục tiêu xây dựng chính sách

II. Đánh giá tác động của chính sách

Phần này liệt kê từng vấn đề chính sách cụ thể cần giải quyết. Việc phân tích mỗi vấn đề chính sách bao gồm các nội dung: xác định vấn đề bất cập (mô tả thực trạng của vấn đề, phân tích các bất cập, hậu quả, nguyên nhân); mục tiêu để giải quyết vấn đề; các giải pháp đề xuất (trong đó bắt buộc phải có giải pháp giữ nguyên hiện trạng); đánh giá tác động của giải pháp đề xuất (đánh giá tác động tích cực (lợi ích), tiêu cực (chi phí) của từng giải pháp chính sách đối với Nhà nước, người dân, doanh nghiệp); kiến nghị lựa chọn giải pháp trên cơ sở phân tích, so sánh tác động tích cực, tiêu cực của từng giải pháp.



1. Chính sách 1:

1.1. Xác định vấn đề bất cập

1.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề

1.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề

1.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan

1.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề)



2. Chính sách 2:

2.1. Xác định vấn đề bất cập

2.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề

2.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề

2.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan

2.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề)



3. Chính sách 3:

3.1. Xác định vấn đề bất cập

3.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề

3.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề

3.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách và các đối tượng khác có liên quan

3.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đó có xác định thẩm quyền ban hành chính sách để giải quyết vấn đề)

………

III. Lấy ý kiến

Phần này nêu rõ việc lấy ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá tác động (mô tả các phương pháp lấy ý kiến, phản hồi, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý).



IV. Giám sát và đánh giá

Phần này nêu rõ cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành chính sách, giám sát đánh giá việc thực hiện chính sách.



V. Phụ lục

Các bảng, biểu tính toán chi phí và lợi ích của các giải pháp (nếu có).

 

Mẫu số 02. Tờ trình đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật



TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨCTRÌNH(1)
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------


Số: .../TTr-...(2)...

...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị xây dựng ...(4)..

Kính gửi: ………….(5)……………….

Thực hiện quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, ...(1)... xin trình ...(5)... đề nghị xây dựng ...(4)... như sau:

I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN

II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG VĂN BẢN

1. Mục đích

2. Quan điểm xây dựng văn bản

III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA VĂN BẢN

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN

1. Chính sách 1:

- Mục tiêu của chính sách

- Nội dung của chính sách

- Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn

2. Chính sách 2:

- Mục tiêu của chính sách

- Nội dung của chính sách

- Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn

….

V. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO VIỆC THI HÀNH VĂN BẢN SAU KHI ĐƯỢC THÔNG QUA



VI. THỜI GIAN DỰ KIẾN TRÌNH THÔNG QUA VĂN BẢN

Trên đây là Tờ trình đề nghị xây dựng …….(4)...., ...(1)... xin kính trình ....(5).... xem xét, quyết định./.



(Xin gửi kèm theo: (1)…..; (2)………….;...) (6).

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- ……………;
- Lưu: VT, …..(8).A.XX(9)

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)
(Chữ ký, dấu)

Nguyễn Văn A

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.

(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức đề nghị xây dựng văn bản.

(3) Địa danh.

(4) Tên luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị định của Chính phủ; nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

(5) Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét đề nghị xây dựng văn bản.

(6) Các tài liệu theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan đề nghị xây dựng văn bản.

(8) Chữ viết tắt tên cơ quan/đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).

(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

 

Mẫu số 03. Tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật



TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÌNH(1)
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------


Số: .../TTr-...(2)...

...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...

 

TỜ TRÌNH

Dự án/dự thảo ...(4)..

Kính gửi: ……………..(5)…………………

Thực hiện quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp Luật năm 2015, thực hiện ....(1)... xin trình ...(5)... dự án/dự thảo ...(4)... như sau:

I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN

II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VIỆC XÂY DỰNG DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN

1. Mục đích

2. Quan điểm chỉ đạo

III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN

IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN

1. Bố cục

2. Nội dung cơ bản

V. NHỮNG VẤN ĐỀ XIN Ý KIẾN (NẾU CÓ)

Trên đây là Tờ trình về dự án/dự thảo …….(4)...., ...(1)... xin kính trình ....(5).... xem xét, quyết định./.



(Xin gửi kèm theo: (1)….. / (2)…… ;...) (6).

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- ……………;
- Lưu: VT, …..(8).A.XX(9)

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)
(Chữ ký, dấu)

Nguyễn Văn A

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.

(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức đề nghị xây dựng văn bản.

(3) Địa danh.

(4) Tên văn bản quy phạm pháp luật.

(5) Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét dự án/dự thảo văn bản.

(6) Các tài liệu theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.



(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).

(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

tải về 1.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương