Chương 3 VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 12. Điều kiện hiểu biết của người lao động khi tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm:
1. Những người thủ kho, điều khiển phương tiện vận chuyển, áp tải hàng nguy hiểm bắt buộc phải qua lớp huấn luyện và có giấy chứng nhận huấn luyện về loại hàng nguy hiểm mà mình bảo quản, vận chuyển.
2. Trách nhiệm huấn luyện và cấp giấy chứng nhận:
a) Tổ chức huấn luyện, cấp giấy chứng nhận huấn luyện cho người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm do các Bộ quản lý ngành hàng chịu trách nhiệm;
b) Tổ chức huấn luyện cho người thủ kho, người áp tải hàng nguy hiểm do các Bộ quản lý ngành chịu trách nhiệm.
Điều 13. Bốc dỡ, sắp xếp hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển và lưu kho bãi
1. Tổ chức, cá nhân phải tuân thủ đúng chỉ dẫn trong quy phạm về bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển của từng loại hàng nguy hiểm hoặc trong thông báo của bên gửi hàng.
2. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển phải do thủ kho, người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải trực tiếp hướng dẫn và giám sát.
Điều 14. Yêu cầu kỹ thuật đối với phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông và bảo vệ môi trường.
2. Phương tiện có thiết bị chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn do các Bộ quản lý ngành quy định.
3. Căn cứ quy định về tiêu chuẩn của các Bộ quản lý ngành, cơ quan kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ thực hiện kiểm định và chứng nhận phương tiện cơ giới đường bộ đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
4. Nghiêm cấm việc sử dụng phương tiện không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc không đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm để vận chuyển hàng nguy hiểm.
5. Phương tiện và container vận chuyển hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng đó thì phải được làm sạch và bóc, xoá hết biểu trưng nguy hiểm.
Điều 15. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm ngoài việc có đủ điều kiện điều khiển phương tiện tham gia giao thông theo quy định còn phải có giấy chứng nhận huấn luyện vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 16. Quy định an toàn khi vận chuyển hàng nguy hiểm
Chủ phương tiện, lái xe phải tuân thủ các quy định khi vận chuyển hàng nguy hiểm sau đây:
1. Người vận chuyển phải tuân theo quy định về tuyến đường vận chuyển, các điểm dừng, đỗ trên đường, thời gian thực hiện vận chuyển, mức xếp tải trên phương tiện được ghi trong giấy phép.
2. Chấp hành yêu cầu của bên gửi hàng trong thông báo gửi cho bên vận tải.
3. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm là chất dễ cháy, chất dễ tự bốc cháy, chất nổ lỏng hoặc đặc khử nhậy, khi qua các công trình cầu, hầm đặc biệt quan trọng hoặc các công trình khác đang được thi công trên đường giao thông có nhiệt độ cao, lửa hàn, tia lửa điện, phải theo sự hướng dẫn của đơn vị trực tiếp quản lý hoặc đơn vị thi công.
Điều 17. Trách nhiệm đối với bên gửi hàng
1. Phải đóng gói đúng kích cỡ, khối lượng hàng và chất liệu bao bì chứa đựng đúng theo quy phạm an toàn kỹ thuật của từng loại hàng.
2. Bao bì ngoài phải có nhãn hàng hóa theo quy định ở khoản 1; có dán biểu trưng nguy hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
3. Có hồ sơ hợp lệ về hàng nguy hiểm bao gồm:
a) Giấy gửi hàng ghi rõ: tên hàng, mã số, loại nhóm hàng, khối lượng tổng cộng, loại bao bì, số lượng bao gói, ngày sản xuất, nơi sản xuất, tên địa chỉ bên gửi hàng, bên nhận hàng;
b) Đối với những loại hàng nguy hiểm cấm lưu thông phải được các Bộ quản lý ngành cho phép vận chuyển.
4. Có văn bản thông báo cho bên vận chuyển về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có tai nạn, sự cố kể cả trong trường hợp có người áp tải.
5. Nếu là hàng bắt buộc phải có người áp tải thì phải cử người áp tải.
6. Bộ quản lý ngành hàng quản lý loại, nhóm hàng nguy hiểm nào thì hướng dẫn thực hiện Điều này áp dụng cho loại, nhóm hàng nguy hiểm đó.
Điều 18. Trách nhiệm đối với bên vận tải
1. Bố trí phương tiện vận chuyển phù hợp với tiêu chuẩn quy định về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
2. Kiểm tra hàng hóa bảo đảm an toàn vận chuyển theo quy định.
3. Chấp hành đầy đủ thông báo của bên gửi hàng và những quy định ghi trong giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
4. Chỉ tiến hành vận chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm.
5. Chỉ dẫn người điều khiển phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận chuyển hàng nguy hiểm được quy định tại Điều 16 Nghị định này.
6. Bên vận tải chỉ chấp nhận vận chuyển khi hàng hóa có đầy đủ thủ tục, hồ sơ hợp lệ, đóng gói bảo đảm an toàn trong vận chuyển.
Điều 19. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân địa phương khi có sự cố trong vận chuyển hàng nguy hiểm
Trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm, nếu xảy ra sự cố thì ủy ban nhân dân nơi gần nhất được huy động lực lượng kịp thời để:
1. Giúp người điều khiển phương tiện và người áp tải hàng (nếu có) trong việc cứu người, cứu hàng, cứu xe.
2. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực có sự cố, tổ chức cấp cứu nạn nhân.
3. Tổ chức bảo vệ hàng hóa, phương tiện để tiếp tục vận chuyển hoặc lưu kho bãi, chuyển tải.
4. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo ủy ban nhân dân cấp trên để huy động các đội phòng hỏa, phòng hóa, phòng dịch, bảo vệ môi trường đến xử lý kịp thời.
Chương 4
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 20. Thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Bộ Công an cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5, loại 7, loại 8 được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
3. Bộ Y tế cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho loại 6 được quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định này.
4. Các Bộ có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nói tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này quy định cụ thể về trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 21. Nội dung, mẫu giấy phép và thời hạn giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Nội dung chủ yếu của giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
a) Tên phương tiện, biển kiểm soát;
b) Tên chủ phương tiện;
c) Tên người lái xe;
d) Loại, nhóm hàng nguy hiểm, trọng lượng hàng;
đ) Nơi đi, nơi đến;
e) Hành trình, lịch trình vận chuyển;
g) Thời hạn vận chuyển.
2. Mẫu giấy phép vận chuyền hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm do các Bộ có thẩm quyền cấp quản lý và phát hành.
3. Thời hạn giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ nhưng không quá 12 tháng.
Chương 5
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 22. Thanh tra, kiểm tra vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Các Bộ có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phải tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nghị định này.
2. Thanh tra giao thông đường bộ, cảnh sát giao thông đường bộ thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát người điều khiển và phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm khi thấy có dấu hiệu vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Người nào có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 6
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 25. Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thương mại, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 26. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
(ban hành kèm theo Nghị định số 13/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003/2003 của Chính phủ)
STT
|
Tên hàng
|
Số UN (mã số Liên Hợp quốc)
|
Loại, nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
1
|
Acetylene, dạng phân rã
|
1001
|
3
|
239
|
2
|
Không khí dạng nén
|
1002
|
2
|
20
|
3
|
Không khí, làm lạnh
|
1003
|
2+05
|
225
|
4
|
Ammonia, anhydrous
|
1005
|
6.1 +8
|
268
|
5
|
Argon, dạng nén
|
1006
|
2
|
20
|
6
|
Boron trifluoride, dạng nén
|
1008
|
6.1+8
|
268
|
7
|
Bromotrifluoromethane (R 13B1)
|
1009
|
2
|
20
|
8
|
1,2 - Butadien, hạn chế
|
1010
|
3
|
239
|
9
|
1,3 - Butadien, hạn chế
|
1010
|
3
|
239
|
10
|
Hỗn hợp của 1,3 -butadiene và hydrocarbon, hạn chế
|
1010
|
3
|
239
|
11
|
Butane
|
1011
|
3
|
23
|
12
|
1-Butylene
|
1012
|
3
|
23
|
13
|
Butylenes hỗn hợp
|
1012
|
3
|
23
|
14
|
trans -2- Butylene
|
1012
|
3
|
23
|
15
|
Carbon dioxide
|
1013
|
2
|
20
|
16
|
Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)
|
1014
|
2+05
|
25
|
17
|
Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp
|
1015
|
2
|
20
|
18
|
Carbon monoxide, dạng nén
|
1016
|
6.1+3
|
263
|
19
|
Chlorine
|
1017
|
6.1 + 8
|
268
|
20
|
Chlorodiflouromethane (R22)
|
1018
|
2
|
20
|
21
|
Chloropentaflouromethane (R115)
|
1020
|
2
|
20
|
22
|
1- Chloro-1,2,2,2- tetrafluoroethane (R124)
|
1021
|
2
|
20
|
23
|
Chlorotrifluoromethane (R13)
|
1022
|
2
|
20
|
24
|
Khí than, dạng nén
|
1023
|
6.1 + 3
|
263
|
25
|
Cyanogen
|
1026
|
6.1+3
|
23
|
26
|
Cyclopropane
|
1027
|
3
|
20
|
27
|
Dichlorodifluoromethane (R12)
|
1028
|
2
|
20
|
28
|
Dichlorodifluoromethane (R21)
|
1029
|
2
|
23
|
29
|
1,1 - Difluoroethane (R 152a)
|
1030
|
3
|
23
|
30
|
Dimethylamine, anhydrous
|
1032
|
3
|
23
|
31
|
Dimethl ether
|
1033
|
3
|
23
|
32
|
Chất Etan
|
1035
|
3
|
23
|
33
|
Chất Etylamin
|
1036
|
3
|
23
|
34
|
Clorua etylic
|
1037
|
3
|
23
|
35
|
Ethylene, chất lỏng đông lạnh
|
1038
|
3
|
223
|
36
|
Etylic metyla ête
|
1039
|
3
|
23
|
37
|
Khí etylic oxy nitơ
|
1040
|
6.1 + 3
|
263
|
38
|
Hợp chất etylen oxyt và cacbon đioxyt có etylen oxit từ 9 đến 87%
|
1041
|
3
|
239
|
39
|
Khí heli nén
|
1046
|
2
|
20
|
40
|
Hydro bromua, ở thể khan
|
1048
|
6 1 + 8
|
268
|
41
|
Hydro ở thể nén
|
1049
|
3
|
23
|
42
|
Hyđro clorua, thể khan
|
1050
|
6.1 + 8
|
268
|
43
|
Hyđro florua, thể khan
|
1052
|
8 + 6.1
|
886
|
44
|
Hyđro sunfua
|
1053
|
6.1 + 3
|
263
|
45
|
Butila đẳng áp
|
1055
|
3
|
23
|
46
|
Kryton, thể nén
|
1056
|
2
|
20
|
47
|
Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí
|
1058
|
2
|
20
|
48
|
Hợp chất PI, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene, cân bằng
|
1060
|
3
|
239
|
49
|
Hợp chất Methylacetylene và propadiene, cân bằng
|
1060
|
3
|
239
|
50
|
Methylamine, thể khan
|
1061
|
3
|
23
|
51
|
Methyl bromide
|
1062
|
61
|
26
|
52
|
Methyl chloride
|
1063
|
3
|
23
|
53
|
Methyl mercaptan
|
1064
|
6.1 + 3
|
263
|
54
|
Neon, nén
|
1065
|
2
|
20
|
55
|
Nitrogen, nén
|
1066
|
2
|
20
|
56
|
Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)
|
1067
|
6.1 + 05 + 8
|
265
|
57
|
Nitrous oxide
|
1070
|
2 + 05
|
25
|
58
|
Khí dầu, nén
|
1071
|
6.1 + 3
|
263
|
59
|
Oxy, nén
|
1072
|
2 + 05
|
25
|
60
|
Oxygen, chất lỏng được làm lạnh
|
1073
|
2 + 05
|
225
|
61
|
Dầu khí hóa lỏng
|
1075
|
3
|
23
|
62
|
Phosgene
|
1076
|
6.1 + 8
|
268
|
63
|
Propylene
|
1077
|
3
|
23
|
64
|
Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh
|
1078
|
2
|
20
|
65
|
Khí làm lạnh
|
1078
|
2
|
20
|
66
|
Sulphur dioxide
|
1079
|
6.1+8
|
268
|
67
|
Sulphur hexafluoride
|
1080
|
2
|
20
|
68
|
Trifluorochlomethylene, hạn chế (R 11 13)
|
1082
|
6.1 + 3
|
263
|
69
|
Trimethylamine,.thể khan
|
1083
|
3
|
23
|
70
|
Vinyl bromide, hạn chế
|
1085
|
3
|
239
|
71
|
Vinyl chloride, hạn chế và ổn định
|
1086
|
3
|
239
|
72
|
Vinyl methyl ether, hạn chế
|
1087
|
3
|
239
|
73
|
Acetal
|
1088
|
3
|
33
|
74
|
Acetaldehyde
|
1089
|
3
|
33
|
75
|
Acetone
|
1090
|
3
|
33
|
76
|
Acetone dầu
|
1091
|
3
|
j3
|
77
|
Acrolein, hạn chế
|
1092
|
6.1 + 3
|
663
|
78
|
Acrylonitrile, hạn chế
|
1093
|
3 + 6.1
|
336
|
79
|
Cồn Ally
|
1098
|
6.1 + 3
|
663
|
80
|
Ally bromide
|
1099
|
3 + 6.1
|
336
|
81
|
Ally chloride
|
1100
|
3 + 6.
|
336
|
82
|
Amyl axetats
|
1104
|
3
|
30
|
83
|
Pentanos
|
1105
|
3
|
30
|
84
|
Pentanots
|
1105
|
3
|
33
|
85
|
Amylamine (n-amylamine, tert-anylamine)
|
1106
|
3 + 8
|
339
|
86
|
Amylamine (sec-amyamine)
|
1106
|
3 + 8
|
38
|
87
|
Amyl chloride
|
1107
|
3
|
33
|
88
|
1-Pentene (n-Amyiene)
|
1108
|
3
|
33
|
89
|
Amyl formates
|
1109
|
3
|
30
|
90
|
n-Amyl methyl ketone
|
1110
|
3
|
30
|
91
|
Amyl mercaptan
|
1111
|
3
|
33
|
92
|
Amyl nitrate
|
1112
|
3
|
30
|
93
|
Amyl nitrite
|
1113
|
3
|
33
|
94
|
Benzene
|
1114
|
3
|
33
|
95
|
Butanols
|
1120
|
3
|
30
|
96
|
Butanols
|
1120
|
3
|
33
|
97
|
Butyl axetats
|
1123
|
3
|
30
|
98
|
Butyl axetats
|
1123
|
3
|
33
|
99
|
n-Butylamine
|
1125
|
3 + 8
|
338
|
100
|
1-Bromobutane
|
1126
|
3
|
33
|
101
|
n-Butyl bromide
|
1126
|
3
|
33
|
102
|
Chloro butanes
|
1127
|
3
|
33
|
103
|
n-Butyl formate
|
1128
|
3
|
33
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |