Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 61/2002/NĐ-cp ngàY 11 tháng 06 NĂM 2002 VỀ chế ĐỘ nhuận bút chính phủ



tải về 249.22 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích249.22 Kb.
#4901
1   2   3



  • Biên đạo múa hưởng bằng 25% nhuận bút của đạo diễn.

  • Nhạc sĩ, hoạ sĩ hưởng bằng 60% nhuận bút của đạo diễn.

  • Nhuận bút cho tác phẩm múa:

    1. Biên đạo múa:
      Đơn vị tính : Mức tiền lương tối thiểu

      TT

      Thể loại và quy mô tác phẩm

      Thang nhuận bút tác giả

      Bậc 1

      Bậc 2

      Bậc 3

      Bậc 4

      1

      Tiết mục múa tập thể không có tình tiết, cốt truyện từ 4 - 8 phút

      10,47

      11,90

      13,33

      15,23

      2

      Tiết mục múa đơn (Solo), đôi (Duo), ba (Trio) từ 4 - 8 phút

      12,38

      13,80

      15,70

      17,60

      3

      Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ từ 9 - 15 phút

      17,10

      19,00

      21,42

      23,80

      4

      Phần múa cho tổ khúc múa:

       

       

       

       

      a) Tổ khúc múa ngắn từ 20 - 45 phút

      30,60

      35,10

      40,95

      45,60

      b) Tổ khúc múa vừa từ 46 - 90 phút

      50,14

      55,90

      60,66

      65,42

      c) Tổ khúc múa dài từ 91 phút trở lên

      70,62

      75,47

      80,23

      81,00

      5

      Phần múa cho thơ múa :

       

       

       

       

      a) Thơ múa ngắn từ 20 - 45 phút

      45,80

      50,90

      55,00

      60,20

      b) Thơ múa vừa từ 46 - 90 phút

      85,50

      90,60

      95,50

      100,90

      c) Thơ múa dài từ 91 phút trở lên

      110,80

      115,00

      125,20

      131,50

      6

      Phần múa cho kịch múa :

       

       

       

       

      a) Kịch múa ngắn từ 20 - 45 phút

      55,40

      60,40

      66,00

      75,60

      b) Kịch múa vừa từ 46 - 90 phút

      100,00

      110,00

      115,60

      120,10

      c) Kịch múa dài từ 91 phút trở lên

      130,50

      140,00

      155,60

      165,10

      7

      Phần múa sáng tác cho các tiết mục múa trong xiếc, rối, kịch nói, kịch hát, phim, hoạt cảnh... Tính theo mỗi phút múa

      1,00

      1,20

      1,30

      1,47






    2. Nhạc sĩ sáng tác âm nhạc (cả phối khí) cho tác phẩm múa hưởng bằng nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.

    3. Biên kịch hưởng nhuận bút như­ sau:

      • Biên kịch cho múa có tình tiết, thơ múa nhỏ, tổ khúc múa (trừ thể loại tổ khúc dân gian) hưởng bằng 20% nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.

      • Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học, kịch bản phân cảnh...) cho thể loại thơ múa, kịch múa hưởng bằng 30% nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.

    4. Họa sĩ cho tác phẩm múa hưởng nhuận bút như sau:

      • Họa sĩ cho tác phẩm lớn (bao gồm: makét, phong cảnh, bụcdiễn, trang phục, đạo cụ....), tuỳ khối lượng và chất lượng nghệ thuật, hưởng theo 4 mức bằng 15% - 20% - 25% - 30% nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.

      • Hoạ sĩ cho tiết mục nhỏ hưởng nhuận bút theo số lượng mẫu cảnh trang trí và mẫu trang phục. Tuỳ chất lượng và mức độ phức tạp, mỗi mẫu cảnh trang trí có 4 mức hệ số so với mức tiền lương tối thiểu từ 1,4 - 2,0 - 2,4 - 2,9; mỗi mẫu trang phục có 4 mức hệ số so với mức tiền lương tối thiểu từ 0,7 - 0,9 - 1,0 - 1,2.

    5. Biên đạo múa của thể loại múa hát hưởng bằng 50 - 70% nhuận bút biên đạo múa của thể loại 1 và 2 tuỳ theo chất lượng và mức độ sử dụng múa.

  • Nhuận bút cho tác phẩm âm nhạc:

    1. Nhạc sĩ:
      Đơn vị tính : Mức tiền lương tối thiểu

      STT

      Thể loại và quy mô bản nhạc

      Bậc 1

      Bậc 2

      Bậc 3

      Bậc 4

      1

      Ca khúc

      9,50

      11,90

      14,28

      19,00

      2

      Trường ca, Romance

      11,90

      14,28

      19,00

      23.80

      3

      Liên ca khúc

      14,28

      19,00

      23,80

      28,57

      4

      Hợp xướng 1 chương

      19,00

      21,40

      23,80

      28,57

      5

      Hợp xướng nhiều chương

      47,60

      71,40

      95,20

      119,0

      6

      Tiểu phẩm nhạc khí từ 3 đoạn kép trở xuống

      11,90

      19,00

      28,57

      38,10

      7

      Hình thức Sonate và loại hình tương tự

      38,10

      42,85

      47,60

      57,10

      8

      Thơ giao hưởng và loại hình tương tự

      57,10

      66,66

      76,20

      85,70

      9

      - Giao hưởng
      - Concerto 3 chương trở lên
      - Ballet viết cho dàn nhạc giao hưởng

      119,0

      133,30

      147,60

      166,66

      10

      Nhạc cảnh - Ca cảnh

       

       

       

       

      - Loại nhỏ (từ 15 phút trở lên)

      47,60

      52,38

      57,10

      61,90

      - Loại trung bình (từ 25 phút trở lên)

      66,66

      71,40

      76,20

      80,95

      - Loại lớn (từ 45 phút trở lên)

      80,95

      85,70

      90,47

      95,20

      11

      Thanh xướng kịch

       

       

       

       

      - Loại trung bình (từ 25 phút trở lên)

      71,40

      80,95

      90,47

      100,00

      - Loại lớn (từ 45 phút trở lên)

      95,20

      104,76

      114,28

      128,57

      12

      Nhạc kịch

      147,60

      166,60

      188,30

      260,60






    2. Đối với bản nhạc có lời, người sáng tác phần nhạc hưởng 70%, người sáng tác phần lời hưởng 30% nhuận bút cho nhạc sĩ.

    3. Nhạc sĩ phối khí nhạc đệm cho ca khúc có tổng phổ hưởng bằng 25% nhuận bút cho nhạc sĩ của ca khúc cùng thể loại và bậc.

    4. Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc khác hưởng bằng 30% nhuận bút cho nhạc sĩ của bản nhạc cùng thể loại và bậc.

    5. Họa sĩ cho tác phẩm âm nhạc thể loại nhạc cảnh, ca cảnh, nhạc kịch hưởng nhuận bút như sau:

      • Họa sĩ cho tác phẩm lớn (bao gồm: makét, phong cảnh, bụcdiễn, trang phục, đạo cụ...) tuỳ khối lượng và chất lượng nghệ thuật hưởng bằng 15% - 20% - 25% - 30% nhuận bút cho nhạc sĩ của bản nhạc cùng thể loại và bậc.

      • Họa sĩ cho tiết mục nhỏ hưởng nhuận bút theo số lượngmẫu cảnh trang trí và mẫu trang phục như quy định đối với tác phẩm múa.

    6. Đối với thể loại ca cảnh, nhạc kịch, biên kịch ca cảnh hưởng bằng 5% - 7% - 10%, biên kịch, nhạc kịch hưởng bằng 10% - 15% - 20% nhuận bút cho nhạc sĩ của bản nhạc cùng thể loại và bậc.

    Điều 16. Nhuận bút trả theo doanh thu buổi diễn

    Nhuận bút cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức nghệ thuật biểu diễn được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu buổi diễn:



    1. Đối với tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch hát mới, múa rối, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho tác giả theo quy định dưới đây :

      1. Đạo diễn hưởng 5 - 7% doanh thu.

      2. Biên kịch hưởng 6 - 8% doanh thu.

      3. Nhạc sĩ hưởng 2,5 - 3% doanh thu.

      4. Họa sĩ hưởng 2,5 - 3% doanh thu.

      5. Biên đạo múa, tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thoả thuận trong hợp đồng.

      6. Từ buổi diễn thứ 51 của vở diễn tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch dân ca, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 2% doanh thu buổi diễn.

    2. Đối với tác phẩm múa, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15- 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho: biên đạo múa, đạo diễn múa, biên kịch, nhạc sĩ, hoạ sĩ theo tỷ lệ thoả thuận trong hợp đồng.

    3. Đối với tác phẩm âm nhạc, bên sử dụng tác phẩm trích từ 15 - 21% doanh thu buổi diễn để trả nhuận bút cho: biên kịch, nhạc sĩ,nhạc sĩ phối khí, nhạc sĩ chuyển thể, hoạ sĩ theo thoả thuận trong hợp đồng.
      Từ buổi diễn thứ 21 của nhạc kịch, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 2% doanh thu buổi diễn.

    4. Đối với xiếc: Bên sử dụng tác phẩm trích tỷ lệ % doanhthu buổi diễn để trả nhuận bút cho tác giả theo khung nhuận bút dưới đây:

    Đơn vị tính : Tỷ lệ % doanh thu buổi diễn

    Số TT

    Thể loại

    Biên kịch

    Đạo diễn

    Biên đạo múa

    Nhạc sĩ

    Họa sĩ

    Tổng số (%)

    1

    Tiết mục dạng trò

    0,05- 0,15

    0,1 - 0,2

    0,05- 0,13

    0,1- 0,18

    0,05- 0,13

    0,35- 0,79

    2

    Tiết mục có tình tiết

    0,1 - 0,2

    0,15- 0,25

    0,05- 0,13

    0,1- 0,18

    0,05- 0,19

    0,45- 0,95

    3

    Hề

    0,1 - 0,2

    0,15- 0,25

    0,05- 0,13

    0,1- 0,18

    0,05- 0,13

    0,45- 0,89

    4

    Kịch câm

    0,1 - 0,2

    0,15- 0,25

    0,05- 0,13

    0,1- 0,18

    0,05- 0,13

    0,45- 0,89

    5

    Sáng tác kỹ xảo mới

    0,1 - 0,2

    0,15- 0,25

    0,05- 0,13

     

     

    0,3- 0,6

    Sáng tác từ 1 - 2 trò

    0,1 - 0,3

    0,1 - 0,3

     

     

     

    0,2- 0,6

    Sáng tác từ 3 - 5 trò

    0,4 - 0,9

    0,4 - 0,9

     

     

     

    0,8- 1,8

    Sáng tác từ 6 trò trở lên

    1 - 2

    1 - 2

     

     

     

    2- 4




    Điều 17. Những quy định khác

    1. Đối với tác phẩm chuyển thể, phóng tác, cải biên từ các tác phẩm văn xuôi, thơ thành kịch bản sân khấu, hoặc từ kịch bản thuộc loại hình sân khấu này sang loại hình sân khấu khác, tác giả hưởng nhuận bút bằng nhuận bút của kịch bản sân khấu cùng thể loại, trong đó tác giả chuyển thể hưởng 50 70%, tác giả tác phẩm gốc hưởng tỷ lệ nhuận bút còn lại.

    2. Đối với tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống (tuồng, chèo, cải lương, múa rối); giao hưởng, nhạc kịch, kịch múa; tácphẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 10 - 20% nhuận bút của tác phẩm đó.
      Tỷ lệ hưởng nhuận bút khuyến khích giữa các tác giả tính theo các phương thức đã quy định.
      Khoản tiền nhuận bút khuyến khích tính vào kinh phí dựng chương trình, vở diễn.

    3. Tác giả dịch kịch bản sân khấu được sử dụng hưởng nhuận bút bằng 50 - 70% nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
      Riêng lời dịch của bản nhạc có lời (kể cả lời trong nhạc kịch) tính theo nhuận bút sáng tác phần lời đối với bản nhạc có lời quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Nghị định này.

    4. Đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác được xuất bản thành các xuất bản phẩm: băng âm thanh, đĩa âm thanh; băng hình, đĩa hình; nhuận bút được tính như sau :

      1. Theo các quy định cho tác phẩm sử dụng dưới hình thức xuất bản phẩm tại Chương II Nghị định này.

      2. Tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa các tác giả tính theo thể loại, bậc quy định tại Điều 15 Nghị định này.

    Каталог: noip -> resource.nsf -> vwSelectImageResourceUrl
    vwSelectImageResourceUrl -> BỘ khoa học và CÔng nghệ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    vwSelectImageResourceUrl -> Nghị ĐỊnh số 42/2003/NĐ-cp của chính phủ ngàY 02-05-2003 Về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn chính phủ
    vwSelectImageResourceUrl -> Nghị định 54/2000/NĐ-cp (03/10/2000) nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 54/2000/NĐ-cp ngàY 03 tháng 10 NĂM 2000 VỀ BẢo hộ quyền sở HỮu công nghiệP ĐỐi với bí MẬt kinh doanh, chỉ DẪN ĐỊa lý
    vwSelectImageResourceUrl -> Nghị định 12/1999/NĐ-cp (06/03/1999) nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 12/1999 NĐ-cp ngàY 06 tháng 3 NĂM 1999 VỀ XỬ phạT VI phạm hành chính trong lĩnh vực sở HỮu công nghiệp chính phủ
    vwSelectImageResourceUrl -> BỘ khoa học và CÔng nghệ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    vwSelectImageResourceUrl -> Số: 1331 /tb-shtt
    vwSelectImageResourceUrl -> BỘ khoa học và CÔng nghệ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
    vwSelectImageResourceUrl -> Nghị định 13/2001/NĐ-cp (20/04/2002) nghị ĐỊnh số 13/2001/NĐ-cp của chính phủ ngàY 20-04-2001 Về bảo hộ giống cây trồng mới chính phủ
    vwSelectImageResourceUrl -> QUỐc hội luật số: 36/2009/QH12 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

    tải về 249.22 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  • 1   2   3




    Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
    được sử dụng cho việc quản lý

        Quê hương