Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 205/2004/NĐ-cp ngàY 14 tháng 12 NĂM 2004 quy đỊnh hệ thống thang lưƠNG, BẢng lưƠng và chế ĐỘ phụ CẤp lưƠng trong các công ty nhà NƯỚC



tải về 2.35 Mb.
trang4/14
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích2.35 Mb.
#350
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

2. Dệt, thuộc da, giấy, giả da, may:

a) Nhóm I:

- Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa:

+ Dệt thảm, tỉa thảm, chép kiểu thảm;

+ Sửa thoi, chế dầu, chỉnh lý go, cắt biên, guồng thủ công;

+ Thổi bụi, đóng dấu, soi mật độ; lộn vải, cân, vận chuyển vải, sợi, thành phẩm, đóng gói.

- Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su:

+ Cắt, dán, gia công màng mỏng nhựa, cao su;

+ Cắt, lạng khối xốp PU;

+ Pha, cắt, chế biến cao su cán;

+ Kiểm tra thành phẩm, bao gói nhựa, cao su.

- Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm, bút máy, văn phòng phẩm:

+ Lắp ráp thành phẩm bút máy, bút bi;

+ Kiểm nghiệm viết tròn bút máy;

+ Sản xuất mực các loại;

+ Là, cuốn, kiểm tra ru băng, giấy than;

+ Kiểm tra thành phẩm, bao gói, đóng kiện.

- Sản xuất giấy:

+ Vận hành máy đóng vở, cắt, xén, kẻ giấy;

+ Kiểm tra thành phẩm, bao gói.

- Sản xuất diêm:

+ Dán ống bao, đáy bao, bỏ diêm vào bao;

+ Bao gói, đóng kiện diêm thủ công;

+ Lắp ráp hộp quẹt ga (bật lửa gas).

- May công nghiệp: Đo đếm, trải vải, đánh số, sao chụp sơ đồ, lộn bẻ, phụ cắt may, thêu.

- Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da: Kiểm tra thành phẩm, đóng gói.

b) Nhóm II:

- Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa:

+ Vận hành máy dệt kim, dệt không thoi;

+ Kiểm tra nguyên liệu, sản phẩm dệt kim;

+ Thao tác sợi, dệt, thí nghiệm vải, sợi;

+ Vận hành máy mắc, nối, go;

+ Vận hành thiết bị thông gió;

+ Vận hành máy kiểm, gấp, đốt, văng nhiệt độ vừa, kiềng co, cào bông;

+ Giặt, xử lý, chưng sau in, phân cấp vải;

+ Khâu lật, khâu giây xăng, kiện, sửa khổ, đổ vải, gỡ sấy, sấy sau nhuộm; kiểm tra phân tích sợi vải; cân sợi, bông hồi, xuất vải; kéo thùng, bốc suốt vận chuyển;

+ Dệt lưới, đánh chỉ, đánh đĩa;

+ Lắp ráp, đan vá lưới;

+ Sản xuất chỉ sơ dừa từ nguyên liệu vỏ dừa.

- Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su:

+ Cân, đong, chuẩn bị nguyên liệu, hoá chất (PVC, PE, PP, PS...) và cao su;

+ Vận hành máy thổi, kéo, cán, ép phun, mài, lưu hoá;

+ Vận hành thiết bị tái sinh phế liệu nhựa cao su.

- Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm, bút máy; văn phòng phẩm:

+ Vận hành máy cắt, dập hình, viền mép, hàn điểm, tán quai;

+ Kiểm nghiệm phân loại nguyên liệu, bán thành phẩm sắt tráng men, nhôm tại dây chuyền sản xuất.

- Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da: Pha cắt, may, chế biến đồ dùng bằng da và giả da.

- Sản xuất giấy:

+ Vận hành dây chuyền rửa, sàng mảnh nguyên liệu;

+ Vận hành máy chặt, chặt lại nguyên liệu;

+ Điều khiển trung tâm hệ thống xử lý nguyên liệu (chặt, sàng, rửa mảnh);

+ Điều chế phụ gia giấy;

+ Vận hành thiết bị nghiền lại bột giấy;

+ Vận hành máy cuộn lại, cuộn lõi giấy;

+ Vệ sinh công nghiệp phân xưởng sản xuất giấy.

- Sản xuất diêm:

+ Vận hành máy dán ống, dán đáy và quét phấn vỏ bao diêm;

+ Kéo, xé, xếp nan cho sản xuất diêm;

+ Vận hành thiết bị sấy diêm bằng hơi: ống, đáy, mặt phấn, hộp và que diêm.

- May công nghiệp:

+ Là, ép; cắt phá, cắt gọt; hướng dẫn kỹ thuật cắt;

+ Vận hành thiết bị, hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra sản phẩm may;

+ Là sản phẩm; vận hành máy thêu công nghiệp; đóng gói, đóng kiện và bốc xếp sản phẩm may công nghiệp;

+ Cắt may sản phẩm bằng vải PP.



c) Nhóm III:

- Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa:

+ Vận hành máy các loại: Cân, xé, trộn, chải, ghép thô trong sản xuất sợi;

+ Vận hành máy sợi con, đổ sợi con, đổ sợi thô, sợi xe, máy đậu, máy ống;

+ Vận hành máy dệt thoi, hồ, điều hồ, nối gỡ;

+ Vận hành thiết bị: Nấu, tẩy, nhuộm, làm bóng, in hoa, văng nhiệt độ cao;

+ Pha chế hoá chất, màu hoa;

+ Cân, đong, cấp phát hoá chất, thuốc nhuộm;

+ Khắc bản, khắc trục đồng, mạ, ăn mòn trục, cảm quang, trục lưới, bản kẽm, trục đồng, bản phim trục lưới;

+ Nhuộm, hấp lưới;

+ Kéo sợi PA, PE...;

+ Xe sợi, xe tao, đánh dây;

+ Ươm tơ kéo sợi;

- Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su:

+ Trộn, đổ, vận hành thiết bị tạo xốp PU;

+ Vận hành thiết bị sản xuất giả da, xốp PU;

+ Trộn, cán nhựa PVC;

+ Cân, đo, vận chuyển nguyên liệu hoá chất trong dây chuyền sản xuất xốp PU;

+ Sản xuất paxta găng tay cao su.

- Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm; bút máy; văn phòng phẩm:

+ Pha trộn, đập nghiền, sàng nấu men;

+ Tráng, sấy, nung men, viền mép, phun hoa;

+ Tẩy rửa kim loại bằng axít, đốt dầu, rửa trắng nhôm;

+ Nấu, đúc, cán, hấp ủ nhôm;

+ Khắc bản;

+ Đốt lò nung sắt tráng men;

+ Sản xuất vétxi nhúng;

+ Sản xuất phụ tùng êbônít;

+ Mạ phụ tùng bút máy bằng crôm, niken;

+ Trang trí màu, sơn bề mặt bán thành phẩm đồ dùng sắt tráng men và bút máy;

+ Xử lý nhiệt qua lò nung và lò phản xạ.

- Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da:

+ Bào, ty, ép, căng, phơi, xén, sửa, vò da;

+ Đo bia da; in, là da;

+ Làm việc trong kho thành phẩm, phân tích hoá chất;

+ Dán đế giầy, cuaroa, phớt, gông, dây an toàn, làm bóng da;

+ Ép tắc kê da; sơ chế da, thuộc da;

+ Nhuộm màu, ăn dầu, căng da cuaroa, đầu sống da;

+ Đánh mặt da, sơn xì da; ép da thuộc đỏ;

+ Làm việc tạo kho da muối và kho pha chế hoá chất thuộc da;

+ Sản xuất keo da.

- Sản xuất giấy:

+ Vận hành dây chuyền nạp, cào nguyên liệu vào máy chặt;

+ Bốc, xếp, thu dọn nguyên liệu giấy trên sân bãi;

+ Chưng, bốc xút hoá;

+ Nạp nguyên liệu vào nồi nấu, bột giấy;

+ Vận hành thiết bị nấu, tẩy, rửa, sàng bột giấy;

+ Vận hành hệ thống thiết bị xeo giấy.

- Sản xuất diêm:

+ Sản xuất thuốc diêm;

+ Cắt gỗ khúc, chặt, bóc nan vành, nan đáy, ống và nan que diêm;

+ Rửa, vận chuyển gỗ khúc;

+ Vận hành hệ thống thiết bị liên hoàn, sàng, sắp, đánh bóng que diêm;

+ Vận hành thiết bị liên hoàn, nhúng thuốc đầu diêm;

+ Sấy, bảo quản que diêm đầu thuốc;

+ Ngâm vớt gỗ cây.

- Công nghiệp may: Vận hành các thiết bị giặt, tẩy, mài sản phẩm may.

3. Nông nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản:

3.1. Nông nghiệp, thuỷ lợi:

a) Nhóm I:

- Trồng trọt, chăn nuôi các loại cây và con;

- Quản lý, duy tu, khai thác công trình thuỷ lợi.

b) Nhóm II:

- Trồng trọt, chăn nuôi các loại cây, con giống;

- Truyền giống trâu, bò, lợn bằng phương pháp nhân tạo;

- Chăn nuôi trâu, bò đàn;

- Cày, bừa thủ công;

- Khử trùng động, thực vật;

- Kiểm tra chất lượng hàng động vật, thực vật;

- Bảo vệ thực vật;

- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng, khai thác các công trình thuỷ nông đầu mối;

- Trồng và chăm sóc cây cao su.



c) Nhóm III:

- Trồng trọt, chăn nuôi thí nghiệm, chăn nuôi giống gốc cây, con các loại;

- Khai thác mủ cao su;

- Sơ chế mủ cao su;

- Lái máy kéo nông nghiệp;

- Lái máy khai hoang;

- Chế biến lông vũ;

- Chế biến phân;

- Sản xuất tinh đông viên trâu, bò;

- Vận hành máy ấp trứng;

- Chọn gia cầm trống, mái;

- Chăn nuôi động vật phục vụ thí nghiệm bệnh.



3.2. Thuỷ sản:

a) Nhóm I:

- Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt;

- Thu mua thuỷ sản trên bờ;

- Sản xuất dầu viên cá; chế biến rau câu để sản xuất aga, agenat;

- Chế biến vi cá; chế biến nguyên liệu chả cá, chế biến mực, cá khô theo phương pháp thủ công; bao gói và bảo quản thành phẩm thuỷ sản trong kho; chế biến đồ hộp thuỷ sản; vệ sinh công nghiệp.

b) Nhóm II:

- Nuôi trồng thuỷ sản trên biển;

- Thu mua thuỷ sản trên biển;

- Chế biến thuỷ sản đông lạnh;

- Sản xuất bột cá làm thức ăn chăn nuôi;

- Vận hành hệ thống thiết bị chế biến thuỷ sản;

- Vận hành, sửa chữa bảo dưỡng hệ thống lạnh, kho lạnh, hệ thống sản xuất đá cây, đá vẩy;

- Chế biến chượp, mắm tôm, mắm kem, nước mắm, thuỷ sản khô, súc rửa bao bì, bể chượp;

- Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị sản xuất, tái sinh cước;

- Đánh dĩa, sang chỉ trong sản xuất sợi đan lưới;

- Đánh dây lưới bằng máy và thủ công;

- Sản xuất thức ăn cho tôm, cá;

- Sản xuất chitin, chitozan, gentatin, alginnat, aga;

- Pha trộn các hợp chất pasta làm gioăng nắp hộp, tráng vécni thân nắp hộp đồ hộp;

- Sản xuất giống tôm, cá, nhuyễn thể và các thuỷ sản, hải sản khác;

- Vận hành máy dệt lưới;

- Sấy, pha chế, kiểm mẫu viên dầu cá;

- Vệ sinh công nghiệp nhà máy chế biến thuỷ sản;

- Căng hấp, nhuộm lưới.

c) Nhóm III:

- Lặn bắt các loại hải sản, san hô dưới biển;

- Nuôi trồng các loại rong biển;

- Nuôi cá sấu; nuôi, cấy ngọc trai;

- Khai thác yến sào;

- Bốc dỡ đá cây, thùng đá lên xuống tàu đánh cá biển;

- Khai thác nguyên liệu, sản xuất thuốc kích dục cá đẻ;

- Vận hành máy xay, nghiền, sấy phế liệu thuỷ sản làm thức ăn chăn nuôi;

- Bốc xếp thủ công ở dưới các hầm tàu đánh cá biển;

- Bốc xếp trong hầm kho đông lạnh;

- Lắp đặt, sửa chữa thiết bị, cơ điện lạnh, đường ống, van két trong hầm tàu đánh cá biển.

4. Lâm nghiệp:

a) Nhóm I:

Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng kinh tế và rừng phòng hộ trung du, ven biển, nuôi thả cánh kiến đỏ.



b) Nhóm II:

Giống cây rừng, trồng chăm sóc, bảo vệ rừng kinh tế và rừng phòng hộ vùng núi cao, khai thác gỗ nguyên liệu và các lâm sản khác, sản xuất than củi, vận xuất gỗ bằng cáp.



c) Nhóm III:

- Điều tra rừng, chống cháy rừng;

- Khai thác gỗ lớn, vận xuất bằng voi, bằng tời, máy kéo bánh lớn;

- Xuôi bè lâm sản.



5. Xăng dầu:

a) Nhóm I:

- Vệ sinh kho xăng dầu;

- Bán lẻ xăng dầu;

- Giao nhận, đo tính xăng dầu trong kho, bến bãi;

- Vận hành máy bơm xăng dầu trong kho, bến bãi;

- Duy tu, sửa chữa đường ống, công trình xăng dầu;

- Vận hành máy thông gió trong kho xăng dầu, hang hầm.

b) Nhóm II:

- Giao nhận, đo tính xăng dầu trong kho hang, hầm;

- Giao nhận xăng dầu ở cảng biển, trên biển;

- Vận hành máy bơm xăng dầu trên đường ống chính dẫn xăng, dầu.



6. Dầu khí:

a) Nhóm I:

- Thí nghiệm hoá chất (vật lý vỉa, nước môi trường);

- Khí tượng hải văn;

- Lấy mẫu và phân tích mẫu dầu khí, mẫu địa chất;

- Phục vụ vệ sinh công nghiệp.

b) Nhóm II:

- Vận hành và sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí;

- Vận hành máy bơm vận chuyển dầu khí;

- Vận hành thiết bị xử lý dầu khí;

- Vận hành và sửa chữa thiết bị tự động hoá;

- Nguội sửa chữa giàn khoan, giàn khai thác dầu khí;

- Lấy đất đá trong trong quá trình khoan;

- Vận hành thiết bị công nghệ trên giàn nén khí;

- Nguội sửa chữa tuarbin và máy nén khí trên giàn nén khí;

- Nguội đo lường và tự động hoá trên giàn nén khí;

- Phòng chống phun trào dầu khí;

- Phòng chống dầu loang;

- Ứng cứu sự cố tràn dầu;

- Vận hành, bảo dưỡng thiết bị ứng cứu sự cố tràn dầu;

- Cứu hoả trên các công trình dầu khí;

- Lắp ráp, cơ khí (hàn, tiện, điện) làm việc trên các công trình biển;

- Móc cáp treo hàng trên các công trình biển;

- Chống ăn mòn, phun sơn phun cát trên các công trình biển;

- Kiểm tra khuyết tật mối hàn, lắp ráp giàn giáo trên các công trình biển;

- Sản xuất hoá phẩm dầu khí;

- Vận hành thiết bị chế biến condensate, chế biến dầu mỡ bôi trơn;

- Lọc hoá dầu khí.



c) Nhóm III:

- Bơm trám xi măng giếng khoan;

- Thử vỉa giếng khoan;

- Sửa chữa ngầm giếng khoan;

- Vận hành và sửa chữa máy diezel và máy động cơ đốt trong trên giàn khoan;

- Khoan dầu khí;

- Vận hành và sửa chữa thiết bị khoan dầu khí;

- Lắp ráp tháp khoan;

- Carôta bắn mìn;

- Vận hành máy tời làm việc trên giàn khoan.



7. Khai thác hầm lò:

Tất cả các công việc xây dựng và khai thác khoáng sản ở hầm lò.



CÁC BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN
TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, KINH DOANH


(Ban hành kèm theo Nghị định số 25/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

B.1. CÔNG NHÂN VIÊN SẢN XUẤT ĐIỆN



Đơn vị tính: 1000 đồng

Chức danh

Hệ số, mức lương

I

II

III

IV

V

I. TRƯỞNG CA VẬN HÀNH CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN, KỸ SƯ ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN (HTĐ)
















1. Nhà máy nhiệt điện (NMNĐ), tuốc bin khí hỗn hợp (TBKHH) có tổng công suất đặt ( P):  P  600 Mw; nhà máy thủy điện (NMTĐ) có  P  2000 Mw; hệ thống điện (HTĐ) Quốc gia (A0)
















- Hệ số

4.00

4.40

4.80

5.20

5.60

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

1160.0

1276.0

1392.0

1508.0

1624.0

2. NMNĐ, TBKHH có 440 Mw   P < 600 Mw; NMTĐ có 1000 Mw   P < 2000 Mw; HTĐ Khu vực (Miền) A1, A2, A3
















- Hệ số

3.70

4.00

4.40

4.80

5.20

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

1073.0

1160.0

1276.0

1392.0

1508.0

3/ NMNĐ, TBKHH có 100 Mw   P < 440 Mw; NMTĐ có 100 Mw   P < 1000 Mw; HTĐ của các công ty điện lực
















- Hệ số

3.40

3.70

4.00

4.40

4.80

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

986.0

1073.0

1160.0

1276.0

1392.0

4. NMNĐ, TBKHH có  P < 100 Mw; NMTĐ có  P < 100 Mw; HTĐ của các điện lực
















- Hệ số

3.10

3.40

3.70

4.00

4.40

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

899.0

986.0

1073.0

1160.0

1276.0

II. TRƯỞNG KÍP, TRƯỞNG KHỐI VẬN HÀNH THIẾT BỊ TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN (NMĐ), TRẠM BIẾN ÁP
















1. Lò hơi, máy, điện của các NMNĐ, TBKHH có  P  600 Mw; máy, điện của các NMTĐ có  P  2000 Mw
















- Hệ số

3.85

4.22

4.59

4.96

5.33

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

1116.5

1223.8

1331.1

1438.4

1545.7

2. Lò hơi, máy, điện của các NMNĐ, TBKHH có 440 Mw   P < 600 Mw; nhiên liệu, hoá NMNĐ có  D lò  3680 T/h; máy, điện của các NMTĐ có 1000 Mw   P < 2000 Mw; trạm biến áp 500Kv
















- Hệ số

3.50

3.85

4.22

4.59

4.96

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

1015.0

1116.5

1223.8

1331.1

1438.4

3. Lò hơi, máy, điện của các NMNĐ, TBKHH có 100 Mw   P < 440 Mw; máy, điện của các NMTĐ có 100 Mw   P < 1000 Mw; nhiên liệu NMNĐ có  D lò  1760 T/h; khối lò máy có công suất (P) P  60 Mw; trạm biến áp có  S  200 MVA, số máy  3, số lộ cao áp  3; trạm phát điện Diezel có  P < 10,5 Mw
















- Hệ số

3.17

3.50

3.85

4.22

4.59

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

919.3

1015.0

1116.5

1223.8

1331.1

4. Lò hơi, máy, điện nhà máy điện có  P < 100 Mw; khối lò máy có 33 Mw  P < 60 Mw; nhiên liệu NMNĐ có  D lò < 1760 T/h; trạm biến áp có  S < 200 MVA, số máy  2, số lộ cao áp  3; trạm phát điện Diezel có  P < 10,5 Mw
















- Hệ số

2.86

3.17

3.50

3.85

4.22

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

829.4

919.3

1015.0

1116.5

1223.8

III. CÔNG NHÂN VIÊN VẬN HÀNH THIẾT BỊ CHÍNH
















1. Công nhân viên vận hành chính (trực chính, lò trưởng, máy trưởng, điều hành viên....)
















1.1. Máy NMĐ có P  300 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có  P  600 Mw; điện NMTĐ có  P  2000 Mw
















- Hệ số

3.50

3.85

4.22

4.59

4.96

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

1015.0

1116.5

1223.8

1331.1

1438.4

1.2. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có D lò  820 T/h; máy NMĐ có 100 Mw  P < 300 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có 440 Mw   P < 600 Mw; điện NMTĐ có 1000 Mw   P < 2000 Mw; trạm biến áp 500 Kv
















- Hệ số

3.17

3.50

3.85

4.22

4.59

Mức lương thùc hiện tõ ngày 01/10/2004

919.3

1015.0

1116.5

1223.8

1331.1

1.3. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có 110T/h  D lò < 820T/h; máy NMĐ có 25 Mw  P < 100 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có 100 Mw   P < 440 Mw; điện NMTĐ có 100 Mw   P < 1000 Mw; trạm biến áp có  S  200MVA, số máy  3, số lộ cao áp  3
















- Hệ số

2.86

3.17

3.50

3.85

4.22

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

829.4

919.3

1015.0

1116.5

1223.8

1.4. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có D lò < 110 T/h; lò hơi đốt dầu có D lò  160 T/h; máy NMĐ có P < 25 Mw; điện NMĐ có  P < 100 Mw; trạm biến áp có 50 MVA   S < 200 MVA, số máy  2, số lộ cao áp  3; trạm phát điện Turbine khí có P  10Mw; trạm phát điện Diezel có P  2,1Mw
















- Hệ số

2.57

2.86

3.17

3.50

3.85

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

745.3

829.4

919.3

1015.0

1116.5

1.5. Lò hơi đốt dầu có D lò < 160 T/h; trạm phát điện Diezel có P < 2,1 Mw; trạm biến áp có  S < 50 MVA
















- Hệ số

2.30

2.57

2.86

3.17

3.50

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

667.0

745.3

829.4

919.3

1015.0

2. Công nhân viên vận hành phụ (trực phụ, lò phó, máy phó…)
















2.1. Máy NMĐ có P  300 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có  P  600 Mw; điện NMTĐ có  P  2000 Mw
















- Hệ số

3.17

3.50

3.85

4.22

4.59

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

919.3

1015.0

1116.5

1223.8

1331.1

2.2. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có D lò  820 T/h; máy NMĐ có 100 Mw  P < 300 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có 440 Mw   P < 600 Mw; điện NMTĐ có 1000Mw   P < 2000 Mw; trạm biến áp 500 Kv
















- Hệ số

2.86

3.17

3.50

3.85

4.22

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

829.4

919.3

1015.0

1116.5

1223.8

2.3. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có 110 T/h  D lò < 820 T/h; máy NMĐ có 25 Mw  P < 100 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có 100 Mw   P < 440 Mw; điện NMTĐ có 100 Mw   P < 1000 Mw; trạm biến áp có  S  200 MVA, số máy  3, số lộ cao áp  3; kiểm soát gian Turbine máy phát nhà máy  2 máy
















- Hệ số

2.57

2.86

3.17

3.50

3.85

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

745.3

829.4

919.3

1015.0

1116.5

2.4. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có D lò < 110 T/h; lò hơi đốt dầu có D lò  160 T/h; máy NMĐ có P < 25Mw; điện NMĐ có  P < 100Mw; trạm biến áp có 50 MVA   S < 200MVA, số máy  2, số lộ cao áp  3; trạm phát điện Diezel có P  2,1Mw; trạm phát điện Turbine khí có P  10Mw; kiểm soát gian Turbine máy phát nhà máy < 2 máy
















- Hệ số

2.30

2.57

2.86

3.17

3.50

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

667.0

745.3

829.4

919.3

1015.0

2.5. Lò hơi đốt dầu có D lò < 160 T/h; trạm phát điện Diezel có P < 2,1 Mw; trạm biến áp có  S < 50 MVA
















- Hệ số

2.05

2.30

2.57

2.86

3.17

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

594.5

667.0

745.3

829.4

919.3

IV. CÔNG NHÂN VIÊN VẬN HÀNH THIẾT BỊ PHỤ VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ, PHỤ TRỢ
















1. Trạm bơm tuần hoàn, thải xỉ nhà máy có  P  600 Mw; bộ khử bụi tĩnh điện nhà máy có  P  600 Mw
















- Hệ số

2.57

2.86

3.17

3.50

3.85

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

745.3

829.4

919.3

1015.0

1116.5

2. Máy nghiền than có công suất (Nng) Nng  45 T/h hoặc > 2 máy; trạm bơm tuần hoàn, thải xỉ nhà máy có 400 Mw   P < 600 Mw; bộ khử bụi tĩnh điện nhà máy có  P < 600 Mw
















- Hệ số

2.30

2.57

2.86

3.17

3.50

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

667.0

745.3

829.4

919.3

1015.0

3. Máy nghiền than có Nng < 45 T/h; trạm bơm tuần hoàn, thải xỉ nhà máy có  P < 400 Mw; thiết bị thải xỉ, băng tải, máy gầu, quang lật toa, trạm Hydrô, trạm cắt, máy bù,....
















- Hệ số

2.05

2.30

2.57

2.86

3.17

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

594.5

667.0

745.3

829.4

919.3

4. Phụ trong dây chuyền cấp than, nhiên liệu; vận hành trạm bơm nước sinh hoạt, bể lắng lọc; trực đập nước,....
















- Hệ số

1.59

1.82

2.05

2.30

2.57

Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004

461.1

527.8

594.5

667.0

745.3

Каталог: Resources -> Docs -> tien%20luong
Docs -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 52/2009/NĐ-cp ngàY 03 tháng 06 NĂM 2009 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật quản lý, SỬ DỤng tài sản nhà NƯỚc chính phủ
Docs -> TRƯỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN ­­­­
Docs -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Docs -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
Docs -> Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
Docs -> QuyếT ĐỊnh số 30/2007/QĐ-ttg ngay 5/3/2007 CỦa thủ TƯỚng chính phủ ban hành danh mục cáC ĐƠn vị HÀnh chính thuộc vùng khó khăn thủ TƯỚng chính phủ
Docs -> Phụ lục số 1 (Kèm theo Quy định biện pháp bình ổn giá dịch vụ lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 2210/QĐ-ubnd ngày 05/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) Tên đơn vị CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
tien%20luong -> BỘ lao đỘng thưƠng binh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.35 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương