Chương VI
THÔNG TIN HÓA CHẤT
Điều 18. Thủ tục khai báo hóa chất
1. Cơ quan tiếp nhận khai báo
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo thuộc địa bàn quản lý.
Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo của các tổ chức, cá nhân nhập khẩu các hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo.
2. Hồ sơ khai báo
Tổ chức, cá nhân khai báo lập (02) bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
a) Bản khai báo hóa chất theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
b) Đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất Tiếng Việt và bản tiếng nguyên gốc hoặc tiếng Anh.
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất.
3. Thời gian khai báo
a) Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo bằng văn bản đến Sở Công thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất có trách nhiệm khai báo bằng văn bản đến Bộ Công Thương trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông quan hóa chất. Xác nhận đã khai báo hóa chất của Bộ Công Thương là một điều kiện để tổ chức, cá nhân được nhập khẩu hóa chất lần tiếp theo. Bộ Công Thương quy định mẫu phiếu xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu;
c) Sở Công thương lập sổ quản lý khai báo và tổng hợp tình hình, kết quả khai báo về hóa chất của địa phương, định kỳ tháng 3 hàng năm báo cáo Bộ Công Thương.
4. Các trường hợp miễn trừ khai báo
a) Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu một lần phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp;
b) Hóa chất sản xuất, nhập khẩu dưới 100kg một năm không thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh và các Danh mục hóa chất được kiểm soát theo công ước quốc tế.
5. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo, báo cáo hóa chất qua mạng điện tử trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Điều 19. Quy định về bảo mật thông tin
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nếu có yêu cầu bảo mật các thông tin không quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật Hóa chất phải có đề nghị bằng văn bản đến cơ quan tiếp nhận khai báo hóa chất và báo cáo hoạt động hóa chất.
2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
a) Tên thương mại của hóa chất hoặc hỗn hợp hóa chất;
b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật Hóa chất;
c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất;
d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại các phụ gia, tạp chất.
3. Bộ Công Thương xây dựng hướng dẫn chi tiết về quy chế bảo mật thông tin khai báo hóa chất. Cơ quan tiếp nhận khai báo hóa chất, báo cáo hoạt động hóa chất có trách nhiệm bảo mật thông tin.
Điều 20. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các Bộ quản lý ngành, địa phương xây dựng Đề án Điều tra, khảo sát xây dựng Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Nhiệm vụ triển khai Luật Hóa chất của các Bộ, ngành
1. Các Bộ, ngành triển khai quản lý hoạt động hóa chất theo phân công tại Luật Hóa chất.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia; Đề án Triển khai hoàn chỉnh hệ thống hài hòa toàn cầu về ghi nhãn hóa chất tại Việt Nam; xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ quản lý ngành, các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Điều tra, thu gom và xử lý hóa chất tồn dư do chiến tranh; Đề án Xây dựng phương án thu gom, xử lý các hóa chất độc tồn dư, hóa chất độc tịch thu hay hóa chất độc không rõ nguồn gốc.
4. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, ban hành theo quy định các Danh mục hóa chất không được sử dụng, hạn chế sử dụng và được sử dụng trong các lĩnh vực y tế, hóa chất sử dụng trong chất diệt khuẩn, diệt côn trùng trong gia dụng và y tế, dược phẩm và phụ gia thực phẩm, bảo vệ thực vật, thú y và nuôi trồng thủy sản theo quy định của Luật Hóa chất.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Xây dựng phiếu an toàn hóa chất đối với toàn bộ thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
6. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng xây dựng, ban hành các văn bản quản lý, ban hành danh mục hóa chất không được sử dụng, hóa chất được sử dụng trong lĩnh vực đảm bảo an ninh, quốc phòng; phòng, chống bạo loạn và phòng cháy, chữa cháy.
7. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ quản lý ngành xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Điều tra, khảo sát và tăng cường năng lực lực lượng phòng cháy, chữa cháy tại các vùng nhằm thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất trong các khu vực công nghiệp hóa chất tập trung.
8. Bộ Giao thông vận tải rà soát, bổ sung các văn bản quản lý liên quan đến vận chuyển hóa chất nguy hiểm bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế các quy định tại Chương I, Chương II, Điều 12, Điều 13, Điều 20 Chương III và Chương IV Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 23. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT
|
Tên hóa chất
|
Số CAS
|
Bộ quản lý chuyên ngành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Xăng, dầu và các chế phẩm dầu khí
|
|
Bộ Công Thương
|
2
|
Khí hóa lỏng, và các sản phẩm khí tự nhiên
|
|
Bộ Công Thương
|
3
|
Hóa chất công nghiệp nguy hiểm
|
|
Bộ Công Thương
|
4
|
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành y tế
|
|
Bộ Y tế
|
5
|
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành thực phẩm
|
|
Bộ Y tế
|
6
|
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong thú y
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Hóa chất, sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành thủy sản
|
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phụ lục II
DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT
|
Tên hóa chất
|
Số CAS
|
Bộ quản lý chuyên ngành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Amiton: O,O-Dietyl S-[2-(dietylamino) etyl]phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng
|
78-53-5
|
Bộ Công Thương
|
2
|
PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafloro-2-(triflorometyl)-1-propen
|
382-21-8
|
3
|
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilat (*)
|
6581-06-2
|
4
|
Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác
|
|
|
Ví dụ. Metylphosphonyl diclorit Dimetyl metylphosphonat
|
676-97-1 756-79-6
|
|
Ngoại trừ Fonofos: O-Etyl S-phenyl etylphosphonothiolothionate
|
944-22-9
|
5
|
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalit
|
|
6
|
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidat
|
|
7
|
Arsenic triclorit
|
7784-34-1
|
8
|
2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid
|
76-93-7
|
9
|
Quinuclidin-3-ol
|
1619-34-7
|
10
|
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng
|
|
11
|
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ:
|
|
|
N,N-Dimetylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng
|
108-01-0
|
|
N,N-Dietylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng
|
100-37-8
|
12
|
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng
|
|
13
|
Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyetyl) sulfit
|
111-48-8
|
14
|
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol
|
464-07-3
|
15
|
Phosgene: Carbonyl diclorit
|
75-44-5
|
Bộ Công Thương
|
16
|
Cyanogen cloride
|
506-77-4
|
17
|
Hydrogen cyanide
|
74-90-8
|
18
|
Chloropicrin: Trichloronitrometan
|
76-06-2
|
19
|
Phosphorus oxyclorit
|
10025-87-3
|
20
|
Phosphorus triclorit
|
7719-12-2
|
21
|
Phosphorus pentaclorit
|
10026-13-8
|
22
|
Trimetyl phosphit
|
121-45-9
|
23
|
Trietyl phosphit
|
122-52-1
|
24
|
Dimetyl phosphit
|
868-85-9
|
25
|
Dietyl phosphit
|
762-04-9
|
26
|
Sulfur monoclorit
|
10025-67-9
|
27
|
Sulfur dicloride
|
10545-99-0
|
28
|
Thionyl clorit
|
7719-09-7
|
29
|
Etyldiethanolamin
|
139-87-7
|
30
|
Metyldiethanolamin
|
105-59-9
|
31
|
Trietanolamin
|
102-71-6
|
32
|
Amônium Nitrat (hàm lượng >99,5%)
|
6484-52-2
|
33
|
Nhóm các vật liệu nổ công nghiệp
|
|
34
|
Aldrin
|
309-00-2
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
35
|
Clordran
|
57-74-9
|
36
|
Dieldrin
|
60-57-1
|
37
|
Endrin
|
72-20-8
|
38
|
Heptachlor
|
76-44-8
|
39
|
Hexaclorobenzen
|
118-74-1
|
40
|
Mirex
|
2385-85-5
|
41
|
Toxaphen
|
8001-35-2
|
42
|
Polychlorinated Biphenyls
|
11097-69-1
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Phụ lục III
DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT
|
Tên hóa chất
|
Số CAS
|
Mã số HS
|
A
|
Các hóa chất độc
|
|
|
1
|
Các hợp chất O-Alkyl ( |
|
2931.00
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofloridat,
|
|
|
|
Ví dụ:
|
|
|
|
Sarin: O-Isopropylmetylphosphonofloridat
|
107-44-8
|
2931.00
|
|
Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat
|
96-64-0
|
2931.00
|
2
|
Các hợp chất O-Alkyl ( |
|
2931.00
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidocyanidat
|
|
|
|
Ví dụ:
|
|
|
|
Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat
|
77-81-6
|
2931.00
|
3
|
Các hợp chất O-Alkyl (H or |
|
2930.90
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl
|
|
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng.
|
|
|
|
Ví dụ:
|
|
|
|
VX: O-Etyl S-2-diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat
|
50782-69-9
|
2930.90
|
4
|
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards):
|
|
|
|
2-Cloroetylchlorometylsulfit
|
2625-76-5
|
2930.90
|
|
Khí gây bỏng: Bis (2-cloroetyl) sulfit
|
505-60-2
|
2930.90
|
|
Bis (2-cloroetylthio) metan
|
63869-13-6
|
2930.90
|
|
Sesquimustard: 1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan
|
3563-36-8
|
2930.90
|
|
1,3-Bis (2-cloroetylthio) –n-propan
|
63905-10-2
|
2930.90
|
|
1,4-Bis (2-cloroetylthio) –n-butan
|
142868-93-7
|
2930.90
|
|
1,5-Bis (2-cloroetylthio) –n-pentan
|
142868-94-8
|
2930.90
|
|
Bis (2-cloroetylthiometyl) ete
|
63918-90-1
|
2930.90
|
|
Khí gây bỏng chứa Lưu Huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete
|
63918-89-8
|
2930.90
|
5
|
Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Clorovinyldicloroarsin
|
541-25-3
|
2931.00
|
|
Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) cloroarsin
|
40334-69-8
|
2931.00
|
|
Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine
|
40334-70-1
|
2931.00
|
6
|
Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin
|
538-07-8
|
2921.19
|
|
HN2: Bis(2-chloroetyl)metylamin
|
51-75-2
|
2921.19
|
|
HN3: Tris(2-cloroetyl)amin
|
555-77-1
|
2921.19
|
7
|
Saxitoxin
|
35523-89-8
|
3002.90
|
8
|
Ricin
|
9009-86-3
|
3002.90
|
B
|
Các tiền chất
|
|
|
9
|
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit
|
|
|
|
Ví dụ: DF: Metylphosphonyldiflorit
|
676-99-3
|
2931.00
|
10
|
Các hợp chất O-Alkyl (H or |
|
2931.00
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl
|
|
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng
|
|
|
|
Ví dụ:
|
|
|
|
QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoetyl metylphosphonit
|
57856-11-8
|
2931.00
|
11
|
Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat
|
1445-76-7
|
2931.00
|
12
|
Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat
|
7040-57-5
|
2931.00
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |