Hình 3.56. Đồ thị động học hấp phụ biểu kiến bậc hai của As(V) trên MIL-53(Fe)
Hình 3. 57. Đồ thị động học hấp phụ biểu kiến bậc hai của As(V) trên MIL-88B
Từ Hình 3.56 và 3.57 chúng ta thấy rằng, với phương trình động học biểu kiến bậc 2 cả 3 giá trị R2 ứng với 3 đường biểu diễn của 3 nồng độ khác nhau đều xấp xỉ gần bằng 1. Các đường thẳng này rất tuyến tính. Từ các số liệu động học hấp phụ biểu kiến bậc 1 và bậc 2 ta có thể khẳng định rằng, động học hấp phụ As(V) trên MIL-53(Fe) và MIL-88B tuân theo động học biểu kiến bậc 2. Để khẳng định thêm chúng tôi so sánh các thông số tính toán lý thuyết và thông số thu được từ thực nghiệm. Kết quả được trình bày ở Bảng 3.12 và Bảng 3.13.
Bảng 3.12. Một số tham số của phương trình động học biểu kiến bậc nhất
ln(qe-qt) = ln(qe) – k1.t
Vật liệu MIL-53(Fe)
Nồng độ (ppm)
|
Dạng phương trình
động học
|
R12
|
k1
(phút-1)
|
qe, exp (mg/g)
|
qe, cal (mg/g)
|
5
|
ln(qe-qt) = 2,404-0,016.t
|
0,833
|
0,016
|
4,94
|
11,06
|
10
|
ln(qe-qt) = 2,129-0,015.t
|
0,934
|
0,015
|
9,7
|
8,404
|
15
|
ln(qe-qt) = 2,346-0,072.t
|
0,926
|
0,072
|
13,301
|
10,44
|
Vật liệu MIL-88B
Nồng độ (ppm)
|
Dạng phương trình
động học
|
R12
|
k1
(phút-1)
|
qe, exp (mg/g)
|
qe, cal (mg/g)
|
5
|
ln(qe-qt) = 1,759-0,072.t
|
0,974
|
0,072
|
4,987
|
5,806
|
10
|
ln(qe-qt) = 1,851-0,038.t
|
0,94
|
0,038
|
9,956
|
6,36
|
15
|
ln(qe-qt) = 2,311-0,046.t
|
0,956
|
0,046
|
14,910
|
10,08
|
Bảng 3.13. Một số tham số của phương trình động học biểu kiến bậc hai
Vật liệu MIL-53(Fe)
Nồng độ (ppm)
|
Dạng phương trình động học
|
R22
|
k2
(g/mg.phút)
|
qe, exp (mg/g)
|
qe, cal (mg/g)
|
5
|
= 3,135+0.193t
|
0,994
|
0,0120
|
4,94
|
5,18
|
10
|
= 3,253+0.095.t
|
0,996
|
0,0032
|
9,7
|
10,5
|
15
|
= 1,673+0,072.t
|
0,996
|
0,0031
|
13,301
|
13,88
|
Vật liệu MIL-88B
Nồng độ ppm)
|
Dạng phương trình động học
|
R22
|
k2 (g/mg.phút)
|
qe, exp (mg/g)
|
qe, cal (mg/g)
|
5
|
= 0,595+0.201t
|
0,999
|
0,068
|
4,987
|
4,97
|
10
|
= 0,407+0.099.t
|
0,999
|
0,024
|
9,956
|
10,101
|
15
|
= 0,222+0,067.t
|
0,998
|
0,0202
|
14,910
|
14,93
|
qe, cal: giá trị dung lượng hấp phụ cân bằng tính toán theo phương trình động học
qe, exp: giá trị dung lượng hấp phụ cân bằng theo thực nghiệm
Từ kết quả bảng 3.12 và bảng 3.13 ta thấy, dung lượng hấp phụ tính toán theo lý thuyết và thực nghiệm bậc 1 có sự chênh lệch rất lớn trong khi đó sự chênh lệch dung lượng hấp phụ tính toán theo lý thuyết và thực nghiệm bậc 2 là không đáng kể, điều này khẳng định một lần nữa quá trình hấp phụ As(V) trên MIL-53(Fe) và MIL-88B tuân theo động học biểu kiến bậc 2.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |