NGỮ pháp tiếng anh cơ SỞ Quán từ không xác định "a" và "an"



tải về 1.32 Mb.
trang3/32
Chuyển đổi dữ liệu13.11.2017
Kích1.32 Mb.
#34263
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   32

Present

  1. 1) Simple Present


  • Khi chia động từ thì này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải được đọc lên

  1. He walks.

  2. She watches TV

  • Nó dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác định cụ thể về thì gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.

  • Thường dùng với một số các phó từ chỉ thì gian như today, present day, nowadays.

  • Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thì gian ...
      1. 2) Present Progressive (be + V-ing)


  • Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thì điểm nhất định của hiện tại. Thì điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.

  • Dùng thay thế cho thì tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.

  • Đặc biệt lưu ý những động từ ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thì nào khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật , sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng dộng từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.




know believe hear see smell wish

understand hate love like want sound

have need appear seem taste own




  1. He has a lot of books.

  2. He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

  3. I think they will come in time

  4. I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)
      1. 3) Present Perfect : Have + PII


  • Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và chấm dứt ở hiện tại, thì diểm hành động hoàn toàn không được xác định trong câu.

  • Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài đến hiện tại

  1. George has seen this movie three time.

  • Dùng với 2 giới từ SINCE/FOR+time

  • Dùng với already trong câu khẳng định, lưu ý rằng already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.

  • Dùng với yet trong câu phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu.

  • Dùng với yet trong câu nghi vấn

  1. Have you written your reports yet?

  • Trong một số trường hợp ở phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: not mất đi và PII trở về dạng nguyên thể có to.

  1. John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.

  • Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)

  1. Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply...

  • Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những thành ngữ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.

  1. So far the problem has not been resolved.

  • Dùng với recently, lately (gần đây) những thành ngữ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

  1. I have not seen him recently.

  • Dùng với before đứng ở cuối câu.

  1. I have seen him before.
      1. 4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing


  • Dùng giống hệt như Present Perfect nhưng hành động không chấn dứt ở hiện tại mà vẫn tiếp tục tiếp diễn, thường xuyên dùng với since, for + time

  • Phân biệt cách dùng giữa hai thì:




Present Perfect

  • Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.

I've waited you for half an hour (and now I stop waiting because you didn't come).

Present Perfect Progressive

  • Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.

I've been waiting for you for half an hour (and now I'm still waiting, hoping that you'll come)
    1. Past

      1. 1) Simple Past: V-ed


  • Một số động từ trong tiếng Anh có cả dạng Simple PastPast Perfect bình thường cũng như đặc biệt. Người Anh ưa dùng Simple past chia bình thường và P2 đặc biệt làm adj hoặc trong dạng bị động

  1. To light

lighted/lighted: He lighted the candles in his birthday cake.

lit/ lit: From a distance we can see the lit restaurant.

  • Nó diễn đạt một hành động đã xảy ra đứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại, thì diểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thì gian như yesterday, at that moment, last + time
      1. 2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing


  • Nó dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở vào một thì điểm nhất định của quá khứ. Thì diểm đó được diễn đạt cụ thể = ngày, giờ.

  • Nó dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thì gian là whenwhile, để chỉ một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang vào (khi đang... thì bỗng...).




Subject + Simple Past - while - Subject + Past Progressive




  1. Smb hit him on the head while he was walking to his car




Subject + Past Progressive - when - Subject + Simple Past




  1. He was walking to his car when Smb hit him on the head

  • Mệnh đề có when & while có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng sau when phải là simple past và sau while phải là Past Progressive.

  • Nó diễn đạt 2 hành động đang cùng lúc xảy ra trong quá khứ.




Subject + Past Progressive - while - Subject + Past Progressive




  1. Her husband was reading newspaper while she was preparing dinner.

  • Mệnh đề hành động không có while có thể ở simple past nhưng ít khi vì dễ bị nhầm lẫn.
      1. 3) Past Perfect: Had + PII


  • Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu bao giờ cũng có 2 hành động

  • Dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thì gian afterbefore.




Subject + Simple Past after Subject + Past Perfect

Subject + Past Perfect before Subject + Simple Past

Lưu ý:

  • Mệnh đề có after & before có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu nhưng sau after phải là past perfect còn sau before phải là simple past.

  • Before & After có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động, 1 trước, 1 sau.

  1. The police came when the robber had gone away.
      1. 4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing


  • Dùng giống hệt như Past Perfect duy có điều hoạt động diễn ra liên tục cho đến tận Simple Past. Nó thường kết hợp với Simple Past thông qua phó từ Before. Trong câu thường xuyên có since, for + time

Lưu ý: Thì này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.


    1. tải về 1.32 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   32




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương