Ngữ Pháp Thông Dụng Tiếng Anh mục lục



tải về 1.41 Mb.
trang14/16
Chuyển đổi dữ liệu19.04.2018
Kích1.41 Mb.
#36959
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

QUA KHU PHAN TU


Hình thức
Đối với động từ có quy tắc, Quá khứ phân từ hình thành bằng cách thêm ed vào nguyên mẫu (hoặc thêm d nếu nguyên mẫu tận cùng bằng e).

Ví dụ :

Start + ed ---> Started

Help + ed ---> Helped

Breathe + d ---> Breathed

Pledge + d ---> Pledged


  • Đối với động từ bất quy tắc, xin xem Phụ lục .

  • Quá khứ phân từ có thể theo sauNot để chỉ một ý phủ định. Chẳng hạn, This is a subject not dealt with in the recent discussions (Đây là một đề tài không được đề cập trong các cuộc thảo luận gần đây).


Công dụng
1. Đóng vai trò Tính từ chỉ phẩm chất và thường mang nghĩa bị động.

Ví dụ:

- An injured leg (Một cái chân bị thương)

- Stolen money (Tiền bị đánh cắp)

- Lost property (Đồ đạc bị thất lạc)

- Restricted development (Sự phát triển có giới hạn)
2. Tạo Thì hoàn thành (Perfect Tense).

Ví dụ:

- I have lived here for three years

(Tôi đã sống ở đây ba năm)

- He left home after his mother had turned off the lights

(Nó ra khỏi nhà sau khi mẹ nó tắt đèn)

- I should have invited them home

(Lẽ ra tôi đã mời họ đến nhà chơi)
3. Tạo Dạng thụ động (Passive Voice).

Ví dụ :

- Their trip was delayed by a traffic jam

(Chuyến đi của họ bị trễ do một vụ tắc nghẽn giao thông)

- This bag is used to contain paddy

(Cái bao này được dùng để đựng thóc)
4. Thay cho một mệnh đề quan hệ.

Ví dụ :

- We visited a village that had been devastated by war and famine (Chúng tôi viếng thăm một xã từng bị chiến tranh và nạn đói tàn phá) = We visited a village devastated by war and famine.

- Those who had been considered responsible for this entrance examination were dismissed (Những kẻ được xem là chịu trách nhiệm về kỳ thi tuyển sinh này đã bị đuổi việc) = Those considered responsible for this entrance examination were dismissed.
5. Thông dụng trong các cấu trúc dưới đây :

- Besieged by the police on every side, both drug traffickers killed themselves in an uninhabited house (Bị cảnh sát bao vây tứ phía, cả hai kẻ buôn ma túy đã tự sát trong một ngôi nhà hoang)

- Seen from the hill, the palace looks quite magnificent (Nhìn từ trên đồi xuống, lâu đài trông thật tráng lệ).

- The two leaders came in, followed by an escort armed to the teeth

(Hai nhà lãnh đạo bước vào, theo sau là một đội hộ tống vũ trang đến tận răng)

- All deputies had been warned about the order of the day and got ready for lively discussions in the meeting hall (Tất cả các đại biểu đều đã được báo trước về chương trình nghị sự và sẵn sàng thảo luận sôi nổi tại hội trường) = Having been warned about the order of the day, all deputies got ready for lively discussions in the meeting hall (Do được báo trước về chương trình nghị sự, tất cả các đại biểu đều sẵn sàng thảo luận sôi nổi tại hội trường).

- Whencooked properly, sausages will make a fine meal

(Khi được nấu đúng cách, xúc xích sẽ làm nên một bữa ăn tuyệt vời)

- Though seriouslywounded , he managed to crawl back to his camp

(Dù bị thương nặng, anh ta vẫn bò được về đến trại)

- Why didn't you have your haircut ?

(Tại sao bạn không nhờ ai cắt tóc? = Tại sao bạn không đi cắt tóc?)

- We're having our carrepaired

(Chúng tôi đang nhờ sửa chiếc xe lại = Chúng tôi đang cho sửa chiếc xe lại)

- Jack had his pocket picked (Jack bị móc túi)

- They want the parcel delivered immediately (Họ muốn gói hàng được phân phát ngay tức khắc)


DANG THU DONG


Khái niệm về Dạng thụ động
My father bought these two houses in 1972 (Cha tôi mua hai căn nhà này năm 1972) là một câu thuộc Dạng chủ động (Active voice), vì chính chủ từ My father thực hiện hành động mua . Câu này đổi sang Dạng thụ động (Passive voice) thành These two houses were bought by my father in 1972 (Hai căn nhà này được cha tôi mua năm 1972). Chủ từ My father trong câu thứ nhất ở thế chủ động. (Mua ), còn chủ từ These two houses trong câu thứ hai ở thế bị động (Được mua ). Trong câu thứ nhất, My father là chủ từ, These two houses là túc từ. Do câu này đổi sang Dạng thụ động, túc từ These two houses trở thành chủ từ, còn chủ từ My father bây giờ trở thành túc từ (theo sau giới từ By ). Bought trong câu thứ nhất là động từ Buy ở ngôi thứ ba số ít, Quá khứ đơn giản. Were bought trong câu thứ hai là động từ Buy ở ngôi thứ ba số nhiều (vì chủ từ bây giờ là These two houses ), Quá khứ đơn giản và Dạng thụ động. Vậy, cấu trúc của câu thuộc Dạng thụ động là Chủ từ + Động từ To Be + Quá khứ phân từ.

Chẳng hạn,These trees are planted in South America (Các cây này được trồng tại Nam Mỹ) hoặc The streets will be swept every day (Đường phố sẽ được quét dọn mỗi ngày).


Lưu ý

  • Khi đổi câu từ Dạng chủ động sang Dạng thụ động, ta phải chia To Be đúng thì và cách của động từ ở Dạng chủ động.

- Columbus discovered America in 1492 (Columbus tìm ra châu Mỹ năm 1492) --> America was discovered by Columbus in 1492 (Châu Mỹ được Columbus phát hiện năm 1492)

- The court martialwill sentence him to death (Toà án quân sự sẽ kết án tử hình hắn) ---> He will be sentenced to death by the court martial (Hắn sẽ bị toà án quân sự kết án tử hình)

- American specialists are repairing this airplane (Các chuyên viên Hoa Kỳ đang sửa chiếc máy bay này) ---> This airplane is being repaired by American specialists (Chiếc máy bay này đang được các chuyên viên Hoa Kỳ sửa)

- He said that the local authorities would investigate these scandals (Ông ta nói rằng chính quyền địa phương sẽ điều tra những vụ bê bối này) ---> He said that these scandals would be investigated by the local authorities (Ông ta nói rằng những vụ bê bối này sẽ được chính quyền địa phương điều tra).


Ví dụ minh hoạ
1) You may / can / must / should / ought to / needn't park your car there (Anh được phép/có thể /phải/nên/nên/chẳng cần đỗ xe ở đó) ---> Your car may / can / must / should / ought to / needn't be parked there (Xe của anh được phép/có thể/phải/nên/ nên/chẳng cần đỗ ở đó).

2) She should have / needn't have parked her car in the car-park (Lẽ ra cô ta nên/chẳng cần đỗ xe trong bãi đỗ xe) ---> Her car should have / needn't have been parked in the car-park (Lẽ ra xe của cô ta nên/chẳng cần đỗ trong bãi đỗ xe)

3) Someone offered him a cigarettes (Ai đó mời hắn một điếu thuốc) ---> He was offered a cigarette (Hắn được mời một điếu thuốc).

4) The boy gave the girl a bouquet of roses hoặc The boy gave a bouquet of roses to the girl (Người con trai tặng người con gái một bó hoa hồng) ---> The girl was given a bouquet of roses by the boy (Người con gái được người con trai tặng một bó hoa hồng) hoặc The bouquet of roses was given to the girl by the boy (Bó hoa hồng được người con trai tặng người con gái).


5) Thay vì The pane of glass was broken (Ô cửa kính bị vỡ), ta có thể nói The pane of glass got broken .

6) Thay vì One sells these English - Chinese dictionaries everywhere (Người ta bán những tự điển Anh - Hoa này khắp nơi), ta nên nói These English - Chinese dictionaries are sold everywhere (Những tự điển Anh - Hoa này được bán khắp nơi).

7) Thay vì People use English all over the world (Người ta sử dụng tiếng Anh trên khắp thế giới), ta nên nói English is used all over the world (Tiếng Anh được sử dụng trên khắp thế giới).
8) My secretary will deal with this application (Người thư ký của tôi sẽ giải quyết đơn này) ---> This application will be dealt with by my secretary (Đơn này sẽ được người thư ký của tôi giải quyết).

9) Last night, a lorry ran over a street-sweeper (Đêm qua, một chiếc xe tải đã cán một người quét đường) ---> Last night, a street-sweeper was run over by a lorry (Đêm qua, một người quét đường đã bị một chiếc xe tải cán phải).


10) They told me that.... (Người ta nói với tôi rằng ...) ---> I was told that ... (Tôi nghe nói rằng ...).

11) His answer is acknowledged to be true (Câu trả lời của anh ta được thừa nhận là đúng)

12) She is presumed to be innocent until she is proved guilty

(Cô ta được suy đoán là vô tội đến khi nào người ta chứng minh được rằng cô ta có tội)

13) This fortune-teller was believed to be a swindler (Gã thầy bói này bị cho là lừa đảo)

14) His age is estimated to be about 50 (Tuổi của ông ta được ước tính là khoảng 50)

15) This billionaire was thought to be one of the richest men in Africa (Nhà tỉ phú này được cho là một trong những người giàu nhất châu Phi)

16) Visitors are kindly requested not to smoke in the pagoda (Đề nghị khách tham quan không hút thuốc trong chùa)

17) You're supposed to keep it carefully (Bạn phải giữ cái đó thật kỹ 18) It was widely supposed to have been lost during the tempest (Cái đó bị mọi người cho là đã thất lạc trong cơn bão)

19) Their family is supposed to be living abroad (Gia đình họ được cho là đang sống ở nước ngoài)

20) It was said that he was crazy about football (Người ta nói rằng hắn si mê bóng đá) hoặc He was said to be crazy about football (Hắn bị nói là si mê bóng đá).
LOI NOI GIAN TIEP

Lời nói trực tiếp (Direct Speech) là nguyên văn lời phát biểu của một người. Chẳng hạn, He says : " I shall be a programmer." (Anh ta nói : "Tôi sẽ là lập trình viên"). Rồi một người khác nghe được lời nói này và thuật lại; lời thuật lại chính là Lời nói gián tiếp (Indirect Speech hoặc Reported Speech). Bấy giờ, câu trên đây đổi thànhHe says that he will be a programmer (Anh ta nói rằng anh ta sẽ là lập trình viên). Động từ says trong câu He says that he will be a programmer gọi là Động từ tường thuật (Reporting verb); mệnh đề chính trong câu này là He says và mệnh đề phụ là that he will be a programmer . Lời nói trực tiếp luôn nằm giữa hai dấu ngoặc kép, nhưng đổi sang lời nói gián tiếp thì hai dấu ngoặc kép không còn nữa. Ngoài ra, cần xác định xem lời nói trực tiếp là câu kể, câu hỏi hoặc câu mệnh lệnh.

NHUNG DIEU LUU Y



  • Nếu động từ tường thuật ở Thì hiện tại đơn giản (Simple Present), Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) hoặc Thì tương lai đơn giản (Simple Future), động từ trong lời nói trực tiếp ở Thì nào ắt động từ của mệnh đề phụ ở Thì nấy.

Ví dụ :

- She says : "They are waiting outside" (Cô ta nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She says that they are waiting outside (Cô ta nói rằng họ đang đợi bên ngoài).

- She has just said : "They are waiting outside" (Cô ta vừa mới nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She has just said that they are waiting outside (Cô ta vừa mới nói rằng họ đang đợi bên ngoài).

- She will say : "They are waiting outside" (Cô ta sẽ nói : "Họ đang đợi bên ngoài") --->She will say that they are waiting outside (Cô ta sẽ nói rằng họ đang đợi bên ngoài).





  • Tuy nhiên, động từ của mệnh đề phụ sẽ đổi Thì nếu động từ tường thuật ở Thì quá khứ.

Ví dụ :

- She said , "They are waiting outside" (Cô ta nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She said that



they were waiting outside (Cô ta nói rằng họ đang đợi bên ngoài).

- She said , "They will understand it" (Cô ta nói : "Họ sẽ hiểu điều đó") ---> She said that they would understand it (Cô ta nói rằng họ sẽ hiểu điều đó).

- She said , "I never smoke" (Cô ta nói : "Tôi chẳng bao giờ hút thuốc") ---> She said that she never smoked (Cô ta nói rằng cô ta chẳng bao giờ hút thuốc).

- She said , "I have lived here for five years" (Cô ta nói : "Tôi sống ở đây đã năm năm") ---> She said that she had lived there for five years (Cô ta nói rằng cô ta sống ở đó đã năm năm).

- She said , "My grandfather died five years ago" (Cô ta nói : "Ông tôi mất cách đây năm năm") ---> She said that her grandfather had died five years before (Cô ta nói rằng ông của cô ta đã mất trước đó năm năm).

- They said , "We have just heard from our teacher" (Họ nói : "Chúng tôi vừa nhận được tin thầy chúng tôi") ---> They said that they had just heard from their teacher (Họ nói rằng họ vừa nhận được tin thầy họ).


Đặc biệt

Đối với sự thật hiển nhiên không bao giờ thay đổi, động từ trong lời nói trực tiếp ở Thì nào ắt động từ của mệnh đề phụ ở Thì nấy. Chẳng hạn, He said, "The earth revolves round the sun" (Anh ta nói : "Quả đất quay quanh mặt trời") ---> He said that the earth revolves round the sun (Anh ta nói rằng quả đất quay quanh mặt trời).


3/ Biến đổi từ ngữ khi chuyển sang Lời nói gián tiếp

Trực tiếp Gián tiếp

Today (Hôm nay) That day (Hôm đó)

Yesterday (Hôm qua) The day before (Hôm trước đó)

The day before yesterday (Hôm kia) Two days before (Hai hôm trước đó)

Tomorrow (Ngày mai) The next day / The following day (Hôm sau)

The day after tomorrow (Ngày mốt) Two days later (Hai hôm sau)

This morning (Sáng nay) That morning (Sáng hôm ấy)

This afternoon (Chiều nay) That afternoon (Chiều hôm ấy)

Tonight (Đêm nay) That night (Đêm ấy)

Yesterday morning (Sáng hôm qua) The morning before / The previous morning (Sáng hôm trước đó)

Yesterday afternoon (Chiều hôm qua) The afternoon before / The previous afternoon (Chiều hôm trước đó)

Last night (Đêm hôm qua) The night before / The previous night (Đêm trước đó)

Last Saturday (Thứ bảy vừa qua) The Saturday before / The previous Saturday (Thứ bảy trước đó)

Next Saturday (Thứ bảy tới) The next Saturday (Thứ bảy sau đó)

Last week (Tuần rồi) The previous week (Tuần trước)

Last year (Năm rồi) The previous year (Năm trước)

A year ago (Cách đây một năm) A year before (Trước đó một năm)

Next week (Tuần tới) The following week (Tuần sau đó)

Next year (Năm tới) The following year (Năm sau đó)

Nowadays (Thời nay) In those days (Thời ấy)

Now (Bây giờ) Then (Khi ấy), At that time (Khi ấy)

Ago (Trước đây) Before, earlier (Trước đó)

Here (™ đây) There (™ đó)

This (...này) That (... ấy)

These (Những...này) Those (Những ... ấy)

I (Tôi) He / She (Anh ta/cô ta)

We (Chúng tôi) They (Họ)

My (... của tôi) His / Her (...của anh ta/... của cô ta)

Our (... của chúng tôi) Their (... của họ)

Shall Should (nếu động từ tường thuật ở Thì quá khứ)

Will Would (động từ ở Thì quá khứ)

Can (Có thể) Could

May (Có thể) Might

Must (Phải) Must, Had to



Ví dụ :

- " Many Italian tourists will come here tomorrow ", said the hotel manager (Giám đốc khách sạn nói : "Ngày mai, nhiều du khách   sẽ đến đây") ---> The hotel manager said that many Italian tourists would come there the following day (Giám đốc khách sạn nói rằng hôm sau, nhiều du khách   sẽ đến đó).

- "I finished reading this story-book the day before yesterday", he said (Anh ta nói : "Hôm kia, tôi đã đọc xong quyển truyện này ") ---> He said that he had finished reading that story-book two days before (Anh ta nói rằng anh ta đã đọc xong quyển truyện ấy hai hôm trước đó).
Đặc biệt

- My vẫn là My I vẫn là I , nếu người nói tự thuật lời của mình. Chẳng hạn, I said : "I lost my key yesterday" (Tôi nói : "Hôm qua tôi mất chìa khoá") ---> I said that I had lost my key the day before (Tôi nói rằng hôm trước đó tôi mất chìa khoá). Tương tự, Our vẫn là Our We vẫn là We , nếu người nói tự thuật lời của mình. Chẳng hạn, We said : "We shall meet our family at the airport " (Chúng tôi nói : "Chúng tôi sẽ đón gia đình chúng tôi tại sân bay") ---> We said that we should meet our family at the airport (Chúng tôi nói rằng chúng tôi sẽ đón gia đình chúng tôi tại sân bay).

- Nếu lời nói trực tiếp và lời thuật lại được phát ra cùng một ngày thì khỏi cần đổi từ ngữ về thời gian như trên. Chẳng hạn, This morning, she said : "I'll go to church today" (Sáng nay, cô ta nói : "Hôm nay, tôi sẽ đi nhà thờ ")---> This morning, she said that she would go to church today (Sáng nay, cô ta nói rằng hôm nay cô ta sẽ đi lễ)

TUONG THUAT CAU HOI CAU MENH LENH

Chuyển từ câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp


  • Thông thường, câu hỏi bắt đầu bằng các từWho , What , How , When , Where hoặcWhy , đồng thời có sự đảo ngược chủ từ (trừ phiWho What là chủ từ của câu hỏi). Nếu chuyển sang câu hỏi gián tiếp thì không đảo ngược chủ từ nữa và cũng không cần dấu hỏi nữa. Ngoài ra, phải lưu ý những điểm cần thay đổi cho phù hợp.

Ví dụ :

- " Who are they speaking to?", she asked (Cô ta hỏi : "Họ đang nói chuyện với ai vậy?") ----> She asked who they were speaking to (Cô ta hỏi họ đang nói chuyện với ai).

- " Who phoned me up yesterday morning?", he inquired (Hắn hỏi : " Ai gọi điện thoại cho tôi sáng hôm qua?") ---> He inquired who had phoned him up the previous morning (Hắn hỏi ai đã gọi điện thoại cho hắn sáng hôm trước đó).

- " What happened last night?", he wondered (Hắn thắc mắc : "Điều gì đã xảy ra đêm qua?") ---> He wondered what had happened the night before (Hắn thắc mắc không biết điều gì đã xảy ra đêm trước đó).





  • Động từ tường thuật là Say thì phải đổi thành Ask , Inquire , Wonder hoặc Want to know ...

Ví dụ :

- " What is the weather like?", she said to me (Cô ta bảo tôi : "Thời tiết thế nào?") ---> She asked



me what the weather was like (Cô ta hỏi tôi thời tiết thế nào)

- " What shall I do first, mother?", he said (Hắn nói : "Mẹ ơi, con sẽ làm gì trước tiên?") ---> He asked his mother what he should do first (Hắn hỏi mẹ hắn xem sẽ làm gì trước tiên).

- " When will they help me?", she said (Cô ta nói : "Khi nào họ sẽ giúp tôi?") ---> She inquired

when they would help her (Cô ta hỏi khi nào họ sẽ giúp cô ta).


  • Nếu câu hỏi trực tiếp không bắt đầu bằng Who , What , How , When , Where hoặcWhy , câu hỏi gián tiếp sẽ bắt đầu bằng If hoặc Whether .

Ví dụ :

- " Are you Hoa?", I said to her (Tôi bảo cô ta : "Cô là Hoa phải không?") ---> I asked her if she was Hoa (Tôi hỏi cô ta xem cô ta có phải là Hoa hay không).

- "Can you speak French?", she said to me (Cô ta bảo tôi : "Anh nói được tiếng Pháp hay không?") ---> She asked me if / whether I could speak French (Cô ta hỏi tôi nói được tiếng Pháp hay không).

- "Did anybody see me?", he said to me (Hắn bảo tôi : "Có ai nhìn thấy tôi hay không?") ---> He asked me if / whether anybody had seen him (Hắn hỏi tôi có ai nhìn thấy hắn hay không).

- "Mary, are there many people in this room?", they said (Họ bảo : "Mary, có nhiều người trong phòng này hay không?") ---> They asked Mary if / whether there were many people in that room (Họ hỏi Mary xem có nhiều người trong phòng đó hay không).
Đặc biệt

Tương tự, ta cũng đổi được câu cảm thán trực tiếp thành câu cảm thán gián tiếp.



Ví dụ :

- "How well she sings!", they said (Họ nói : "Cô ta hát hay quá ! ") ---> They exclaimed that she sang very well (Họ thốt lên rằng cô ta hát hay quá).

- "What a picturesque garden! ", she said (Cô ta nói : "Khu vườn thật thơ mộng! ") ---> She exclaimed that it was a picturesque garden (Cô ta thốt lên rằng đúng là một khu vườn thơ mộng).
Chuyển từ câu mệnh lệnh trực tiếp sangcâu mệnh lệnh gián tiếp


  • Động từ tường thuật thường dùng là Tell (bảo) , Ask (yêu cầu) , Advise (khuyên), Warn (căn dặn), Order (Ra lệnh), Remind (Nhắc) ...

Ví dụ :

- "Open the door! ", he said to the doorkeeper (Ông ta bảo người gác cửa : "Mở cửa ra !") ---> He told / ordered the doorkeeper to open the door (Ông ta bảo/ra lệnh cho người gác cửa mở cửa ra).

- "Don't make any spelling mistake!", they said to the examinees (Họ bảo các thí sinh : "Đừng viết sai chính tả! ") ---> They asked / advised the examinees not to make any spelling mistake (Họ yêu cầu/khuyên các thí sinh đừng viết sai chính tả).

- "Don't forget to feed the dogs! ", Ann said to the servant (Ann bảo người giúp việc : "Đừng quên cho chó ăn nhé!") ---> Ann reminded the servant to feed the dogs (Ann nhắc người giúp việc cho chó ăn).

- "Lan, drive carefully! ", I said (Tôi nói : "Lan, hãy lái xe cẩn thận!") ---> I told / warned Lan to drive carefully (Tôi bảo/căn dặn Lan lái xe cẩn thận).

LIEN TU


TONG QUAN E LT

  • Là một loại từ không biến đổi, Liên từ có công dụng :

a) Nối hai từ cùng một chức năng trong một mệnh đề

b) Nối hai mệnh đề cùng một chức năng trong một câu, hoặc hai câu riêng biệt nhau

c) Nối mệnh đề phụ (Subordinate Clause) với mệnh đề chính (Main Clause) trong một câu


  • Liên từ trong trường hợp a b Liên từ kết hợp (Co-ordinating Conjunction), chẳng hạn như And , Or , But , Yet , Still , However , Therefore , Nevertheless , Neither ... nor , Not only... but also , Both ... and , So , Otherwise ... Liên từ trong trường hợpcLiên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunction), chẳng hạn như That , Because , For , So that , If , When , After , Unless , Provided that , Though ...

VD VE LIEN TU KET HOP

1) I live with my brothers and sisters

(Tôi sống với anh tôi và chị tôi)

2) She came in and sat down

(Cô ta đi vào và ngồi xuống)

3) This restaurant serves cheap but excellent food

(Nhà hàng này phục vụ thức ăn rẻ nhưng ngon tuyệt)

4) My father likes traditional music, but my mother doesn't

(Cha tôi thích âm nhạc cổ truyền, nhưng mẹ tôi thì không)

5) Is the baby a boy or a girl?

(Đứa bé là trai hay gái?)

6) You can walk up or take a bus

(Bạn có thể đi bộ hoặc đi xe búyt)

7) We have neither time nor money for concerts

(Tôi chẳng có thời giờ mà cũng chẳng có tiền để đi nghe nhạc)

8) Not only men but also women appear in that casino

(Không những đàn ông mà cả đàn bà cũng xuất hiện trong sòng bạc ấy)

9) Both his brother and sister are unmarried

(Cả anh lẫn chị nó đều còn độc thân)

10) He worked hard, yet he failed in his finals

(Nó học hành chăm chỉ, vậy mà nó vẫn trượt kỳ thi tốt nghiệp)

11) They've behaved badly towards you; still, they are your intimate friends and you should help them

(Họ đối xử tệ với anh; tuy nhiên, họ vẫn là bạn thân của anh và anh nên giúp họ)

12) I shall invite Hoa to dinner. However, she may not accept my invitation

(Tôi sẽ mời Hoa đi ăn tối. Tuy nhiên, có thể cô ta không nhận lời mời của tôi)

13) There was no letter of introduction; nevertheless we came there

(Chẳng có giấy giới thiệu gì cả, song chúng tôi vẫn đến đó)

14) They always get up late, so we cannot wait for them

(Họ luôn dậy muộn, nên chúng tôi không thể đợi họ)

15) Put on your raincoat; otherwise you'll catch cold

(Hãy mặc áo mưa vào; nếu không, bạn sẽ bị cảm lạnh)
VD VE MENH DE PHU

1) Everyone thinks that it is going to rain

(Mọi người đều nghĩ rằng trời sắp mưa)

2) They didn't acknowledge that they had been defeated by the revolutionary army

(Họ chẳng thừa nhận rằng họ đã bị quân đội cách mạng đánh bại)
Lưu ý Có thể bỏ That nếu That nghĩa là Rằng .
3) I watched her as she was making herself up

(Tôi ngắm cô ta khi cô ta đang trang trang điểm)

4) As he grew older, he took more interest in reading

(Khi ông ta càng già, ông ta càng mê đọc sách)

5) It's ages since I left this quiet town

(Đã qua bao năm tháng từ khi tôi giã từ thị trấn yên tĩnh này)

6) I have been lovesick since I saw her again

(Tôi mắc chứng tương tư từ khi gặp lại cô ta)

7) Don't forget to turn off the lights before you leave home

(Đừng quên tắt đèn trước khi ra khỏi nhà)

8) We arrived when it was raining

(Chúng tôi đến khi trời đang mưa)

9) He fell asleep while his parents were saying their prayers

(Nó ngủ gật trong lúc bố mẹ nó đang cầu kinh )

10) I shall go with you as soon as I have finished my homework

(Tôi sẽ đi với anh ngay khi tôi làm xong bài tập ở nhà)

11) Let's wait till the rain stops

(Chúng ta hãy đợi đến khi mưa tạnh)

12) He had no sooner drunk wine than he began to vomit

(Hắn vừa uống rượu vào là nôn mửa ngay)

13) As you are strong in French, you'd better translate this document

(Vì anh giỏi tiếng Pháp, anh nên dịch tài liệu này)

14) As it rains cats and dogs, we resign ourselves to staying at home

(Do trời mưa như trút nước, chúng tôi đành phải ở nhà)

15) Since his child has a high fever, he cannot go to work

(Vì con anh ta bị sốt cao, anh ta không đi làm được)

16) Since this phrase has more than eight characters, we cannot use it as a password

(Do cụm từ này dài quá tám ký tự, ta không thể dùng nó làm mật khẩu)

17) They have nothing to eat, for their parents have been out of work

(Chúng chẳng có gì để ăn, vì bố mẹ chúng đã thất nghiệp)

18) Because the water had risen, the troops couldn't cross the river

(Do nước sông đã dâng cao, binh lính không vượt sông được)

19) The old mendicant went away because nobody gave him money

(Lão hành khất bỏ đi vì chẳng ai cho tiền)

20) Why did you do it? - I did it just because I flew into a temper

(Tại sao anh làm điều đó? - Tôi làm điều đó chỉ vì quá giận dữ)

21) He stole not because he wanted money, but because he liked stealing

(Hắn ăn cắp không phải vì cần tiền, mà vì hắn thích ăn cắp)



Lưu ý

  • Liên từ As Since thường đứng ở đầu câu để chỉ nguyên nhân.

  • Liên từ For không đứng ở đầu câu. Because thay cho For khi trả lời câu hỏi và khi theo sau Not, But hoặc Just ...

22) Please bring it nearer that I may see it better

(Làm ơn đưa cái đó lại gần để tôi thấy rõ hơn)

23) Light the lamp that he read the letter

(Hãy thắp đèn lên để ông ấy đọc bức thư)

24) The workers got up early in order that their boss wouldn't tell them off

(Các công nhân dậy sớm để ông chủ khỏi mắng họ)

25) The contract is written in English and Chinese so that foreign partners can understand it

(Bản hợp đồng viết bằng tiếng Anh và tiếng Hoa để các đối tác nước ngoài có thể hiểu được)

26) I speak slowly so that you would understand me through and through

(Tôi nói chậm để anh hiểu hết ý tôi)

27) I have kept some cans of grapefruit juice in the fridge in case we get thirsty

(Tôi đã trữ sẵn vài lon nước nho trong tủ lạnh để phòng khi khát)

28) He ran away lest someone should recognize him

(Hắn chạy biến đi vì sợ rằng có người nhận ra hắn)

29) You delivered such a lengthy speech that nobody was patient enough to listen to you

(Anh đọc một bài diễn văn dài dòng đến nỗi không ai đủ kiên nhẫn lắng nghe anh)

30) How could he be so stupid as to believe his boastful friends?

(Sao nó lại ngốc đến nỗi tin vào những đứa bạn khoác lác?)

31) This man ate so many cakes that he suffered from indigestion

(Người đàn ông này ăn nhiều bánh đến nỗi bị đầy bụng)

32) He drank so much beer that he couldn't find his way home

(Ông ta uống nhiều bia đến nỗi không biết đường về nhà)

33) So many people protested that the hypocrite had to shut up

(Có nhiều người phản đối đến nỗi kẻ giả nhân giả nghĩa phải câm mồm)

34) He showed so much concern about politics that people took him to be a future leader

(Hắn quan tâm đến chính trị đến nỗi người ta tưởng hắn là một lãnh tụ tương lai)

35) His speech was so lengthy that nobody was patient enough to listen to him

(Bài diễn văn của anh ta dài dòng đến nỗi không ai đủ kiên nhẫn lắng nghe anh ta)

36) The thief ran so fast that nobody could catch him

(Tên trộm chạy nhanh đến nỗi không ai tóm được hắn)

37) Elderly as they are, they exercise twice a day

(Tuy đã lớn tuổi, họ vẫn tập thể dục hai lần mỗi ngày)

38) Impertinent as he is, he always holds his parents in high regard

(Dù xấc láo đến đâu, hắn vẫn luôn kính trọng bố mẹ hắn)

39) However talented you are, you remain fallible

(Dù tài giỏi đến đâu, anh vẫn có thể phạm sai lầm)

40) I cannot help blaming her though she is my only daughter

(Tôi không thể không trách nó dù nó là con gái duy nhất của tôi)

41) Although my uncle was only an amateur photographer, he won first prize

(Dù chỉ là nhà nhiếp ảnh nghiệp dư, chú tôi vẫn đạt giải nhất)

42) I like them even though they may be my future opponents

(Tôi vẫn thích họ dù có thể họ sẽ là đối thủ của tôi trong tương lai)

43) She refused to switch off the radio even if her husband was flying into a temper

(Bà ta vẫn chưa chịu tắt máy thu thanh dù chồng bà ta đang nổi cơn thịnh nộ)

44) Why didn't you tighten the screw as I told you to?

(Tại sao anh không siết chặt đinh ốc như tôi đã bảo anh?)

45) Leave the fingerprints as they are (Hãy để nguyên các dấu vân tay)

46) It's just as I thought (Điều đó đúng như tôi nghĩ)

47) The hyprocrite behaves as if nobody equalled him in virtue

(Kẻ đạo đức giả cư xử như thể không ai sánh nổi với hắn về đức hạnh)

48) Lynn suddenly went pale as if she were about to faint

(Lynn bỗng tái nhợt như thể sắp xỉu)

49) They talk as though they knew each other for ages

(Họ chuyện trò như thể biết nhau lâu lắm rồi)

50) If I pass my exams, my parents will be very happy

(Nếu tôi thi đỗ, bố mẹ tôi sẽ rất sung sướng)

51) You will get a good seat, provided you come first

(Anh sẽ kiếm được chỗ ngồi đàng hoàng, miễn là anh đến trước tiên)

52) Supposing it rains, can we come back safe and sound?

(Giả sử trời mưa, chúng ta có thể trở về bình an vô sự hay không?)

53) You'll fail in mathematics unless you attend tutorial classes

(Bạn sẽ trượt môn toán, trừ phi bạn có học phụ đạo)





Каталог: file -> downloadfile6 -> 180
downloadfile6 -> Với kinh nghiệm lâu năm trong ngành hôm nay công ty chúng tôi Lập trình tong dai dien thoai
downloadfile6 -> NHÀ ĐẦu tư thông minh "Cuốn sách hay nhất về đầu tư từng được viết cho đến nay"
downloadfile6 -> Họ và tên sinh viên: Trần Thị Mỹ Hằng Mã sinh viên: 0851015561
downloadfile6 -> Thế giới an ninh- thiết lập hệ thống camera quan sát với card ghi hình Hệ thống Demo bao gồm
downloadfile6 -> 1 Giới thiệu adc 0809
downloadfile6 -> BÀi giảng quản trị ngân hàng 2
downloadfile6 -> HUỲnh duy khánh các công thức tính thể TÍCH
downloadfile6 -> Dạng 1: Tính các đại lượng cơ bản (công thoát A, v0max, P, ibh, Uh, H…)
180 -> Ách đỌc tên latinh đỗ Xuân Cẩm Giảng viên Đh huế

tải về 1.41 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương