Note: Người Mỹ thường phát âm ‘R’ ở những từ trên.
– đứng sau ‘e’ trong đuôi ‘er’: teacher, mother, water,…..
‘w’ câm khi
– ‘w’ đứng trước ‘r’ và ở đầu từ
Eg: wrap, wreck (làm hỏng), write, wrong, wrist (cổ tay), wrest(giật mạnh), wrench (xoắn), wrinkle /’riŋkl/ (gợn sóng), wright /rait/ (thợ), writ /rit/ (lệnh), wrick /rik/ (làm trật/trẹo), wriggle /’rigl/ (lùa vào)
– ‘w’ đứng trước ‘h’
who /hu:/, whom, whose, whole, wholy, whoever …
– ‘w’ câm trong những từ sau đây:
answer/’a:nsə/, sword/sɔ:d/ (gươm), awe/ɔ:/(làm sợ hãi), owe/ou/(v), awl /ɔ:l/ (dùi của thợ giày), awn/ɔ:n/ (râu ở đầu hạt thóc), awning /ɔ:niŋ/(tấm vải bạt để che), awry/ə’rai/ (xiên, méo, lệch),…..
Cách phát âm “ed” và ‘s’:
Quy tắc cơ bản của việc phát âm các từ tận cùng với ‘s’:
– ‘s’ được phát âm là /z/ khi theo sau các âm hữu thanh( tr 3 âm /z, ʒ,ʤ/)
– ‘s’ được phát âm là /s/ khi theo sau các âm vô thanh tr 3 âm/ s,∫,t∫ /
– ‘s’ được phát âm là / iz/ khi đi sau các âm / z, ʒ,ʤ, s,∫,t∫ /
Quy tắc cơ bản của việc phát âm các từ tận cùng với ‘ed’:
– Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trước âm /d/ )
— Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trước âm /t/ )
— Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
PHÁT ÂM (PRONUNCIATION) : CÁCH PHÁT ÂM –S / ES V -ED
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |