Thời gian từ lúc đau bụng đến lúc nhập viện (giờ)
Trung bình là 12 giờ sớm nhất là 04 giờ (chỉ 1 trường hợp), lâu nhất là 60 giờ (3 trường hợp), chỉ có 4 trường hợp đến trước 6 giờ.
Bảng 2: Thời gian từ lúc đau bụng đến khi vào cấp cứu
Thời gian
|
Số lượng bệnh nhân
|
Tỉ lệ%
|
≤ 6 giờ
|
2
|
4,3
|
> 6-12
|
12
|
25,5
|
> 12 -24
|
22
|
46,8
|
> 24-48
|
6
|
12,8
|
≥ 48 giờ
|
5
|
10,6
|
Tổng
|
47
|
100%
| Tình trạng sốt khi nhập viện:
Có 37 trường hợp (78,7%) ghi nhận sốt từ 37,5 độ trở lên, 10 trường hợp (21,3%) không ghi nhận sốt.
Bảng 3: Phân bố nhiệt độ bệnh nhân.
Nhiệt độ
|
Số bệnh nhân
|
Tỉ lệ%
|
< 37
|
10
|
21,3
|
37- 38
|
25
|
53,2
|
> 38
|
12
|
25,5
|
Tổng
|
47
|
100%
|
Trung bình là 14,012/ml, thấp nhất 6,020/ml, cao nhất 20,090/ml, trong đó có 5 ca bạch cầu <10.000/ml chiếm 10,6%, có 37 bệnh nhân (69%) có bạch cầu > 12000/ml
Bảng 4 : Số lượng bạch cầu
Số lượng BC
|
Số bệnh nhân
|
Tỉ lệ%
|
< 10.000/ml
|
5
|
10,6
|
10.000-12.000
|
14
|
29,8
|
> 12.000/ml
|
28
|
59,6
|
Tổng
|
47
|
100
|
Đường kính ruột thừa đo được trên siêu âm
Đường kính đo được trên siêu âm ở 47 trường hợp viêm ruột thừa cấp có kích thước nhỏ nhất là 6 mm, lớn nhất là 14 mm và trung bình là 8.13mm.
Giai đoạn viêm của ruột thừa trên giải phẫu bệnh
Trong 47 trường hợp viêm ruột thừa có 37 viêm ruột thừa mủ, 03 trường hợp viêm ruột thừa hoại tử, còn lại 07 trường hợp viêm ruột thừa sung huyết.
Bảng 5: Các giai đoạn
Giải phẫu bệnh
|
Số bệnh nhân
|
Tỉ lệ%
|
Sung huyết
|
7
|
14,9
|
Viêm mủ
|
37
|
78,7
|
Hoại tử
|
3
|
6,4
|
Tổng
|
47
|
100%
|
Bảng 6: Kết quả siêu âm Ruột thừa viêm với kích thước lớn hơn hoặc bằng 6mm kết hợp với các dấu hiệu
Dấu hiệu kết hợp
|
Số bệnh nhân
|
Tỉ lệ%
|
Thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa
|
35
|
74,5
|
Dịch quanh ruột thừa
|
30
|
63,8
|
Hạch mạc treo ruột đường kính > 8mm
|
12
|
25,5
|
Tổng
|
47
|
|
Bảng 7: Tính độ nhạy, độ đặc hiệu của siêu âm
Bệnh
|
Có bệnh
|
Không bệnh
|
Tổng
|
Test (+)
|
40
|
1
|
41
|
Test (-)
|
7
|
42
|
49
|
Tổng
|
47
|
43
|
90
|
Độ nhạy: 40/47 = 85,1%
Độ đặc hiệu: 42/43= 97,7%
Gía trị tiên đoán dương tính là 40/41 = 97,6% , Giá trị tiên đoán âm tính là 42/49 = 85,7%
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |