Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh



tải về 0.77 Mb.
trang6/10
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.77 Mb.
#28045
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

My book is as interesting as yours.
His car runs as fast as a race car.
John sings as well as his sister.
Their house is as big as that one.
His job is not as difficult as mine.
They are as lucky as we.

Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.

He is not as tall as his father.
He is not so tall as his father.

Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.

Peter is as tall as I. (ĐÚNG)
Peter is as tall as me. (SAI)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.



adjectives

nouns

heavy, light

weight

wide, narrow

width

deep, shallow

depth

long, short

length

big, small

size

Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:

S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}

My house is as high as his.
My house is the same height as his.

Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...asdifferent from... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.

These trees are the same as those.
He speaks the same language as she.
Her address is the same as Rita’s.
Their teacher is different from ours.
She takes the same course as her husband.

19.2 So sánh hơn kém

Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:


  • Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick – thicker; cold-colder; quiet-quieter) 

  • Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter) 

  • Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable). 

  • Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier). 

  • Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious) 

  • Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than. 

  • Chú ý khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI: more prettier, more faster, more better



Chú ý: 

1. Chỉ một số phó từ là có đuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter


2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ. 
Ví dụ về so sánh không ngang bằng:

John’s grades are higher than his sister’s.


Today is hotter than yesterday.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me)
He visits his family less frequently than she does.
This year’s exhibit is less impressive than last year’s.

So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh.



A waterlemon is much sweeter than a a lemon.


His car is far better than yours.

Henry’s watch is far more expensive than mine.


That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.
She dances much more artistically than her predecessor.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được.



He earns as much money as his brother.


They have as few classes as we.
Before payday, I have as little money as my brother.

I have more books than she.


February has fewer days than March.
Their job allows them less fredom than ours does.

Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody...

He is smarter than anybody else in the class.

Lưu ý: 


  • Đằng sau asthan của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau thanas ở dạng bị động. Lúc này thanas còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế. 
            Their marriage was as stormy as had been expected 
            (Incorrect: as it had been expected).
            He worries more than was good for him.
            (Incorrect: than it/what was good for him).

  • Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS: 
            Don’t lose your passport, as I did last year. 
            (Incorrect: as I did it last year).
            They sent more than I had ordered. 
            (Incorrect: than I had ordered it).
            She gets her meat from the same butcher as I go to.
            (Incorrect: as I go to him).

19.3 Phép so sánh không hợp lý 

Khi dùng câu so sánh nên nhớ các đối tượng dùng để so sánh phải tương đương nhau: người với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý được chia làm 3 loại: sở hữu cách, that ofthose of.

19.3.1 Sở hữu cách:

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor
                (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s
                (instructor's = instructor's drawings)

19.3.2 Dùng thêm that of cho danh từ số ít:



Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary.
                (Câu này so sánh salary với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary.
                (that of = the salary of)

19.3.3 Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:



Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .
                (Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher 
                (those of = the duties of)

19.4 Các tính từ và phó từ đặc biệt

Một số ít tính từ và phó từ có dạng thức so sánh đặc biệt. Chúng không theo các quy tắc nêu trên. Nghiên cứu bảng sau:


Tính từ hoặc trạng từ 

So sánh hơn kém

So sánh nhất

far

farther
further

farthest
furthest

little
few

less

least

much
many

more

most

good
well

better

best

bad
badly

worse

worst

I feel much better today than I did last week.
He has less time now than he had before.
This magainze is better than that one.
He acts worse now than ever before.

Lưu ý: farther dùng cho khoảng cách; further dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác.

The distance from your house to school is farther than that of mine.
If you want further information, please call to the agent. 
Next year he will come to the U.S for his further education.

19.5 So sánh bội số

So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),...

Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much 

This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Jerome has half as many records now as I had last year. 
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng trong văn viết.

        We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

19.6 So sánh kép

Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép:


The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I feel.
(Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu)
The sooner you take your medicince, the better you will feel.
(Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu)
The bigger they are, the faster they fall.
(Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)

The more + S + V + the + comparative + S + V

The more you study, the smarter you will become.
(Càng học, anh càng thông minh hơn)
The more I look into your eyes, the more I love you.
(Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn)

Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến.

The more (that) you study, the smarter you will become.

Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi

The shorter (it is), the better (it is).

Hoặc nếu cả hai vế đều dùng to be thì bỏ đi

The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượngdùng trong văn nói:

Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.
He didn’t seem to be any the worse for his experience.
He explained it all carefully, but I was still none the wiser.

Cấu trúc này không dùng cho các tính từ cụ thể:

Those pills have made him all the slimmer. (SAI)

19.7 Cấu trúc No sooner... than (Vừa mới ... thì đã...)

Chỉ dùng cho thời quá khứ và thời hiện tại, không dùng cho thời tương lai. No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại: 


No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

No sooner had we started out for California than it started to rain.

Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)



No sooner will he arrive than he will want to leave.

Lưu ý: No longer có nghĩa là not anymore. Không dùng cấu trúc not longer cho các câu có ý nghĩa không còn ... nữa.

He no longer studies at the university.


(He does not study at the university anymore.)

S + no longer + Positive Verb

19.8 So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng)

Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng than, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn,... thì trước adj và adv so sánh phải có the. Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất dưới đây (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu. 

Harvey is the smarter of the two boys.
Of the two shirts, this one is the prettier.
Pealse give me the smaller of the two cakes.
Of the two books, this one is the more interesting.

19.9 So sánh bậc nhất (từ 3 đối tượng trở lên)

Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số đó là ưu việt nhất so với các đối tượng còn lại về một mặt nào đó. Để biến tính từ và phó từ thành dạng so sánh bậc nhất, áp dụng quy tắc sau:


  • Đối với tính từ và phó từ ngắn: thêm đuôi -est

  • Đối với tính từ và phó từ dài: dùng most hoặc least

  • Trước tính từ hoặc phó từ so sánh phải có the

  • Dùng giới từ in với danh từ số ít đếm được. 

  • Dùng giới từ of với danh từ số nhiều đếm được. 

John is the tallest boy in the family.


Deana is the shortest of the three sisters.
These shoes are the least expensive of all.
Of the three shirts, this one is the prettiest.

Sau cụm từ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.



One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.

Các phó từ thường không có các hậu tố -er hoặc –est. Chúng được chuyển sang dạng so sánh tương đối bằng cách thêm more hoặc less; sang dạng so sánh tuyệt đối bằng cách thêm most hoặc least phía trước chúng. 

Sal drove more cautiously than Bob.
Joe dances more gracefully than his partner.
That child behaves most carelessly of all.

Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, chúng gồm: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/prime/ primary 

His drawings are perfect than mine.

20. Danh từ dùng làm tính từ

Trong tiếng Anh có nhiều trường hợp một danh từ đứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ (a wool coat, a gold watch, a history teacher). Danh từ đi trước có vai trò của một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau. Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...). Các liên kết số đếm – danh từ (number-noun) luôn được ngăn cách bởi dấu gạch nối.

We took a five-week tour.


(We took a tour that lasted five weeks)
He has a two-year subscription to that magazine.
(His subscription to that magazine is for two years)
These are twenty-dollar shoes.
(These shoes cost twenty dollars.)

20.1 Khi nào dùng danh từ làm tính từ, khi nào dùng tính từ của danh từ đó? 

Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì nó mang nghĩa đen:
        A gold watch = a watch made of gold.
Nhưng nếu dùng tính từ thì nó mang nghĩa bóng:
        A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).
Không được dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ khi nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung, khi đó phải dùng danh từ để đóng vai trò tính từ:
        a mathematics teacher, a biology book 

21. Cách dùng Enough



Enough thay đổi vị trí theo từ loại của từ mà nó bổ nghĩa. Nó luôn đứng sau tính từ và phó từ:
        Are those french fries good enough for you?
        She speak Spanish well enough to be an interpreter.
        It is not cold enough now to wear a heavy jacket.
Nhưng lại đứng trước danh từ:
        Do you have enough sugar for the cake?
        He does not have enough money to attend the concert.

Nếu danh từ đã được nhắc đến trước đó, thì ở dưới có thể dùng enough như một đại từ thay cho danh từ


        I forgot money. Do you have enough?

22. Much, many, a lot of và lots of – trong một số trường hợp khác

22.1 Much & many

Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được: 

She didn’t eat much breakfast.


(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)

Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh: 

I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồi núi)

Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun

You can’t see much of a country in a week.


(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)

Manymuch dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế. 

How much money have you got? I’ve got plenty.


He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.

Tuy vậy trong tiếng Anh, muchmany vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.



Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.

Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu): 

I don’t travel much these days. (much = very often)


I much appreciate your help. (much=highly)
We very much prefer the country to the town.
Janet much enjoyed her stay with your family.

Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ. 

The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.



Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu. 

Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
I have been to the top of the Effeil tower many a time.

Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verb 

Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)
Many’s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)

22.2 Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much



Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal). 

  • Không có khác nhau gì mấy giữa a lot oflots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ. 

a lot of
lots of 

|   uncountable noun + singular verb
|   plural noun + plural verb

A lot of time is needed to learn a language.
Lots of us think it’s time for an election.

  • Plenty of được dùng phổ biến trong informal English. 
            Don’t rush, there’s plenty of time.
            Plenty of shops take checks.

  • A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English) 
            I have thrown a large amount of old clothing.
            Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.

  • A lota great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu. 
            On holiday we walk and swim a lot.
            The gorvernment seems to change its mind a great deal.

22.3 More & most

  • More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ 
            We need more time.
            More university students are having to borrow money these day.

  • More + of + personal/geographic names 
            It would be nice to see more of Ray and Barbara.
            (Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)
            Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.
            (500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)

  • More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...) 
            He is more of a fool than I thought. 
            (Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)
            Three more of the missing climbers have been found. 
            Could I have some more of that smoked fish.
            I don’t think any more of them want to come. 

  • One more/ two more... + noun/ noun phrase 
            There is just one more river to cross.

  • Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa. 
            He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.

  • Most + noun = Đa phần, đa số 
            Most cheese is made from cow’s milk.
            Most Swiss people understand French.

  • Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết... 
            He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.
            Most of my friends live abroad.
            She has eaten most of that cake.
            Most of us thought he was wrong. 

  • Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến. 
            Some people had difficulty with the lecture, but most understood.
            Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.

  • Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến) 
    That is most kind of you.
    Thank you for a most interesting afternoon.

22.4 Long & (for) a long time

  • Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định
            Have you been waiting long?
            It does not take long to get to her house.
            She seldom stays long.

  • (for) a long time dùng trong câu khẳng định 
            I waited for a long time, but she didn’t arrive.
            It takes a long time to get to her house.

  • Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so 
            The meeting went on much too long.
            I have been working here long enough. It’s time to get a new job.
            You can stay as long as you want.
            Sorry! I took so long.

  • Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu) 
            We used to live in Paris, but that was long before you were born.
            Long after the accident he used to dream that he was dying.
            Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.

  • Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính: 
            This is a problem that has long been recognized.

  • All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả... 
            She sits dreaming all day long
            (Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày). 

  • Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa 
            I will be back before long 
            (Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).

  • Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát) 
            She didn’t speak for long
            (She only spoke for a short time)
            She didn’t speak for a long time
            (She was silent for a long time)

23. Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả

23.1 Because, Because of

Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ. 

Jan was worried because it had started to rain.


Jan was worried because of the rain.
We arrived late because there was a traffic jam.
We arrived late because of a traffic jam.

Có thể dùng because of thay cho on account ofdue to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be.

The accident was due to the heavy rain.

Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.

He was blinded as a result of a terrible accident.

Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu:

Because of the rain, we have cancelled the party.

23.2 So that

Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.

He studied very hard so that he could pass the test.


She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister’s birthday.
Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.

Каталог: gallery -> files
files -> TÊN ĐỀ TÀi luận văn thạc sĩ khnn chuyên ngành chăn nuôi từ NĂM 1996 2012
files -> BÁo cáo công khai đIỀu kiệN ĐẢm bảo chất lưỢng đÀo tạo tiến sĩ Tên chuyên ngành, mã số, quyết định giao chuyên ngành đào tạo
files -> Quy đỊnh việc phân cấp quản lý nhà NƯỚC ĐỐi với tài sảN nhà NƯỚc tại cơ quan hành chíNH, ĐƠn vị SỰ nghiệp công lậP
files -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng đẠi học nông lâM Độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> BỘ TÀi chính số: 63/2007/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Danh mục sách thư viện khoa lâm nghiệp cập nhật đến tháng 3/2015
files -> ĐẠi học thái nguyên báo cáo chuyên ngành đÀo tạO
files -> Mẫu số C41- hd đơn vị: Trường Đh nông Lâm tn
files -> TRƯỜng đẠi học nông lâm cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Chương trình hội thảo thích ứng biếN ĐỔi khí HẬu dựa vào cộng đỒng và việc sử DỤng kiến thức bảN ĐỊA

tải về 0.77 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương