Ôn tập chương: Khái quát về cơ thể người và vận động



tải về 387.53 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích387.53 Kb.
#30053
  1   2   3   4

powerpluswatermarkobject5333785


Ôn tập chương: Khái quát về cơ thể người và vận động.

Câu 1: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

Trả lời: Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào như:

- Màng sinh chất: giúp tế bào thực hiện sự trao đổi chất với môi trường.

- Tế bào chất: là nơi xảy ra các hoạt động sống như:

+ Ty thể: là nơi tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

+ Ribôxôm: là nơi tổng hợp Prôtêin.

+ Bộ máy Gôngi: thực hiện chức năng bài tiết.

+ Trung thể: Tham gia vào quá trình phân chia và sinh sản của tế bào.

+ Lưới nội chất: đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan.

- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Trong nhân có chức nhiễn sắc thể có vai trò quyết định trong di truyền. Trong nhân còn có màng nhân giúp nhân trao đổi chất với tế bào chất.

Tất cả các hoạt động nói trên làm cơ sở cho sự sống, sự lớn lên và sự sinh sản của cơ thể; đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác các tác động của môi trường sống.

+ Sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

+ Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.

+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường.

Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị chức năng của cơ thể.



Câu 2: Hãy giải thích để chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể?

Đ/a: - Cơ thể được cấu tạo từ nhiều hệ cơ quan; mỗi hệ cơ quan do nhiều cơ quan hợp lại; mỗi cơ quan được tập hợp từ nhiều mô có chức năng giống nhau; mỗi mô do nhiều tế bào có hình dạng và kích thước, cấu tạo và chức năng giống nhau tạo thành.



  • Mọi cơ thể từ đơn bào đến đa bào đều có cấu tạo từ tế bào.

  • Tất cả các tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo rất giống nhau, bao gồm:

+ Màng sinh chất

+ Chất tế bào ( có chứa các bào quan)

+ Nhân tế bào gồm màng nhân, nhiễm sắc thể và nhân con

Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể.



Câu 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?

TL* Cấu tạo:

- Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao).

- Nơron gồm có: Thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Tua dài được Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơron này với nơron kế tiếp gọi là xinap

* Chức năng:

- Tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều hoà hoạt động của các cơ quan, đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường.

Câu 4: Nêu điểm giống và khác nhau giữa cơ vân, cơn trơn và cơ tim về cấu tạo và chức năng?

TL; - Giống nhau:

+ Tế bào đều có cấu tạo dạng sợi

+ Đều có chức năng co dãn và tạo ra sự chuyển động

- Khác nhau:

+ Về cấu tạo:

. Tế bào cơ vân và tế bào cơ tim có nhiều nhân và các vân ngang.

. Tế bào cơ trơn chỉ có 1 nhân và không có các vân ngang.

+ Về chức năng:

. Cơ vân liên kết với xương tạo nên hệ vận động, thực hiện chức năng vận động cơ thể.

. Cơ trơn tham gia cấu tạo các nôi quan như: dạ dày, thành mạch, bóng đái,…, thực hiện chức năng tiêu hoá, dinh dưỡng… của cơ thể.

. Cơ tim tham gia cấu tạo tim và co giản để giúp cho sự tuần hoàn máu.



Câu 5: Thế nào là phản xạ? Cung phản xạ là gì? Vòng phản xạ là gì? Phân biệt? Nêu thành phần của một cung phản xạ và chức năng của mỗi thành phần đó?

Phản xạ: Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ TK.

Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.

Vòng phản xạ: luồng xung thần kinh và đường liên hệ ngược tạo nên vòng phản xạ.

+ Vòng phản xạ giúp cơ thể thích nghi kịp thời với sự thay đổi của môi trường.



Cung phản xạ

Vòng phản xạ

  • Chi phối một phản ứng

  • Mang nhiều tính năng

  • Thời gian ngắn

  • Chi phối nhiều phản ứng

  • Có thể có sự tham gia của ý thức

  • Thời gian kéo dài

Một cung phản xạ có 5 thành phần:

- Cơ quan thụ cảm: Tiếp nhận thông tin, phát sinh luồng xung thần kinh

- Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương.

- Nơron trung gian (Nằm ở trung ương thần kinh): Liên hệ giữa nơron hướng tâm và nơron ly tâm.

- Nơron ly tâm: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đến cơ quan phản ứng.

- Cơ quan phản ứng: Trả lời các kích thích nhận được



Phân tích đường đi của xung thần kinh ở phản xạ lạnh nổi da gà ?

Nhiệt độ lạnh của môi trường kích thích cơ quan thụ cản ở da làm phát sinh xung thần kinh, xunh thần kinh này theo dây thần kinh hướng tâm truyền về trung ương thần kinh. Từ trung ương thần kinh phát sinh xung thần kinh theo dây thần kinh li tâm truyền đến cơ quan phản ứng ( cơ chân lông) làm cho cơ này co giúp da săm lại nổi da gà giúp cơ thể chống được lạnh



Câu 6: Vai trò và cấu tạo của bộ xương người?

1. Vai trò của bộ xương:

- Bộ xương tạo nên bộ khung nâng đỡ và giúp cơ thể có hình dạng nhất định.

- Nơi bám cho các cơ.

- Tạo thành khoang cơ thể chứa đựng và bảo vệ nội quan.

- Có tủy xương (tủy đỏ) là nơi sinh ra hồng cầu.

2. Cấu tạo của bộ xương

Bộ xương người được chia làm 3 phần : xương đầu, xương thân và xương chi


  1. Xương đầu : gồm xương sọ và xương mặt

Xương sọ: gồm xương trán, xương đỉnh, xương chẩm, xương thái dương

Xương mặt : xương gò má, xương hàm trên, xương hàm dưới



  1. Xương thân: gồm cột sống và lồng ngực

+ Cột sống cong hình chữ S gồm: 7 đốt sống cổ; 12 đốt sống ngực; 5 đốt thắt lưng; 5 đốt cùng; 3-4 đốt cụt

+ Lồng ngực gồm 12 đôi xương sườn: 7 đôi sườn thật ( một đầu gắng vào cột sống một đầu gắn vào xương ức) 03 đôi sườn giả ( một đầu gắn vào cột sống, mét ®Çu cã sôn chôm l¹i thµnh mét råi g¾n vµo x­¬ng øc) 02 đôi sườn côt ( một đầu gắn vào cột sống, đầu kia tự do)



  1. Xương chi : Gồm chi trên và chi dưới

+ Xương chi trên : Xương đai vai ( xương đòn, xương bả) xương cánh tay, xương cẳng tay ( xương trụ, xương quay) các xương bàn tay và xương ngón tay

+ Xương chi dưới : Xương đai hông ( xương chậu, xương háng, xương ngồi) xương đùi, xương bánh chè, xương cẳng chân ( xương chày và xương mác) các xương bàn chân và xương ngón chân



  1. Các loại xương: có 3 loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt

  2. Các loại khớp : có 3 loại :

    • Khớp động: có vai trò giúp cơ thể cử đéng dễ dàng, linh hoạt trong hoạt động ch©n tay. Vd: khớp khủy tay; cổ tay…

Cấu tạo một khớp động gồm có: một đầu xương lồi và một hốc xương. Mặt khớp của mỗi xương có một lớp sụn trơn bóng và đàn hồi. Giữa 2 lớp sụn có hoạt dịch giúp cho hai đầu xương cử động dễ dàng. Bên ngoài khớp có dây chằng trong và ngoài, dai và đàn hồi tạo thành bao khớp.

    • Khớp bán động: có vai trò giúp cơ thể cö động hạn chế tạo dáng đứng thẳng ( cột sống). Cấu tạo khớp giữa hai đầu xương thường có một đĩa sụn.

    • Khớp bất động : có vai trò cố định, tạo khung vảo vệ các phần bên trong ( hộp sọ). Các xương ăn khớp với nhau nhờ các răng cưa.

Câu 7: Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân?

Trả lời

* Giống nhau: đều có xương đai và xương chi, các xương liên hệ với nhau bởi khớp xương.

* Khác nhau:

- Về kích thước:Xương chi trên có kích thước nhỏ hơn xương chi dưới.

- Về cấu tạo khác nhau giữa đai vai và đai hông. Đai vai gồm 2 xương đòn và 2 xương bả, đai hông gồm 3 đôi xương là xương chậu, xương háng và xương ngồi gắn với xương cùng cụt và gắn với nhau tạo nên khung chậu vững chắc.

- Về sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân:

Xương cổ tay, bàn tay và xương cổ chân, bàn chân cũng phân hoá, xương bàn tay xương ngón cái đối diện các ngón còn lại. Các khớp cổ tay, bàn tay linh hoạt. Xương cổ chân có xương gót phát triển về phía sau làm cho diện tích bàn chân đế lớn, đảm bảo cho sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng. Xương bàn chân hình vòm làm cho bàn chân có diện tích tiếp xúc với mặt đất nhỏ hơn diện tích bàn chân đế, giúp việc di chuyển dễ dàng hơn.

-> Sự khác nhau đó là kết quả của sự phân hoá tay và chân trong quá trình tiến hoá thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động



Câu 8: Xương to ra là do đâu? ở lứa tuổi nào xương phát triển nhanh, tại sao ? ở lứa tuổi nào xương bị giòn gãy? Tại sao ?

Trả lời :

+ Xương to ra về bề ngang là do các tế bào màng xương phân chia tao ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.

+ Ở tuổi thanh thiếu niên và nhất là tuổi dậy thì xương phát triển rất nhanh. Đến 18-20 tuổi ( với nữ) và 20-25 tuổi ( với nam) thì xương phát triển chậm lại. ở người trưởng thành sụn tăng trưởng không còn khả năng hóa xương do đó người không cao thêm. Người già, xương bị phân hóa nhanh hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lê cốt giao (chất hữu cơ) giảm vì vậy xương xốp, giòn, dễ gãy và sự phục hồi diễn ra chËm, không chắc chắn

Câu 9: Xương người dài ra nhờ đâu? Hãy vẽ sơ đồ và mô tả thí nghiệm chứng minh điều đó?

Trả lời:

- Xương dài ra nhờ sự phân chia và hoá xương của các tế bào ở sụn tăng trưởng xương.

- Sơ đồ: (H8.5 SGK) - Mô tả thí nghiệm: (SGV)

Câu 10: Trình bày thí nghiệm để chứng minh chất hữu cơ quy định tính mềm dẻo của xương còn chất vô cơ quy định tính rắn chắc của xương ? giải thích tại sao ?

Trả lời :

+ Lấy một xương đùi ếch ngâm trong cốc đựng dung dịch axit clohidric 10% sau 10 đến 15 phút lấy ra, uốn lại thấy xương cong và mềm dẻo.

Tại vì: Axit HCl đã tác dụng với chất vô cơ của xương làm chất vô cơ bị phân hủy, chỉ còn lại chất hữu cơ đo đó xương dẻo

+ Đốt xương đùi ếch trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không còn cháy nữa, không còn thấy khói bay, để nguội, bóp xương ta thấy xương cứng nhưng vỡ ra từng mảnh nhỏ.

Tại vì khi đốt xương chất hữu cơ đã cháy hết chỉ còn lại chất vô cơ nên xương có độ rắn chắc. Chất vô cơ quy định tính rắn của xương.

KL: Xương cấu tạo bởi chất hữu cơ ( cốt giao) và chất vô cơ

+ Ở người lớn: chất cốt giao chiếm 1/3 còn muối vô cơ chiếm 2/3.

+ Ở trẻ em: chất cốt giao chiếm tỉ lệ cao hơn so với muối vô cơ. Vì vậy xương trẻ em có tính đàn hồi cao hơn so với xương người lớn.

+ Nhờ sự kết hợp tỉ lệ giữa chất cốt giao và chất vô cơ mà xương có 2 đặc tính cơ bản là đàn hồi và rắn chắc.

Câu 11: Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? Ý nghĩa?

Cấu tạo:


Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày.

Tính chất:



  • Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn.

  • Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài.

Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại.

Ý nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể.



Giải thích vì sao xương động vật được hầm thì bở?

  • Khi hầm xương bò, lợn…….chất cốt giao bị phân hủy, vì vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt lại. Phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên bị bở

Giải thích vì sao xương người già dễ gãy và chậm phục hồi ?

Giải thích : ở người già tỷ lệ chất hữu cơ giảm, xương giảm tính chất dẻo dai và bền chắc đồng thời trở nên xốp giòn nên khi bị va chạm xương dễ bị gãy và khi gãy thì chậm phục hồi



Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:

- Bắp cơ bao gồm nhiều bó cơ. Bó cơ gồm rất nhiều sợi cơ bọc trong màng liên kết. hai đầu bắp cơ có gân bám với xương qua khớp, phần giữa phình to là bụng cơ

- Sợi cơ gồm nhiều tơ cơ. Tơ cơ có 2 loại là: tơ cơ dày có mấu sinh chất và tơ cơ mảnh trơn xen kẽ nhau.

- Phần tơ cơ giữa 2 tấm Z là đơn vị cấu trúc của tế bào cơ.



Cơ chế phản xạ của sự co cơ:

- Khi có kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm trên cơ thể sẽ làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh. Trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm tới cơ làm cơ co. khi cơ co, các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại.



Nguyên nhân của sự mỏi cơ:

- Sự oxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbonic.

- Nếu cơ thể không được cung cấp đầy đủ oxi trong thời gian dài sẽ tích tụ axit lactic đầu độc cơ, dẫn tới sự mỏi cơ.

Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào?4 yếu tố:

- Thần kinh: tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn

- Thể tích của cơ: bắp cơ lớn thì khả năng co mạnh hơn

- Lực co cơ

- Khả năng dẻo dai bền bỉ: làm việc lâu mệt mỏi

Những hoạt động nào được gọi là sự luyện tập cơ?

- thường xuyên tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ,

- tham gia các môn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn……một cách vừa sức

- tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực



Khi bị mỏi cơ cần làm gì?

  • Nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh

  • Sau hoạt động chạy ( khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghỉ ngơi và xoa bóp.

Luyện tập thường xuyên có tác dụng dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với cơ thể?

  • Tăng thể tích của cơ

  • Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó năng suất lao động cao.

  • Làm xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối

- Làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa

  • Làm cho tinh thần sảng khoái

Câu 12: Tìm những đặc điểm chứng minh bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động bằng tay?

Trả lời:


Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động bằng tay.

- Hộp sọ lớn.

- Lồi cằm ở xương mặt phát triển.

- Cột sống có 4 chỗ cong.

- Lồng ngực mở rộng sang 2 bên.

- Xương chậu mở rộng.

- Bàn chân hình vòm, xương ngón ngắn. Xương gót lớn phát triển về phía sau.

Caâu 13. Ñeå xöông vaø cô phaùt trieån caân ñoái chuùng ta caàn laøm gì ? Ñeå choáng cong veïo coät soáng trong lao ñoäng vaø hoïc taäp phaûi chuù yù nhöõng ñieåm gì ?

Tr¶ lêi

Ñeå heä cô phaùt trieån caân ñoái, xöông chaéc khoûe caàn:

+ Coù moät cheá ñoä dinh döôõng hôïp lí.

+ Taém naéng thường xuyên vào sáng sớm và chiều muộn để cơ thể chuyển hóa tiến vitamin D thành vitamin D. Nhờ có vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được canxi để tạo xương.

+ Reøn luyeän thaân theå bằng cách tập thể dục thể thao vaø lao ñoäng vöøa söùc.

+ Khi mang vác và khi ngồi học cần lưu ý chống cong vẹo cột sống.

- Ñeå choáng cong veïo coät soáng phaûi chuù yù:

+ Khoâng mang vaùc vaät naëng vöôït quaù söùc chòu ñöïng.

+ Mang vaùc ñoà vaät phaân phoái ñeàu caû hai tay.

+ Khi ngoài hoïc hoaëc laøm vieäc caàn giöõ tö theá ngay ngaén.



Câu 14: Khi gặp người bị ngã gãy xương cách tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó?

Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau :

- Sơ cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.

- Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ.



Câu 15: Chứng minh sự tiến hóa của hệ cơ người?

Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động:

+ Thể hiện qua sự phân hoá ở cơ chi trên và tập trung ở cơ chi dưới


  • Cơ chi trên phân hoá thành các nhóm cơ phụ trách những cử động linh hoạt của bàn tay, ngón tay đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển, riêng ngón cái có tới 8 cơ phụ trách vận động ngón cái.

  • Cơ chi dưới có xu hướng tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ ( như cơ mông, cơ đùi, cơ bắp) cử động chủ yếu là gập duỗi. Giúp cho sự vận động di chuyển ( chạy, nhảy..) thoải mái và giữ cho cơ thể có tư thế thăng bằng trong dáng đứng thẳng.

  • Cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói

  • Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt . Cơ nhai có tác dụng đưa hàm lên xuống, qua lại để nghiền thức ăn không phát triển ở động vật ( do con người đã sử dụng thức ăn chín)

Chương III: Tuần Hoàn

Câu 1: Máu gồm những thành phần nào ? Chức năng huyết tương và hồng cầu ?

-Máu gồm 2 thành phần chính :

+ Huyết tương : lỏng, trong suốt, có màu vàng nhạt chiếm 55% thể tích.

+ Tế bào máu : gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45% thể tích.

* Chức năng của huyết tương và hồng cầu :

- Huyết tương : gồm nước 90%; Các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể và chất thải 10%.

- Huyết tương có vai trò

+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch

+Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.

- Hồng cầu có Hb ( huyết sắc tố) làm cho máu có màu đỏ tươi.

+ Hb + O2 → HbO2 máu đỏ tươi

+ Hb + CO2 → HbCO2 máu đỏ thẫm



  • Hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2.

(Hồng cầu kết hợp chặt chẽ với CO.  Môi trường nhiều CO làm cản trở việc trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường cơ thể bị ngộ độc khi hồng cầu bị mất chức năng.)

Câu 2: Mối quan hệ môi trường trong cơ thể? Vai trò của môi trường trong cơ thể?

Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, bạch huyết và nước mô.

+ Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu vào khe kẽ các tế bào tạo thành nước mô.

+ Nước mô thẩm thấu qua thành mao mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết.

+ Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi đổ vào tĩnh mạch máu hòa vào máu.


  • Vai trò của môi trường trong: Giúp các tế bào trong cơ thể thực hiện trao đổi chất dinh dưỡng, oxy, cacbonic và chất thải với môi trường trong

Câu 3. Các bạch cầu tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ? Giải thích khi bị giẫm gai chân sưng đỏ rồi chuyển sang mủ trắng?

-Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là :

+Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện: Bạch cầu hình thành chân giả để bắt và nuốt vi khuẩn, các tế bào già yếu, các tế bào chết vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.

+Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu lim phô B thực hiện.

+Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào lim phô T thực hiện

-Khi giẫm gai, vi khuẩn xâm nhập tại ổ viêm làm chân sưng đỏ. Khi đó mạch máu nở rộng, bạch cầu chui ra khỏi mạch máu tới ổ viêm, hình thành chân giả, bắt và nuốt vi khuẩn vi khuẩn vào tế bào rồi tiêu hóa, Mủ trắng là xác chết của bạch cầu để lại.



Câu 4 Thế nào là thực bào?Kháng nguyên là gì?Kháng thể là gì?

*Thực bào: Khi các vi sinh vật xâm nhập vào 1 mô nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của bạch cầu là bảo vệ cơ thể gồm bạch cầu mônô và trung tính hình thành chân giả, bắt và nuốt vi khuẩn.

*Kháng nguyên: là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Các phân tử này có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ virut hay trong nọc độc ong, rắn.

*Kháng thể:là những phân tử protein do cơ thể tiết ra chống lại các kháng nguyên.

Câu 5: Miễn dịch là gì ? phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.

- Miễn dịch là khả năng của cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có nhiều vi khuẩn, vi rút gây bệnh

- Miễn dịch tự nhiên:

+ Miễn dịch bẩm sinh là tự cơ thể có khả năng không mắc một số bệnh (toi gà, lở mồm long móng..) Do bạch cầu có khả năng diệt vi khuẩn và cơ thể có sẵn chất kháng thể chống vi khuẩn.

+ Miễn dịch tập nhiễm là miễn dịch mà cơ thể có được sau một lần mắc bệnh mà sau đó không bao giờ mắc lại bệnh đó nữa ( sởi, thủy đậu, quai bị…) Do chất kháng thể còn tồn tại từ lần mắc bệnh trước vẫn có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn nên có thể không bị bệnh.

- Miễn dịch nhân tạo là loại miễn dịch của cơ thể do con người tạo ra bằng cách tiêm chủng phòng bệnh.

+ Miễn dịch nhân tạo chủ động: khi tiêm vào cơ thể những vi khuẩn đã được làm yếu đi hoặc chết thì bạch cầu tạo ra kháng thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn gây bênh. Kháng thể được tồn tại trong cơ thể và có tác dụng phòng bệnh (Sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B ....)

+ Miễn dịch nhân tạo thụ động: được tạo ra sau khi tiêm những chỉ giữ được tác dụng trong vài tuần lễ. Tiêm huyết thanh phòng bệnh dại khi bị chó, mèo…cắn  có tính chất chữa bệnh.

Câu 6 : Các nhóm máu ở người ? Nguyên tắc truyền máu, sơ đồ truyền máu ?

- Các nhóm máu ở người : ở người có 4 nhóm máu : A, B, AB, O.

+Nhóm máu O: Hồng cầu không có k/n A và B, huyết tương có k/t α, β

+Nhóm máu A: Hồng cầu chỉ có A, huyết tương không có α, chỉ có β

+Nhóm máu B; Hồng cầu chỉ có B, huyết tương không có β, chỉ có α

+Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả A và B, huyết tương không có α, β

- Nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu :

+ Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.

+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền.

+ Truyền từ từ tránh gây sốc và tai biến

+ Khi truyền cần tuân thủ theo sơ đồ sau :
A


A


O

O

AB

B


B

AB





tải về 387.53 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương