- Nhóm 2 (C2): Ngạch nhân viên nhà xác
- Nhóm 3 (C3): Ngạch Y công
__________________
Ghi chú:
Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại viên chức.
(1) Giáo viên trung học cơ sở xếp lương theo ngạch viên chức loại A0.
(2) Đối với ngạch bác sĩ: Trường hợp học nội trú khi tốt nghiệp được tuyển dụng vào ngạch bác sĩ thì trong thời gian thử việc được hưởng lương thử việc tính trên cơ sở mức lương bậc 2 của ngạch bác sĩ; hết thời gian thử việc được bổ nhiệm vào ngạch bác sĩ thì được xếp lương vào bậc 2 của ngạch bác sĩ, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày được bổ nhiệm vào ngạch bác sĩ.
Lương y xếp lương như y, bác sĩ có cùng yêu cầu trình độ đào tạo.
(3) Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn thì xếp lương theo ngạch viên chức loại C nhóm 1.
Bảng 4
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Nhóm ngạch nhân viên
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
1
|
Lái xe cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên đánh máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.05
|
2.23
|
2.41
|
2.59
|
2.77
|
2.95
|
3.13
|
3.31
|
3.49
|
3.67
|
3.85
|
4.03
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
594.5
|
646.7
|
698.9
|
751.1
|
803.3
|
855.5
|
907.7
|
959.9
|
1,012.1
|
1,064.3
|
1,116.5
|
1,168.7
|
2
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.65
|
1.83
|
2.01
|
2.19
|
2.37
|
2.55
|
2.73
|
2.91
|
3.09
|
3.27
|
3.45
|
3.63
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
478.5
|
530.7
|
582.9
|
635.1
|
687.3
|
739.5
|
791.7
|
843.9
|
896.1
|
948.3
|
1,000.5
|
1,052.7
|
3
|
Nhân viên đánh máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.50
|
1.68
|
1.86
|
2.04
|
2.22
|
2.40
|
2.58
|
2.76
|
2.94
|
3.12
|
3.30
|
3.48
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
435.0
|
487.2
|
539.4
|
591.6
|
643.8
|
696.0
|
748.2
|
800.4
|
852.6
|
904.8
|
957.0
|
1,009.2
|
4
|
Nhân viên văn thư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.35
|
1.53
|
1.71
|
1.89
|
2.07
|
2.25
|
2.43
|
2.61
|
2.79
|
2.97
|
3.15
|
3.33
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
391.5
|
443.7
|
495.9
|
548.1
|
600.3
|
652.5
|
704.7
|
756.9
|
809.1
|
861.3
|
913.5
|
965.7
|
5
|
Nhân viên phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.00
|
1.18
|
1.36
|
1.54
|
1.72
|
1.90
|
2.08
|
2.26
|
2.44
|
2.62
|
2.80
|
2.98
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
290.0
|
342.2
|
394.4
|
446.6
|
498.8
|
551.0
|
603.2
|
655.4
|
707.6
|
759.8
|
812.0
|
864.2
|
Ghi chú:
1. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
2. Hệ số lương của các ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy định tại bảng lương này đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
3. Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn theo quy định thì được hưởng hệ số lương bằng 1,18.
4. Theo phân loại công chức, viên chức:
- Nhân viên thừa hành, phục vụ thuộc biên chế của các cơ quan nhà nước là công chức ngạch nhân viên và tương đương.
- Nhân viên thừa hành, phục vụ thuộc biên chế của các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước là viên chức ngạch nhân viên.
5. Nhân viên theo các ngạch quy định tại bảng lương này có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch, thì được xem xét để cử đi thi nâng ngạch trên liền kề hoặc thi nâng ngạch lên các ngạch công chức, viên chức loại A0 và loại A1 mà không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch và không quy định theo hệ số lương hiện hưởng.
Bảng 5
BẢNG LƯƠNG CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH
Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000đồng
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
1
|
Bí thư đảng uỷ
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.35
|
2.85
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
681.5
|
826.5
|
2
|
Phó Bí thư đảng uỷ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
|
|
|
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2.15
|
2.65
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
623.5
|
768.5
|
3
|
Thường trực đảng uỷ
|
|
|
|
Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam
|
|
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
|
|
|
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.95
|
2.45
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
565.5
|
710.5
|
4
|
Trưởng các đoàn thể
|
|
|
|
Uỷ viên Uỷ ban nhân dân
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1.75
|
2.25
|
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
507.5
|
652.5
|
Ghi chú:
1. Các đoàn thể ở cấp xã bao gồm: Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.
2. Những người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên được bầu giữ chức danh cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, nếu xếp lương theo đúng chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm mà thấp hơn so với mức lương bậc 1 của công chức có cùng trình độ đào tạo, thì vẫn thực hiện xếp lương theo chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm và được hưởng hệ số chênh lệch giữa hệ số lương bậc 1 của công chức có cùng trình độ đào tạo so với hệ số lương chức vụ. Khi được xếp lên bậc 2 của chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm (từ nhiệm kỳ thứ 2 trở lên) thì giảm tương ứng hệ số chênh lệch. Khi thôi giữ chức danh chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, nếu được tuyển dụng vào làm công chức trong cơ quan nhà nước (từ Trung ương đến xã, phường, thị trấn) và viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì thời gian giữ chức danh chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được tính để xếp bậc lương chuyên môn theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên.
3. Công chức ở xã, phường, thị trấn được bầu giữ chức danh chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
4. Chế độ tiền lương đối với cán bộ Xã đội quy định tại Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ được tính lại mức lương mới để hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 theo mức lương mới của cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định này (Riêng hệ số lương 1,46 của xã đội phó quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP được chuyển xếp sang hệ số lương mới là 1,86).
Bảng 6
BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN QUÂN ĐỘI
NHÂN DÂN; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ)
1. Bảng lương cấp bậc quân hàm
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT
|
Cấp bậc quân hàm
|
Hệ số lương
|
Mức lương thực hiện 01/10/2004
|
1
|
Đại tướng
|
10.40
|
3,016.0
|
2
|
Thượng tướng
|
9.80
|
2,842.0
|
3
|
Trung tướng
|
9.20
|
2,668.0
|
4
|
Thiếu tướng
|
8.60
|
2,494.0
|
5
|
Đại tá
|
8.00
|
2,320.0
|
6
|
Thượng tá
|
7.30
|
2,117.0
|
7
|
Trung tá
|
6.60
|
1,914.0
|
8
|
Thiếu tá
|
6.00
|
1,740.0
|
9
|
Đại uý
|
5.40
|
1,566.0
|
10
|
Thượng uý
|
5.00
|
1,450.0
|
11
|
Trung uý
|
4.60
|
1,334.0
|
12
|
Thiếu uý
|
4.20
|
1,218.0
|
13
|
Thượng sĩ
|
3.80
|
1,102.0
|
14
|
Trung sĩ
|
3.50
|
1,015.0
|
15
|
Hạ sĩ
|
3.20
|
928.0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |