Mẫu số 25/BCĐBHĐnd tỉnh /Thành phố



tải về 239.52 Kb.
trang2/2
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích239.52 Kb.
#16503
1   2


Ghi chú:

(*) Đối với huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì ghi tên UBND huyện.

(**) Ghi số thứ tự của khu vực bỏ phiếu.

Việc ghi thông tin vào các cột được thực hiện như sau:

Cột (1) Họ và tên cử tri xếp theo hộ gia đình hoặc theo tổ chức, đơn vị nơi cử tri đăng ký tham gia bỏ phiếu (ví dụ bệnh viện, nhà an dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, đơn vị vũ trang nhân dân,…). Trường hợp danh sách lập theo hộ gia đình thì tên chủ hộ xếp lên đầu; các hộ xếp theo thứ tự từ đầu xóm đến cuối xóm (ở nông thôn), từ đầu phố đến cuối phố (ở thành thị) hoặc theo một thứ tự thích hợp với đặc điểm của địa phương.

Cột (2) Cần ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh. Đối với cử tri sinh từ năm 1997 trở về trước, nếu không xác định được chính xác ngày sinh, tháng sinh thì chỉ cần ghi năm sinh.

Các cột (3), (4) đánh dấu (X) theo giới tính của cử tri.

Cột (5) Ghi rõ: Kinh, Tày, Nùng,…

Cột (6) Ghi rõ: cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên, lực lượng vũ trang, công nhân, nông dân, nội trợ, hưu trí…

Cột (7) Ghi địa chỉ (thường trú hoặc tạm trú) nơi cử tri đăng ký bỏ phiếu.

- Trường hợp cử tri đăng ký bỏ phiếu ở nơi tạm trú thì ghi chú vào cột (12) thời gian bắt đầu đăng ký tạm trú.

- Trường hợp cử tri là quân nhân đăng ký bỏ phiếu tại đơn vị vũ trang nhân dân thì ghi tên đơn vị hành chính cấp xã nơi đơn vị đóng quân.

- Trường hợp cử tri là đối tượng quy định tại Điều 34 của Luật bầu cử ĐBQH và đại biểu HĐND, cử tri đăng ký bỏ phiếu theo tổ chức, đơn vị (bệnh viện, nhà an dưỡng, cơ sở giáo dục, doanh nghiệp…) thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, đơn vị nơi tổ chức đăng ký lập danh sách cử tri.



Các cột (8), (9), (10), (11) thực hiện đánh dấu như sau:

- Cử tri đăng ký bỏ phiếu ở nơi thường trú hoặc nơi tạm trú có thời gian đăng ký tạm trú từ 12 tháng trở lên tính đến ngày bầu cử thì đánh dấu (X) vào cả 4 cột (8), (9), (10), (11).

- Cử tri đăng ký bỏ phiếu tại nơi tạm trú mà thời gian đăng ký tạm trú chưa đủ 12 tháng tính đến ngày bầu cử, cử tri là quân nhân (lực lượng vũ trang) bỏ phiếu tại đơn vị vũ trang nhân dân thì đánh dấu (X) vào cột (8), (9), (10).

- Các cử tri còn lại đánh dấu (X) vào cột (8) và (9).



- Đánh dấu (0) vào các ô còn lại.

Cột (12) Ghi chú cụ thể về các nội dung sau đây:

- Đối với cử tri là người tạm trú đăng ký bỏ phiếu tại địa phương thì ghi thời gian bắt đầu đăng ký tạm trú tại địa phương (bắt đầu tạm trú từ năm 2014 trở về trước thì chỉ cần ghi năm; từ năm 2015 đến nay thì ghi rõ tháng và năm).



- Cử tri thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 29 của Luật bầu cử ĐBQH và đại biểu HĐND thì ghi “Người đang bị tạm giam”, “Người đang bị tạm giữ” “Người đang chấp hành biện pháp…”.

- Cử tri đã được cấp Giấy chứng nhận để đi bỏ phiếu ở nơi khác thì ghi “Bỏ phiếu ở nơi khác”; cử tri là quân nhân đã xin cấp giấy chứng nhận để tham gia bỏ phiếu ở nơi cư trú thì ghi “Bỏ phiếu ở nơi cư trú”.

- Cử tri được bổ sung vào danh sách cử tri theo quy định tại Điều 34 của Luật bầu cử ĐBQH và đại biểu HĐND thì ghi “Cử tri không cư trú ở địa phương”.

- Việc xóa tên trong danh sách cử tri theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 30 của Luật bầu cử ĐBQH và đại biểu HĐND



(***) Đối với huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ký tên và đóng dấu. Trường hợp cấp phó ký thay Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì trình bày như sau:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Mẫu số 31/BCĐBQH&BCĐBHĐND


TỔ BẦU CỬ



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




BIÊN BẢN KIỂM KÊ VIỆC SỬ DỤNG PHIẾU BẦU CỬ

ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021



Khu vực bỏ phiếu số …………………………………………………………………

Xã/phường/thị trấn …........................ Huyện/quận/thị xã/ thành phố…………………

Tỉnh/thành phố……………………………………………………. …………………




Vào hồi …......... giờ …........., ngày ….... tháng …..... năm 2016, Tổ trưởng Tổ bầu cử tuyên bố kết thúc cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021.

Trước khi mở hòm phiếu, Tổ bầu cử đã tiến hành kiểm kê và lập biên bản về việc sử dụng phiếu bầu dưới sự chứng kiến của hai cử tri không ra ứng cử là:

Ông/Bà ….........................................Nơi ở hiện nay…..................................................

Ông/Bà ….........................................Nơi ở hiện nay…..................................................

Kết quả kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu cử như sau:

1- Số phiếu Tổ bầu cử đã nhận về là:………. Phiếu

Trong đó: Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là: …...................................... phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là: …......................... phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện là: …........................phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là: …..............................phiếu

2- Số phiếu phát ra là :……….. phiếu

Trong đó : Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là : …...................................... phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là : …......................... phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện là : …….................... phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là : …............................... phiếu

3- Số phiếu cử tri đổi do gạch hỏng là : ………….. phiếu

Trong đó : Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là : …...................................... phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là : ….......................... phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện là : …........................phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là : …..............................phiếu

4- Số phiếu còn lại không sử dụng đến là : …………phiếu

Trong đó : Phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội là : …...................................... phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh là : …........................... phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện là : …........................phiếu

Phiếu bầu cử đại biểu HĐND cấp xã là : …...............................phiếu

Sau khi kiểm kê, Tổ bầu cử đã niêm phong toàn bộ số phiếu chưa sử dụng và số phiếu cử tri đổi do gạch hỏng.

Biên bản kiểm kê việc sử dụng phiếu bầu được lập thành 06 bản và được gửi đến :

- Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, đơn vị bầu cử số …… (kèm theo số phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội đã được niêm phong) ;

- Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố …......................, đơn vị bầu cử số …...... (kèm theo số phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đã được niêm phong) ;

- Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố….............., đơn vị bầu cử số …........ (kèm theo số phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện đã được niêm phong) ;

- Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã/phường/thị trấn…..........................., đơn vị bầu cử số …......... (kèm theo số phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã đã được niêm phong) ;

- Uỷ ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.


CỬ TRI THỨ NHẤT

CHỨNG KIẾN VIỆC KIỂM PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ và tên)
CỬ TRI THỨ HAI

CHỨNG KIẾN VIỆC KIỂM PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ và tên)

TM. TỔ BẦU CỬ

TỔ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)



(Ghi rõ họ và tên)

.., ngày…. tháng….. năm 2016

THƯ KÝ

TỔ BẦU CỬ

(Ký, ghi rõ họ và tên)



Ghi chú :
Số phiếu bầu đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân từng cấp chưa sử dụng hoặc cử tri đổi do gạch hỏng được xếp thành từng loại và niêm phong vào các bì riêng, bên ngoài ghi rõ thông tin về Tổ bầu cử, đơn vị hành chính cấp xã nơi có Tổ bầu cử và dòng chữ:

- Phiếu bầu đại biểu Quốc hội chưa sử dụng hoặc gạch hỏng.

hoặc:

- Phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố…. chưa sử dụng hoặc gạch hỏng.

- Phiếu bầu đại biểu Quốc hội Hội đồng nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh……………chưa sử dụng hoặc gạch hỏng.

- Phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân xã/phường/thị trấn……………….. chưa sử dụng hoặc gạch hỏng.

để gửi kèm theo biên bản đến từng Ban bầu cử tương ứng.


Каталог: vanban -> Lists -> VanBanHuongDanChiDao -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Lists -> CỦa bộ trưỞng bộ giao thông vận tải số 23/2006/QĐ-bgtvt ngàY 04 tháng 5 NĂM 2006 ban hành tiêu chuẩn ngành “PHƯƠng tiệN giao thông đƯỜng sắt toa xe phưƠng pháp kiểm tra khi sản xuấT, LẮp ráp mớI” 22 tcn 349 – 06
Attachments -> HỘI ĐỒng bầu cử quốc gia
Lists -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ TÀi nguyên và MÔI trưỜng số 18/2005/QĐ-btnmt ngàY 30 tháng 12 NĂM 2005 ban hành bộ ĐƠn giá DỰ toán các công trình đỊa chấT
Lists -> PHƯƠng tiện giao thông cơ giớI ĐƯỜng bộ
Lists -> VĂn phòng quốc hội cơ SỞ DỮ liệu luật việt nam lawdata thông tri
Attachments -> HỘI ĐỒng bầu cử quốc gia
Attachments -> Mẫu số 20/BCĐbqh tỉnh/Thành phố
Attachments -> Ủy ban bầu cử TỈNH/THÀnh phố ­Số: /bc-ubbc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 239.52 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương