CÁCH NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION
1.Ion:NO3^-
Thuốc thử:H2SO4, Cu
Hiện tượng:khí không màu xong chuyển sang màu nâu
Pt:
3Cu + 2NO3^- + 8H^+ ---> 3Cu^(2+) + 2NO + 4H2O
2NO+O2 ---> NO2(màu nâu)
2. Ion:SO4^(2-)
thuốc thử:Ba^{2+}
hiện tượng: kết tủa trắng không
tan trong axit
pt:Ba^{2+}+SO4^{2-} ----> BaSO4
3.
ion:[SO3^{2-}(sunfit)
thuốc thử:BaCl2, HCl, H2SO4 loãng: kết tủa trắng tan trong axit, giải phóng SO2 làm phai màu dung dịch KMnO4, nước Br2, cánh hoa hồng.
pt:
Ba^{2+}]+ SO3^{2-} -----> BaSO3(màu trắng)
SO3^{2-} + 2H^+ -----> SO2 + H2O
4.
Ion:CO^{3-}
Thuốc thử :H+, BaCl2, AgNO3.
hiện tượng: với H+tạo khí không màu làm đục nước vôi trong
với BaCl2 tạo kết tủa trắng
với AgNO3 tạo kết tủa hóa đen
pt:
CO3^{2-}+ 2H^+ -----> CO2 + H2O
Ba^{2+}+ CO3^{2-} -----> BaCO3(màu trắng)
5.
ion: PO4^{3-}
thuốc thử: AgNO3
hiện tượng: kết tủa màu vàng
pt: 3Ag^+ + PO4^{3-} ----> Ag3PO4(màu vàng)
6.
Ion: Cl^-
thuốc thử: AgNO3, Pb(NO3)2
hiện tượng: với AgNO3 tạo kết tủa trắng ra ngoài ánh sáng hóa đen
với Pb(NO3)2 tạo kết tủa trắng tan trong nước nóng
7.
ion: Br^-
thuốc thử :AgNO3
hiện tượng: kết tủa màu vàng nhạt ra ngoài ánh sáng hóa đen
pt: Ag^+ + Br^- ----> AgBr(vàng nhạt)
as: 2AgBr ----->2Ag+Br_2
8.
ion: I^-
thuốc thử:AgNO3, HgCl2
hiện tượng: với Ag+ kết tủa vàng tươi
với Hg(2+) tạo kết tủa màu đỏ
pt: Ag^+]+I^- -----> AgI(vàng tươi)
Hg^{2+} + I^- -----> HgI2(đỏ)
9.
ion: S^{2-}
thuốc thử: Cu^{2+}, Pb^{2+}, Cd^{2+}, H^{+}
với Cu^{2+}, Pb^{2+} tạo kết tuả đen không
tan trong axit
với Cs^{2+}tạo kết tủa vàng nhạt ko tan trong axit
với H^{+} tạo khí H2S mùi trứng thối
10
ion:SiO3^{2-}
thuốc thử: H^{+}của axit mạnh
hiện tượng: kết tủa keo trắng
pt: SiO3^{2-} + H^{+} -----> H2SiO3 (keo)
TÊN VÀ CÔNG THỨC CÁC LOẠI QUẶNG
Boxit : Al2O3.nH2O
Berin : Al2O3.3BeO.6SIO2
Anotit: CaO.Al2O3.2SiO2
Cacnalit: KCl.MgCl2.6H20
Pirit :FeS2 (pirit sắt)
Xementit: Fe3C
Hematit : Fe2O3
Hematit nâu: Fe2O3.nH2O
Xiderit : FeCO3
Magietit: Fe3O4
Cancopirit : CuFeS2(Pirit đồng)
Cancozin : Cu2S
Cuprit: Cu2O
Photphorit: Ca3(PO4)2
apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2
DẠNG TOÁN SO SÁNH TÍNH ACID VÀ TÍNH BAZO :
I/ Tính Acid
Đây là một dạng bài tập lí thuyết thường gặp chúng ta sẽ xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính Acid
Trước hết , so sánh tính Acid là so sánh cái gì ? so sánh tính Acid là so sánh khả năng phân li cho Proton H+ . Khả năng phân li để cho Proton H+tùy thuộc vào sự phân cực của liên kết -O-H
- Các nhóm đẩy e sẽ làm giảm sự phân cực liên kết O-H nên H kém linh động , khả năng phân li giảm nên Tính Acid giảm
- Các nhóm hút e làm tăng sự phân cực liên kết O-H nên H linh động hơn , khả năng phân li tăng nên tính Acid tăng
VD :
So sánh tính Acid của HCOOH và CH3COOH
- Gốc CH3 trong Acid Acetic có tác dụng đẩy e làm giảm sự phân vực của liên kết O-H , nguyên tử H trong nhóm -OH kém linh động , nên Acid Acetic có tính Acid yếu hơn của HCOOH
So sánh tính Acid của Acid Clo Acetic và Acid DicloAcetic
- Các nguyên tử Clo có tác dụng hút e làm tăng sự phân cực của liên kết O-H , nên nguyên tử H trong nhóm -OH linh động hơn (các dẫn xuất halogen của Acíd Acetic có tính Acid mạnh hơn so với Acid Acetic) , nhưng Acid Diclo Acetic do tác dụng của 2 nhóm hút nên tính Acid sẽ mạnh hơn
Chú ý : Với các dẫn xuất halogen thì khả năng hút e như sau :F > Cl > Br > I
So sánh tính Acid của CH3COOH và C6H5COOH
- Acid benzoic có gốc phenyl hút e rất mạnh nhờ liên hợp Proton - pi đáng lẽ ra sẽ làm cho tính Acid tăng mạnh nhưng do tính kị nước rất lớn nên cản trở sự phân li của H+ nước nên ko có tác dụng gi đến tính Acid , vì vậy Acid bezoic có tính Acid bé hơn của Acid Acetic
Chú ý : Rượu , Acid , Phenol có trật tự tính Acid sau : Acid > Phenol > Rượu
II/ TÍnh bazơ
chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố tương tự như các yếu tố Acid
Tính bazo có dc của các Amin là do đôi e tự do trên N (của chức NH2) gây ra . Đôi e càng linh động tính bazo càng tăng , cụ thể như sau
- nhóm đẩy e ( gốc Ankyl như CH3 ..)sẽ làm tăng sự linh động của đôi e tự do trên nitơ nên tính bazo tăng
-Nhóm hút e ( gốc phenyl ) sẽ làm giảm sự linh động của đôi e tự do trên nitơ nên tính bazo giảm
- Ngoài ra ta xét hiệu ứng chắn ko gian đối với Amin bậc 3 : Tuy có nhiều nhóm đẩy e , nhưng do chúng án ngữ ko gian lớn làm không gian quay của đôi e tự do ít đi nên tính bazo sẽ giảm chứ ko tăng
Chú ý : Tất cả các Amin ( trừ các Amin thơm ) đều có tính bazo lớn hơn NH3
Một bài tập thường gặp : sắp xếp tính bazo của C6H5NH2 , NH3 , CH3NH2 , (CH3)2NH , (CH3)3N
theo lí thuyết trình bày ta thấy : C6H5NH2 < NH3 < (CH3)3N < CH3NH2 < ( CH3)2NH
**************************************************