Mtbe là tên viết tắt của Metyl tert butyl ete là hợp chất chứa oxy có công thức cấu tạo


AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG



tải về 0.86 Mb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích0.86 Mb.
#26098
1   2   3   4   5

AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG



I. Khái Quát

Trong quá trình sản xuất ở các nhà máy hoá chất nói chung và nhà máy sản xuất phụ gia MTBE nói riêng thì vấn đề an toàn lao động và bảo vệ môi trường là hết sức quan trọng . Ta đã biết rằng các sản phẩm được chế biến từ dầu mỏ cũng như dầu mỏ mới khai thác đều là những chất rất dễ gây cháy nổ trong quá trình sử dụng cũng như trong bảo quản. Không những vậy khi chúng cháy hoặc bị dò thoát ra ngoài môi trường sẽ gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và gây ô nhiễm môi trường , đặc biệt là gây ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí . Chính vì lí do này mà vấn đề an toàn lao động và bảo vệ môi trường rất được chú trọng trong các phân xưởng hoá chất nói chung và trong các nhà máy lọc hoá dầu cũng như trong phân xưởng sản xuất phụ gia MTBE nói riêng . Chi phí dành cho công tác này có thể chiếm đến 40% chi phí vận hành của nhà máy . Một trong những vấn đề cần đươc quan tâm nhất là : an toàn cháy, nổ . Tất nhiên là còn có những nguyên nhân gây tai nạn khác . Có thể phân chia những nguyên nhân gây tai nạn thành ba nhóm :



1.Nguyên nhân do kỹ thuật:

Nguyên nhân này phụ thuộc chủ yếu vào tình trạng máy móc , thiết bị đường ống, nơi làm việc …bao gồm :

+Sự hư hỏng các máy móc chính và các dụng cụ , phụ tùng.

+Sự hư hỏng các đường ống.

+Các kết cấu thiết bị, dụng cụ, phụ tùng không hoàn chỉnh.

+Không đảm bảo khoảng cách an toàn giữa các máy móc.

+Thiếu rào chắn,ngăn che..

2.Nguyên nhân do tổ chức:

Nguyên nhân này phụ thuộc vào việc tổ chức hoặc giao nhận công việc không đúng quy định bao gồm :

+Vi phạm quy tắc quy trình kỹ thuật.

+Tổ chức lao động, chỗ làm việc không đúng yêu cầu.

+Giám sát kỹ thuật không đầy đủ.

+Phạm vi chế độ làm việc.

+ Sử dụng lao động không đúng ngành nghề , chuyên môn.

+Người lao động chưa nắm vững được điều lệ, quy tắc an toàn trong lao động.



3.Nguyên nhân do vệ sinh:

+Môi trường không khí bị ô nhiễm

+Điều kiện khi hậu không thích nghi

+Công tác chiếu sáng và thông gió không được tốt.

+Tiếng ồn và chấn động mạnh

+Vi phạm điều lệ vệ sinh cá nhân


II.Những yêu cầu về phòng chống cháy nổ :[6]


Như chúng ta đã biết nguyên liệu cũng như sản phẩm của quá trình tổng hợp MTBE đều dễ gây ra cháy nổ .Vì vậy vấn đề quan tâm là phòng chống cháy nổ .Dưới đây là những yêu cầu về cháy nổ.

1.Phòng chống cháy :

Để phòng chống cháy phải thực hiện các biện pháp sau đây :

+Ngăn ngừa những khả năng tạo ra môi trường cháy.

+Ngăn ngừa những khả năng xuất hiện những nguồn cháy trong môi trường có thể cháy được.

+Duy trì nhiệt độ của môi trường thấp hơn nhiệt độ cho phép lớn nhất có thể cháy được.

+Duy trì áp suất của môi trường thấp hơn áp suất cho phép lớn nhất có thể cháy được.



2. Ngăn ngừa khả năng xuất hiện những nguồn gây cháy :

Ngăn ngừa khả năng xuất hiện những nguồn gây cháy trong môi trường cháy phải tuân theo những quy tắc về:

+Nồng độ cho phép của các chất cháy ở dạng khí , hơi hoặc dạng lơ lửng trong không khí .Nói cách khác là phải tiến hành quá trình ngoài giới hạn cháy nổ của hỗn hợp hydrocacbon với không khí và ôxy.

+Nồng độ cần thiết của các chất giảm độ nhạy trong chất cháy ở dạng khí, hơi hoặc lỏng.

+Tính dễ cháy của các chất, vật liệu, thiết bị và kết cấu.


3. Ngăn ngừa khả năng xuất hiện những nguồn cháy:

+Tuân theo những quy định về sử dụng , vận hành và bảo quản máy móc , thiết bị cũng như vật liệu và các sản phẩm khác có thể là nguồn cháy trong môi trường cháy.

+Sử dụng thiết bị phù hợp với loại gian phòng sử dụng và các thiết bị bên ngoài phù hợp với nhóm và hạng của các hỗn hợp nguy hiểm cháy nổ.

+áp dụng quy trình công nghệ và sử dụng thiết bị bảo đảm không phát sinh ra tia lửa điện .

+Có biện pháp chống sét , nối đất cho nhà xưởng, thiết bị .

+Quy định nhiệt độ đun nóng cho phép lớn nhất của bề mặt thiết bị , sản phẩm , vật liệu tiếp xúc với môi trường cháy.

+Sử dụng những thiết bị không phát ra tia lửa điện khi làm việc với những chất dễ cháy nổ.

+Loại trừ những điều kiện có thể dẫn đến tự cháy do nhiệt độ,do tác dụng hoá học và do vi sinh vật đối với các vật liệu và kết cấu của cơ sở sản xuất.

III. An toàn về trang thiết bị trong nhà máy hoá chất từ khâu thiết kế đến khâu vận hành:[6]

1. Khi thiết kế tổng mặt bằng và xí nghiệp :

Sự an toàn trong xí nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào khu đất và bố trí xây dựng trên đó. Khu đất phải tương đối bằng phẳng, có độ rốc đủ để tiêu thoát nước, thấm nước, có mực nước ngầm thấp hơn chiều sâu tầng hầm. Khi quy hoạch phải nghiên cứu các biện pháp tránh chất độc hại thải ra, tránh tàn lửa bởi xăng dầu và các chất phụ gia của chúng đều rất rễ cháy nổ.

Trong nhà máy chế biến phải có đầy đủ trang thiết bị phòng chống cháy, nổ bao gồm : Chăn cứu hoả, bình bọt, xe cứu hoả, máy cứu hoả, cát, và hệ thống nước đủ để cứu hoả bất kỳ lúc nào và với thời gian dài đủ để dập tắt hẳn đám cháy. Tất cả các trang thiết bị này phải được bố trí một cách hợp lý để khi sự cố xảy ra thì với trang thiết bị phải thao tác kịp thời. Đường đi trong nhà máy phải đảm bảo cho xe cứu hảo đi lại thuận tiện, các thiết bị chữa cháy phải được đặt tại nơi dễ thấy, dễ lấy và phải được kiểm tra thường xuyên.

Thiết bị trong nhà máy phải kín, không rò rỉ, các bể chứa nguyên liệu phải được nối đất bằng dây tiếp điện đề phòng xăng dầu khi bơm chuyển tích điện sẽ phóng điện, sét đánh gây cháy nổ, xung quanh khu bể chứa phải được xây tường ngăn cách với các khu vực khác.

Bố trí kết cấu, màu sắc, các bộ phận, dụng cụ đo để đảm bảo dễ thao tác không nhầm lẫn khi vận hành. Bố trí đặt các nguồn điện, trang thiết bị điện, các loại cầu dao ngắt điện phù hợp với môi trường, đảm bảo an toàn . xây dựng các khu phân xưởng dễ cháy nổ ở vị trí cách ly với các khu vực khác, sử dụng vật liệu xây dựng bền, chịu nhiệt, nhẹ, bố trí nhiều cửa ra vào, đảm bảo quy chế an toàn.

2. Cơ sở kỹ thuật an toàn phòng chống cháy trong công nghiệp:

Do đặc thù của ngành công nghiệp chế biến phụ gia cho dầu mỏ cũng như nghành chế biến dầu mỏ : sản phẩm của quá trình là những chất dễ cháy nổ. Chính vì vậy vấn đề phòng chống cháy nổ được đặt lên hàng đầu . Khi nói đến an toàn trong một nhà máy nói chung và một phân xưởng nói riêng. Nó bao gồm an toàn với trang thiết bị kỹ thuật của các quá trình sản xuất, an toàn với các điều kiện làm việc của công nhân, an toàn môi trường.



  1. An toàn với thiết bị nhiệt( Nồi hơi, thiết bị trao đổi nhiệt, sử dụng nhiệt).

Để đun nóng nguyên liệu dễ cháy nổ như dầu mỏ và dễ sinh ra cháy cục bộ khi có cặn đồng vào thành thì người ta không dùng phương pháp đun bằng ngọn lửa mà dùng “áo bọc” chứa chất mang nhiệt bền( difenil, difenil oxit).

Các vật liệu dùng làm nồi hơi và nồi phải làm bằng thép đúc( ống không hàn), đối với loại áp suất cao dùng thép chất lượng cao chứa Si,Mo và Cr. Gang đúc dùng cho thiết bị đun nóng không quá 300oC và áp suất nhỏ, đường kính không lớn, có thể dùng gang có thêm Mo để đun nóng trên 350oC.

Nồi hơi cần phải có van an toàn, áp kế, ống thông, van đóng và van xả nước 1 chiều, van đóng và van xả hơi, van an toàn. Đặc biệt van an toàn thì nồi hơi phải có hai van, tác dụng độc lập hẳn với nhau.

Nồi hơi phải được đặt trên nền móng riêng, không liên hệ với tường nhà, đặt ở các gian nhà một tầng, có tường và có mái không cháy.

Trước khi sử dụng nồi hơi phải đượckiểm tra kỹ thuật để xác định tình trạng nồi hơi. Trong thời gian sử dụng cứ 3 năm phải xem xét bên trong một lần, thuỷ lực ít nhất 6 năm một lần.
b.An toàn đối với máy nén, đường ống dẫn và bể chứa khí.

Khi nén khí do áp suất, nhiệt độ tăng cao và do có những quá trình hoá học do vậy có thể xảy ra cháy nổ gây tai nạn. Để hệ thống máy nén làm việc an toàn thì cần làm lạnh liên tục, máy nén áp suất thấp và năng suất thấp thì có thể làm lạnh bằng không khí . Do hiện tượng giảm nhiệt độ cháy bùng của MTBE và nguyên liệu tổng hợp MTBE liên quan tới sự tăng áp suất nên nhiệt độ của máy nén không được quá 60oC ở trong máy nén 1 xy lanh và không quá 140oC ở trong máy nén nhiều xi lanh . Với máy nén 4-6 cấp nếu cần nén cao hơn thì phải có máy làm lạnh trung gian đặt ở ngoài và giữa mỗi cấp nén.

Đường ống dẫn dùng vận chuyển chất lỏng nguy hiểm, chịu áp suất cần phải đảm bảo yêu cầu chịu áp suất, đường ống chế tạo từ các ống kéo liền không hàn, nối mặt bích tiến hành chỉ trong trường hợp cần thiết để lắp giáp và sửa chữa. Ống dẫn sản phẩm đun nóng cần phải đặt cách xa đường ống dẫn khí hoá lỏng một khoảng 0,5 m và phải được bảo ôn.

Đề phòng hỏng hóc thiết bị dùng van chỉnh lưu, để giảm áp suất quá lớn của hơi, khí và khí không nén. Sau van chỉnh lưu ta đặt van an toàn để điều chỉnh áp suất sau khi van chỉnh lưu đã điều chỉnh.

Tất cả các đường ống khi lắp ráp phải chú ý đến hiện tượng biến dạng và nứt do ứng suất nhiệt khi thay đổi nhiệt độ.

+ không được đặt ống ngay trên nền nhà hoặc mặt đất.

+ Đường ống cần sơn màu khác nhau để dễ phân biệt.

3. An toàn cháy nổ trong nhà máy nói chung và trong phân xưởng MTBE nói riêng:

Tất cả các chất lỏng cháy đều có khả năng bốc hơi và sự cháy chỉ xảy ra trong pha hơi. Trên bề mặt của chất lỏng, ở bất cứ nhiệt độ nào đều có hơi của nó, lượng hơi phụ thuộc vào thành phần chất lỏng và nhiệt độ của nó.

Để đảm bảo tránh được cháy và nổ khi tiến hành các quá trình kỹ thuật cần có các biện pháp sau:

+ Thay thế các khâu sản xuất nguy hiểm bằng các khâu ít nguy hiểm hơn.

+ Cơ khí hoá tự động hoá liên tục các quá trình sản xuất.

+ Thiết bị đảm bảo kín, hạn chế hơi, khí cháy bay ra khu vực sản xuất.

+ Dùng các chất phụ gia trơ, các chất ức chế, các chất chống cháy nổ để giảm tính cháy nổ của hỗn hợp.

+ Loại trừ mọi khả năng phát sinh mồi lửa tại những nơi có liên quan đến chất cháy nổ.

+ Tránh mọi khả năng tạo ra nồng độ nguy hiểm của các chất chống cháy nổ.

+ Trước khi ngừng sửa chữa hoặc cho thiết bị hoạt động trở lại phải thổi khí trơ, hơi nước vào thiết bị đó.



4. An toàn về điện:

An toàn về điện là một trong những vấn đề quan trọng của công tác an toàn. Phải tuân theo nguyên tắc về kỹ thuật tránh gây ra tai nạn điện.

+ Dây điện phải được cải tiến bằng vỏ cao su và có thể lồng vào ống kim loại để tránh bị dập.

+ Cầu dao được lắp đặt sao cho dễ điều khiển nhưng cũng không quá thấp và phải để nơi khô dáo và an toàn đối với người điều khiển.


IV. An toàn lao động và phòng chống độc hại với công nhân, môi trường.[6]

Công nhân làm việc trong nhà máy phải được học tập các thao tác về phòng cháy chữa cháy, nắm được kiến thức về độc hại và bảo vệ môi trường.

Trong công việc đòi hỏi công nhân phải có tay nghề để tránh hiện tượng xảy ra rơi vãi, gây sự cố dẫn đến cháy nổ thiệt hại đến tính mạng và tài sản. Trong nhà máy người công nhân phải nghiêm chỉnh chấp hành mọi qui tắc, nội quy trong nhà máy như : trong nhà máy cấm mọi hình thức dùng lửa, cấm va trạm gây ra tia lửa điện. Khi sửa chữa không dùng điện 220 V mà chỉ dùng điện 120 V thắp sáng. Cấm dùng búa sắt, giầy có đinh đi lại làm việc trong khu vực sản xuất.

Trong công tác bảo quản bể chứa đòi hỏi phải đuổi hết hơi xăng dầu ra khỏi bể mới được vào trong.

Công nhân làm việc trực tiếp phải được trang bị dụng cụ bảo hộ lao động như : ủng, mũ áo, găng tay… trong nhà máy chế biến dầu phải được tự động hoá để đảm bảo an toàn phòng chống cháy , tránh độc hại cho con người.

Trong nhà máy bơm xăng dầu , các sản phẩm dầu mỏ và các phụ gia cho nhiên liệu như ohụ gia MTBE nên trang bị các thiết bị phòng cháy tự động .Xăng dầu và phụ gia MTBE là các hợp chất bay hơi nên cần phải cần sử lý hơi xăng dầu nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.

Người lao động cần phải được khám sức khoẻ định kỳ và phải có chế độ bồi dưỡng độc hại thích hợp với công việc.

Nguồn nước thải trong nhà máy phải được xử lý sạch các hợp chất có hại bằng các hệ thống sử lý nước thải rồi mới được thải ra ngoài tránh ô nhiễm môi trường và nguồn nước của dân cư lân cận .

Các thiết bị phản ứng cũng như hệ thống bể chứa nguyên liệu , bể chứa sản phẩm từ dầu mỏ cũng như các phụ gia cho công nghiệp hoá dầu cần phải đảm bảo về độ kín , nhằm tránh hiện tường rò rỉ ra môi trường gây ô nhiễm môi trường .

Khí thải từ các phân xưởng phải được xử lí đến đạt yêu cầu về mức độc hại cho phép mới được thải ra ngoài môi trường .



KẾT LUẬN

Công nghệ tổng hợp MTBE vẫn đang là vấn đề mới trong công nghệ hoá học trên thế giới, cũng như ở Việt Nam. Việc lựa chọn công nghệ tiêu chuẩn tối ưu như theo sơ đồ công nghệ của UOP sẽ cho hiệu quả cao về mặt kinh tế kỹ thuật. Ở Việt Nam, khi chúng ta khai thác có hiệu quả hàng loạt chế biến khí như Nam Côn Sơn, Lan Tây, Lan Đỏ,... Khí đồng hành ở các mỏ Bạch Hổ, Đại Hùng... sẽ tạo ra nguồn nguyên liệu isobutan dồi dào cho quá trình tổng hợp MTBE. Vì vậy, phân tích, thiết kế dây chuyền công nghệ sản xuất MTBE là rất cần thiết và quan trọng để tiến tới chúng ta xây dựng nhà máy MTBE Việt Nam.

Đồ án thiết kế phân xưởng sản xuất MTBE từ isobutan năng suất 25.000 tấn/năm được tôi hoàn thành qua một thời gian làm việc khẩn trương. Do thời gian cũng như kiến thức còn nhiều hạn chế nên bản đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, Vì vậy, rất mong được các thầy cô, các bạn đóng góp ý kiến bổ sung, sửa chữa cho bản đồ án này được hoàn chỉnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Đinh Thị Ngọ đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bản đồ án này, đồng thời cũng xin cảm ơn các bạn trong ngành học đã giúp đỡ tôi trong quá trình thiết kế.



TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. PGS.TS. Đinh Thị Ngọ. Hoá Học Dầu Mỏ. Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2001.

  2. PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền. Công nghệ chế biến khí tự nhiên và khí đồng hành. Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2002.

  3. Đỗ Văn Đài, Nguyễn Trọng Khuông. Nguyễn Xoa. Phạm Xuân Toản. Nguyễn Bin. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất. Tập 1. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 1999.

  4. Đỗ Văn Đài, Phạm Xuân Toản. Nguyễn Bin. Đỗ Ngọc Cử. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất. Tập 2. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 1999.

  5. Sổ tay tóm tắt các đại lượng hoá lý. Bộ môn hoá lý –Trường ĐHBK thành phố HCM,11/1983

  6. .Khuất Minh Tú - Bài giảng an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

  7. PGS Ngô Bình. Cơ sở xây dựng nhà Công nghiệp. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Xuất bản. 2001.

  8. PERP Report. Process Evaluation Research Planning-Methyl tertiary-Butyl Ether (MTBE) 94/95-4.

  9. Ullmanns Encyclopedia of Industrial Chemistry. Vol A16. p.465  p.486, p.543  p.550. VCH Verlagsgesellschaft mbH, D-6940 Weinheim. 1990.

  10. Ullmanns Encyclopedia of Industrial Chemistry. Vol A13. p.465  p.486, p.543  p.550. VCH Verlagsgesellschaft mbH, D-6940 Weinheim. 1990.

  11. Ullmanns Encyclopedia of Industrial Chemistry. Vol A4. p.544  p.549, .VCH Verlagsgesellschaft mbH, D-6940 Weinheim. 1990.

  12. Ullmanns Encyclopedia of Industrial Chemistry. Vol A7. p.216  p.220, .VCH Verlagsgesellschaft mbH, D-6940 Weinheim. 1990.

  13. Ind. Eng. Chem. Res. 1995, Vol 34, p.3817  p.3825.

  14. Ind. Eng. Chem. Res. 1995, Vol 34, p.2811  p.2816.

  15. Ind. Eng. Chem. Res. 1995, Vol 34, p.730  p.740.

  16. Ind. Eng. Chem. Res. 1998, Vol 37, p. 3575  3581.

  17. Hydrocarbon Processing, Vol 72 No 1,2 January, 1993.

  18. Hydrocarbon Processing, Vol 77 No 1 November, 1998.

  19. Rober A. Meyers. Handbook of Petroleum Refinery Processing, 1st Edition, 13.3-13.16.

  20. Catalyst Today 63, p.237247, Elsevier Science, 2000.

  21. Catalyst Today 55, p.213223, Elsevier Science, 2000

  22. Applied Catalysis A: General 189, p.18, Elsevier Science, 2000.

  23. Applied Catalysis A: General 189, p.914, Elsevier Science, 2000.

  24. Applied Catalysis A: General 189, p.7786, Elsevier Science, 2000.

  25. Applied Catalysis J., Vol 134, No 1, 1996.

  26. UOP Report, January, 1998.

MỤC LỤC

Lời giới thiệu 1

Phần : Mở đầu 2

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT MTBE 4 A . Giới thiệu chung về MTBE 4

I . Tính chất của MTBE 4

  1. Tính chất lí học của MTBE 4

  2. Tính chất hoá học của MTBE 5

II . ứng dụng của MTBE 7

III. Nhu cầu và sản lượng của MTBE trên thế giới 8

IV. Các phương pháp tổng hợp MTBE 9

  1. Cơ sở hoá học của việc tổng hợp MTBE 10

  2. Động học và cơ chế của quá trình tổng hợp MTBE 11

V . Xúc tác cho quá trình tổng hợp MTBE 12

1.Xúc tác nhựa trao đổi ion 13

2.Xúc tác mới 14

VI. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp MTBE 15


  1. Nhiệt độ phản ứng 15

  2. Tỉ lệ nguyên liệu , tỉ lệ Me/isobutylen 15

  3. áp suất 15

  4. Nước 16

  5. Thiết bị phản ứng 16



B . Nguyên liệu 16

I. Metanol 16

  1. Tính chất vật lí của Metanol 16

  2. Tính chất hoá học 18

  3. Sản xuất và ứng dụng của Metanol 19

II. Isobutylen 20

  1. Tính chất vật lý 21

  2. Tính chất hoá học 22

  3. Sản xuất và ứng dụng của isobutylen 24

III.Isobutan và n_butan 26

1.Tính chất vật lý 26

2.Tính chất hoá học 27

3. ứng dụng và sản xuất 29



C. Giới thiệu một số công nghệ sản xuất MTBE trên thế giới 30

  1. Công nghệ ete hoá của CDTECH 30

  2. Công nghệ ete hoá của Ethermax của UOP 31

  3. Công nghệ ete hoá của PHILLIP 34

  4. Công nghệ ete hoá của UOP 35

  5. Công nghệ tổng hợp MTBE của CATACOL 36

  6. Công nghệ tổng hợp MTBE của ABCO.LP 36

D. Đánh giá so sánh và lựa chọn công nghệ tổng hợp MTBE 46

  1. So sánh và đánh giá công nghệ 47

  2. Lựa chọn công nghệ sản xuất MTBE 48



CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MTBE 50

I.Tính toán cân bằng vật chất 50

I.1.Tính toán cân bằng vật chất chung 50

I.1.2.Tính toán cân bằng vật chất cho từng giai đoạn tổng hợp MTBE 51

I.1.3.Tính cân bằng vật chất cho thiết bị tổng hợp MTBE thứ nhất 60

I.1.4.Tính cân bằng vật chất cho thiết bị chưng tách MTBE 62

II.Tính cân bằng nhiệt lượng 63

II.1. Nhiệt lượng do nguyên liệu mang vào 63

II.2. Nhiệt lượng do nước làm lạnh mang vào 65

II.3.Nhiệt lượng do phản ứng toả ra 66

II.4.Nhiệt lượng do dòng sản phẩm mang ra 66

II.5.Nhiệt lượng do nước làm lạnh mang ra 66



III.Tính toán thiết bị chính 70

III.1.Tích thể tích làm việc của thiết bị chính 70

III.2.Tính kích thước thiết bị chính 75

III.3. Tính toán cơ khí 77

III.3.1. chiều dày thân tháp 77

III.3.2. Chiều dày đấy và nắp 79

III.3.3. Đường kính ống dẫn nguyên liệu và sản phẩm 82

III.3.4. Chọn mặt bích cho thiết bị 83


Chương III : THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHÀ MÁY 85
I.Phân tích địa điểm xây dựng nhà máy 85

I.1. Các yêu cầu chung

I.2.Các yêu cầu về khu đất xây dựng 85

II.Phân tích thiết kế tổng mặt bằng nhà máy 85

II.1. Nguyên tắc phân vùng 86

II.2. Các hạng mục công trình 86



III. Thiết kế sản xuất 87

III.1. ý nghĩa và tác dụng 88

III.2.Nguyên tắc cơ bản khi xây dựng lộ thiên 88

III.3.Giải pháp kết cấu khung phân xưởng 89

III.4. Giải pháp bố trí thiết bị trên mặt bằng phân xưởng 89
Chương IV : An toàn lao động và bảo vệ môi trường 90

I.Khái quát về an toàn lao động và bảo vệ môi trường 90

I.1. Nguyên nhân do kỹ thuật 90

I.2.Nguyên nhân do tổ chức 90

I.3.Nguyên nhân do vệ sinh 90 II. Những yêu cầu về phòng chống cháy nổ 91

II.1.Phòng chống cháy 91

II.2.Ngăn ngừa những khả năng xuất hiện nguồn gây cháy 91

II.3.Ngăn ngừa những khả năng xuất hiện nguồn cháy 91

III. An toàn về trang thiết bị trong nhà máy hoá chất từ khâu thiết kế đến khâu vận hành 92

III.1. Thiết kế tổng mặt bằng và xí nghiệp 92

III.2. Cơ sở kỹ thuật an toàn phòng chống cháy nổ trong công nghiệp 92

III.2.1. An toàn với thiết bị nhiệt 92

III.2.3. An toàn với máy nén , đường dẫn ống và bể chứa khí 93

III.3. An toàn cháy nổ trong nhà máy nói chung và trong phân xưởng sản xuất MTBE 94

III.4. An toàn về điện 94



IV.Phòng chống độc hại với công nhân và bẩo vệ môi trường 95



Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215
UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215 -> Công nghệ rfid giới thiệu chung
UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215 -> MỤc lục danh mục các chữ viết tắt 3 Danh mục bảng biểu hình vẽ 4
UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215 -> LỜi nóI ĐẦu phần I tổng quan về HỆ thống thông tin quang sợI
UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215 -> HỌc viện công nghệ BƯu chính viễn thông quản trị sản xuấT
UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215 -> Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa 3h vina của công ty tnhh 3h vina
UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215 -> ĐỀ 24 thi ngày 22/9
UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215 -> ĐƯỜng lối ngoại giao củA ĐẢng trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dâN (1945-1954)
UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215 -> Đồ án xử lý nước cấp Thiết kế hệ thống xử lý nước cho 2500 dân
UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215 -> HiÖn nay gç rõng tù nhiªn ngµy cµng khan hiÕm mµ nhu cÇu sö dông gç ngµy cµng cao
UploadDocument server07 id1 24230 nh42986 67215 -> Câu 1: Những nội dung cơ bản trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Công sản Việt Nam

tải về 0.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương