MỘt số ĐIỂm khác nhau giữa thông tư 30 VÀ thông tư 32



tải về 23.35 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích23.35 Kb.
#18347
MỘT SỐ ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA THÔNG TƯ 30 VÀ THÔNG TƯ 32

(Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014, Ban hành Quy định đánh giá HSTH; Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009, Ban hành Quy định đánh giá và xếp loại HSTH)

NỘI DUNG

THÔNG TƯ 32/2009/TT-BGDĐT

THÔNG TƯ 30/2014/TT-BGDĐT

Tên gọi

Quy định đánh giá và xếp loại HSTH

Quy định đánh giá HSTH

Cấu trúc

5 chương, 17 điều

4 chương, 20 điều

Mục đích đánh giá

1. Góp phần thực hiện MT, ND chương trình, PP và hình thức tổ chức các hoạt động GDTH.

2. Khuyến khích HS học tập chuyên cần; phát huy tính tích cực, năng động, sáng tạo, khả năng tự học của HS; xây dựng niềm tin, rèn luyện đạo đức theo truyền thống Việt Nam.



1. Giúp GV điều chỉnh, đổi mới PP, hình thức tổ chức HĐDH, HĐ trải nghiệm ngay trong quá trình DH, GD; kịp thời phát hiện những, tiến bộ của HS để động viên, khích lệ; nhận xét đúng những ưu điểm nổi bật và những hạn chế của mỗi HS ...; góp phần thực hiện mục tiêu GDTH

2. Giúp HS có khả năng tự đánh giá, tham gia đánh giá; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác;

3. Giúp cha mẹ HS tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của con em mình; tích lực hợp tác với nhà trường trong các HĐGD học sinh.

4. Giúp cán bộ quản lí giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới PPDH, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục.




Nguyên tắc đánh giá

Điều 3: (4 nội dung)

1. Đánh giá và xếp loại căn cứ theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học và các nhiệm vụ của HS.

2. Kết hợp đánh giá định lượng và định tính; kết hợp giữa đánh giá của GV với tự đánh giá của HS.

3. Thực hiện công khai, công bằng, khách quan, chính xác và toàn diện.

4. Đánh giá và XL kết quả đạt được và khả năng phát triển từng mặt của HS; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự tiến bộ của HS;.


Điều 4: (4 nội dung)

1. Đánh giá vì sự tiến bộ của HS; coi trọng việc động viên, khuyến khíc tính tích cực và vượt khó trong học tập, rèn luyện của HS; giúp HS phát huy tất cả khả năng; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan.

2. Đánh giá toàn diện HS thông qua đánh giá mức độ đạt chuẩn KT,KN và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của HS theo mục tiêu GDTH.

3. Kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của GV là quan trọng nhất.

4. Đánh giá sự tiến bộ của học sinh, không so sánh học sinh này với học sinh khác,

Nội dung đánh giá



- Phân riêng biệt đánh giá hạnh kiểm và đánh giá học lực:

- Đánh giá và xếp loại hạnh kiểm theo 5 nhiệm vụ của HS; xếp loại HK vào cuối kì và cuối năm học (Đ và CĐ).

- Đánh giá và xếp loại học lực

+ Đánh giá thường xuyên: Phân loại các môn đánh giá bằng điểm số và các môn đánh giá bằng nhận xét (số lượng điểm của ĐGTX có qui định cụ thể theo môn (TV: 4, Toán: 2.../tháng)

+ Đánh giá định kì: số lần KTĐK các môn Toán, TV có 4 lần/năm; các môn đánh giá bằng điểm kết hợp nhận xét còn lại có 2 lần/năm

+ Có xếp loại học lực môn học và xếp loại giáo dục chung



- Không tách đánh giá hạnh kiểm riêng biệt

- Học sinh được ĐGTX ở 3 nội dung KT-KN, năng lực, phẩm chất.

Đánh giá thường xuyên là đánh giá trong quá trình học tập, rèn luyện, của HS. Đối tượng tham gia đánh giá gồm: GV, HS (tự đánh giá và nhận xét, góp ý bạn qua hoạt động của nhóm, lớp); khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ HS. Quá trình theo dõi, đánh giá hàng ngày, hàng tuần, tháng... ĐGTX không dùng điểm số;

.+ Đánh giá định kì vẫn cho điểm các môn học và có nhận xét ưu điểm và hạn chế cụ thể. Các môn đánh giá định kì bằng điểm số có 2 bài kiểm tra cuối kì và cuối năm

+ Không xếp loại học lực môn học và không xếp loại giáo dục.

+ Cuối HK, cuối năm GVCN lớp họp với các GV dạy cùng lớp, thông qua nhận xét quá trình và kết quả học tập, hoạt động giáo dục khác để tổng hợp đánh giá HS.




Sử dụng kết quả

- Xét lên lớp thẳng:

+ Hạnh kiểm được xếp loại Thực hiện đầy đủ (Đ).

+ HLM.N của các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Trung bình trở lên và HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Hoàn thành (A).

- Nếu ít nhất 1 trong điều kiện trên chưa đạt thì được bồi dưỡng để kiểm tra lại, nếu đạt thì được lên lớp.

- HS được kiểm tra, đánh giá lại tối đa là 3 lần; nếu vẫn có nội dung chưa đạt thì lưu ban.

- Nhà trường tổ chức ra đề kiểm tra cuối năm.

- Khen thưởng: 2 mức Danh hiệu HSG, HSTT và khen từng mặt.

- Khen thưởng vào cuối năm học.



- Xét hoàn thành chương trình lớp học:

+ Đánh giá TX đối với tất cả các môn học, hoạt động giáo dục: Hoàn thành;

+ Đánh giá định kì cuối năm học các môn học theo quy định: đạt điểm 5 (năm) trở lên;

+ Mức độ hình thành và phát triển năng lực: Đạt;

+ Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất: Đạt;

- Nếu HS chưa hoàn thành lớp học GV xây dựng kế hoạch, trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, đánh giá lại, đạt yêu cầu được xét hoàn thành chương trình lớp học.

- Đối với những HS được GV đánh giá mà ít nhất một trong những nội dung chưa đạt thì việc được lên lớp hay ở lại là do hiệu trưởng quyết định; nếu được lên lớp thì được bàn giao lại nội dung đó cho GV nhận lớp có trách nhiệm giúp đỡ, bồi dưỡng cho đạt nội dung đó trong năm học tiếp theo và ghi vào học bạ.

- Không qui định số lần kiểm tra, đánh giá lại ở mỗi nội dung cho học sinh.

- Hiệu trưởng chỉ đạo GV nhận lớp năm sau cùng ra đề kiểm tra định kì cuối năm học và cùng tham gia coi, chấm bài kiểm tra.

- Khen thưởng: Các nội dung, số lượng khen thưởng, tuyên dương do hiệu trưởng quyết định, sau khi được HS bình bầu, tham khảo ý kiến của phụ huynh HS và có trong danh sách đề nghị của GV.



- Khen thưởng vào cuối kì I và cuối năm học

Каталог: null -> file van ban
file van ban -> KẾ hoạch năm họC 2014 2015
file van ban -> THÔng tin chung về SÁng kiến tên sáng kiến: Phát hiện, tuyển chọn và bồi dưỡng học sinh giỏi
file van ban -> 1. Mục đích Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường
file van ban -> TRƯỜng thpt cẩm giàng số: 01/kh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file van ban -> HỌp chuyên môn a/ Kiểm diện:Đủ Thành phần
file van ban -> Độc lập Tự do Hạnh phúc
file van ban -> I Đánh giá công tác tháng 10 1 Tư tưởng chính trị
file van ban -> Số: /kh v/v tổ chức kiểm tra định kỳ cuối năm học 2014 2015
file van ban -> Ubnd tỉnh hải dưƠng sở giáo dục và ĐÀo tạO
file van ban -> Ubnd tỉnh hải dưƠng sở giáo dục và ĐÀo tạO

tải về 23.35 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương