Microsoft Word 8 61. 16 Le Thanh Huong doc


Bảng 4. Các số liệu về các chỉ thị mã vạch DNA sử dụng trong nghiên cứu



tải về 3.47 Mb.
Chế độ xem pdf
trang7/10
Chuyển đổi dữ liệu14.05.2022
Kích3.47 Mb.
#51902
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10
gem
Phương-pháp-CTGDPT-2018 (1)
Bảng 4. Các số liệu về các chỉ thị mã vạch DNA sử dụng trong nghiên cứu. 
 
18S 
ITS 
matK 
psbA-trnH 
rbcL 
Số lượng mẫu 
11 
11 
11 
11 
11 
Tỷ lệ nhân bản PCR thành công 
100% 
100% 
100% 
100% 
100% 
Tỷ lệ đọc trình tự thành công 
100% 
100% 
100% 
100% 
100% 
Kích thước đoạn gen so sánh (bp) 
897 
539 
748 
361 
521 
Khoảng cách giữa các trình tự khi 
so sánh theo cặp nucleotide 
0,001 
(0,000-
0,003) 
0,032 
(0,000-0,072) 
0,012 
(0,000-0,024) 
0,020 
(0,000-0,041) 
0,006 
(0,000-0,014) 
 
 
Phân tích quan hệ phát sinh loài 
Dựa vào các trình tự đã xác định được và các trình 
tự tương đồng trên GenBank, chúng tôi đã tiến hành 
phân tích định danh loài dựa trên phương pháp xây 
dựng cây phân loại. Các trình tự Outgroup được sử 
dụng từ 3 loài thuộc cùng họ Araliaceae với chi Nhân 
sâm: Aralia chinensisAralia elataAralia cordata. Khi 
so sánh 5 cây phân loại sử dụng 5 chỉ thị DNA mã vạch 
18S, ITS, matK, psbA-trnH và rbcL và kết hợp với kết 
quả so sánh trình tự nucleotide, chúng tôi nhận thấy 
rằng vùng trình tự ITS cho kết quả có độ tin cậy cao 
nhất, tiếp đến là vùng trình tự psbA-trnH, cho phép 
phân biệt Sâm Ngọc Linh với các loài sâm khác trên thế 
giới. Kết quả này cũng phù hợp với các nhóm nghiên 
cứu DNA barcode trên chi Nhân sâm (Wen và Zimmer, 
1996; Zuo et al., 2011; Vũ Huyền Trang et al., 2013).


Lê Thanh Hương et al. 
70 

tải về 3.47 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương