Microsoft Word 8 61. 16 Le Thanh Huong doc



tải về 3.47 Mb.
Chế độ xem pdf
trang4/10
Chuyển đổi dữ liệu14.05.2022
Kích3.47 Mb.
#51902
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10
gem
Phương-pháp-CTGDPT-2018 (1)
Trình tự mồi ( 5’-3’) 
Kích thước sản phẩm PCR (bp) 
18S_F 
18S_R 
TGCAACAAACCCCGACTTCTGG 
GGACCTGGTAAGTTTCCCCGTG 
1050
ITS_F 
ITS_R 
ACGAATTCATGGTCCGGTGAAGTGTTCG 
TAGAATTCCCCGGTTCGCTCGCCGTTAC 
800
matK_F 
matK_R 
ACCGTACTTTTATGTTTACGAGC 
TCCATCTRGAAATMTTRGTTCA 
850
psbA-trnH_F 
psbA-trnH_R 
ACCCGGTCTTAGTGTATACGAG 
TTCACTGCCTTGATCCACTTGG 
390
rbcL_F 
rbcL_R 
GCAAGTGTTGGATTCAAAGCTGGTG 
TGGTTGTGAGTTCACGTTCT 
600
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hình 1. Các mẫu thực vật chi 
Nhân sâm thu thập được. (A), 
(B), (C), (D): các mẫu Sâm 
Ngọc Linh PV21, PV22, 
PV23, PV24. (E), (F), (G), (H): 
các mẫu Sâm Vũ diệp PB03, 
PB04, PB05, PB06. (I), (J), 
(K): các mẫu Tam thất hoang 
PS21, PS22, PS23. 
B

C

D
E
G
H
F
I
K
J


Lê Thanh Hương et al. 
66 
Bảng 2. Thông tin các loài và trình tự gen đã công bố trên GenBank được phân tích trong nghiên cứu. 
Tên loài 
Mã số truy cập GenBank 
18S 
ITS 
mat
psbA-trnH 
rbcL 
P. vietnamensis 
AB033635.1 
JF772113.1 
AB044906.2 
NC_028704.1 
NC_028704.1 
P. stipuleanatus 
AB088025.1 
U41695.1 
AB088015.1
HQ112892.1 
HQ112601.1 
P. notoginseng 
D85171.1 
U41684.1
AB027527.1 
HQ112884.1 
JF950030.1 
P. ginseng 
D83275.1 
U41680.1 
AB044903.2 
JX996152.1 
JF950029.1 
P. japonicus 
D84100.1 
U41702.1
AB044905.2 
HQ112881.1 
KF208384.1 
P. quinquefolius 
D85172.1 
U41687.1
HM142271.1 
JX996153.1 
HQ112616.1 
P. trifolius 
U41697.1 
KM210137.1 
HQ112894.1 
HQ112614.1 
P. pseudoginseng 
HQ112438.1 
AB088016.1 
HQ112886.1 
KM210153.1 
P. zingiberensis 
AB085764.1 
U41700.1 
AB088005.1 
 
Phân tích kết quả 
Trình tự DNA được xử lý và phân tích bằng phần 
mềm BioEdit, trong đó có so sánh với các trình tự 
tương ứng của các loài thuộc chi Nhân sâm đã được 
công bố trên GenBank (Bảng 2). Khoảng cách giữa 
các trình tự khi so sánh theo cặp nucleotide (Pairwise 
distance) được xác định sử dụng phần mềm MEGA 
6.06. Biểu đồ hình cây về mối quan hệ phát sinh loài 
được xây dựng theo phương pháp Neighbour-Joining 
và Maximum-Likelihood với giá trị boostrap là 1000 
dựa trên cơ sở các số liệu thu được. 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
Kết quả tách chiết DNA tổng số và nhân dòng các 
đoạn gen
Sản phẩm DNA tổng số sau khi tách chiết và 
tinh chế được kiểm tra bằng điện di trên gel agarose 
nồng độ 0,8 %. Có thể nhận thấy rằng các mẫu DNA 
thu được có chất lượng tốt, trên giếng điện di chỉ 
xuất hiện một băng DNA có trọng lượng phân tử 
cao, sắc nét, đảm bảo chất lượng cho các bước 
nghiên cứu tiếp theo (Hình 2).
DNA tổng số của các mẫu sau khi được xác định 
mức độ hấp thụ tử ngoại (OD) bằng máy đo quang 
phổ, được pha loãng tới nồng độ cần thiết để làm 
khuôn cho PCR với các cặp mồi đặc hiệu đã được 
thiết kế (Bảng 1). Kết quả điện di sản phẩm PCR 
trên gel agarose 0,8 % cho thấy các cặp mồi 18S, 
ITS, matK, psbA-trnH và rbcL đã được sử dụng 
thành công trong việc nhân bản, khuếch đại các đoạn 
gen mong muốn từ DNA của 11 mẫu thực vật chi 
Nhân sâm. Các sản phẩm PCR này được tinh sạch sử 
dụng cho phản ứng xác định trình tự gen (Hình 2).

tải về 3.47 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương