MỤc lục trang Mục lục I Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt III Danh mục các bảng IV Danh mục các hình ảnh V Đặt vấn đề 1 Chương 1 TỔng quan



tải về 2.13 Mb.
trang9/16
Chuyển đổi dữ liệu28.04.2018
Kích2.13 Mb.
#37550
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16

Kem xoá sẹo Mederma của Merzco, Đức được chiết xuất từ Allium cepa, là loại thuốc kích thích tế bào da tái tạo lại hoàn chỉnh, tạo cho da mịn và có sức sống.

Cách sử dụng: vết thương sau khi đã lành thoa mỗi ngày 3-4 lần .tùy vào vết sẹo mới cũ và quá trình sản sinh tế bào da nhanh chậm của từng người.



Hình 1.5. Chế phẩm Maderma





Viên nén Allium Cepa [33]






Viên nén Allium Cepa 6C của Weleda, USA trị cảm, ho, mất ngủ.



Cách sử dụng: 1-2 viên ngậm dưới lưỡi.

Hình 1.6. Chế phẩm Allium capa 6C




1.3. TỔNG QUAN VỀ QUERCETIN: [28]

Tên IUPAC: 2-(3,4-dihydroxyphenyl)-3,5,7-trihydroxy-4H-chromen-4-one




Quercetin
Tên khác: Sophoretin, Meletin, Quercetine, Xanthaurine, Quercetol, Quercitin,Quertine. Flavin meletin

Công thức phân tử: C15H10O7

Khối lượng mol: 302,236 g/mol

Tỷ trọng: 1,799 g/cm3

Nhiệt độ nóng chảy: 316 °C

1.3.1. Khái quát:

Quercetin là một flavonol chủ yếu trong hơn 4.000 flavonoids (chất chống oxy hóa) được tìm thấy trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật chẳng hạn như rượu vang đỏ, hành, trà xanh, táo, quả mọng, và rau Brassica (bắp cải, bông cải xanh, súp lơ, củ cải).

Quercetin và Rutin (một flavonol khác) được sử dụng ở nhiều nước trong các bệnh tim mạch (bảo vệ mạch máu) và là thành phần của nhiều chế phẩm đa sinh tố và các thuốc từ thảo dược. Quercetin chủ yếu ở dạng glycosides, có nghĩa là chúng được kết nối với đường khác nhau. Tuy nhiên, khả năng cơ thể hấp thụ các hợp chất này chưa rõ ràng.

Quercetin và flavonols khác có nhiều tác dụng sinh học, nhưng các bằng chứng khoa học cho việc sử dụng quercetin trong phòng ngừa hoặc điều trị bệnh là không chắc chắn. Quercetin đã được coi là một liệu pháp cho bệnh tim mạch, cholesterol cao, đục thủy tinh thể bệnh tiểu đường, viêm nhiễm, tổn thương thiếu máu cục bộ, viêm tuyến tiền liệt mạn tính, suy tĩnh mạch mạn tính, viêm loét đường tiêu hóa, viêm gan, dị ứng, hen suyễn, nhiễm virus, và cảm mạo.

Các tài liệu cho thấy đã có nhiều nghiên cứu về sự kết hợp của quercetin với việc giảm nguy cơ bệnh tim mạch vành và đột quỵ cao huyết áp, ung thư. Tuy nhiên, thiếu bằng chứng thuyết phục chứng minh các thông tin trên.

1.3.2. Tác dụng trên một số bệnh:

Các nghiên cứu đã được thử nghiệm ở người hoặc động vật. Tính an toàn và hiệu quả không phải luôn luôn được chứng minh.



Bệnh tim mạch

Một số tác dụng của flavonoid đã được nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và trên động vật cho thấy chúng hiệu quả trong việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Các nghiên cứu ở người bằng cách sử dụng các hợp chất polyphenolic từ nho đỏ cho thấy cải thiện chức năng nội mạc ở bệnh nhân có bệnh tim mạch vành.



Cao huyết áp

Các nghiên cứu báo cáo rằng quercetin có liên quan với giảm nguy cơ bệnh mạch vành và đột quỵ. Quercetin hỗ trợ làm giảm huyết áp ở động vật gặm nhắm và người cao huyết áp.



Phòng ung thư tuyến tụy

Một số nghiên cứu cho thấy rằng quercetin có thể giúp ngăn ngừa ung thư tuyến tụy ở những người hút thuốc. Tuy nhiên, quercetin đã không có hiệu ứng này ở người không hút thuốc hay hút thuốc lá trước đây. Cần nghiên cứu thêm để xác định xem quercetin có lợi hay không.



Viêm tuyến tiền liệt / hội chứng đau vùng chậu mãn tính

Có một số bằng chứng cho thấy quercetin có thể hữu ích cho việc điều trị viêm tuyến tiền liệt mãn tính và hội chứng đau mãn tính vùng chậu. Nghiên cứu thêm là cần thiết để xác nhận các kết quả này.



1.3.3. Tính an toàn:

Dị ứng

Tránh sử dụng ở những người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với quercetin do ăn hoặc tiếp xúc với da. Có thể gây kích ứng đường hô hấp, mắt, da, đường tiêu hóa.



Phản ứng phụ

Là một thành phần phổ biến trong thực phẩm, quercetin nói chung là an toàn và dung nạp tốt ở chế độ ăn uống bình thường. Tuy nhiên nó được xem là có liên hệ với đau đầu, rối loạn tiêu hóa, tụ máu, và độc tính trên thận.

Tiêm tĩnh mạch có liên quan với cơn đau và nồng độ quercetin có thể được kiểm soát bằng cách giảm tốc độ tiêm. Quercetin tiêm tĩnh mạch cũng dẫn đến đổ mồ hôi, bốc hỏa, khó thở, buồn nôn, ngứa nhẹ của các chi, thờ ơ, và ói mửa.

Cần quan tâm hiệu ứng thúc đẩy khối u phát triển có thể có của quercetin.

Táo bón nhẹ và tóc mỏng đi đã được báo cáo hai trường hợp trong số 260 bệnh nhân dùng AS195, chứa chiết xuất lá nho đỏ có chứa nhiều quercetin.

1.3.4. Liêu dùng:

Người lớn (trên 18 tuổi)

Quercetin cần được uống 20 phút trước bữa ăn. Liều 100-500 mg quercetin 2-3 lần / ngày. Các dạng bào chế có thể là: viên nén, viên nang cứng hoặc nang mềm. Có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với các chế phẩm phù hợp.



Trẻ em (dưới 18 tuổi)

Không đủ bằng chứng để khuyến cáo liều dùng.



CHƯƠNG 2 - PHẦN THỰC NGHIỆM

2.1. CHIẾT XUẤT QUERCETIN BẰNG CARBON DIOXIDE SIÊU TỚI HẠN: [11]

Phương pháp này được thực hiện tại đại học bang Michigan của Mỹ năm 2003, sử dụng CO2 làm chất lỏng siêu tới hạn.



2.1.1. Nguyên liệu và chất chuẩn:

- Carbon dioxide công nghiệp (CO2, BOC gases, Murray Hill, NJ) được


sử dụng như một chất lỏng siêu tới hạn (SF).

- Hành đỏ và hành vàng được lấy từ các trang trại Muck (Đại học bang Michigan, East Lansing, MI). Để bảo vệ nguyên liệu trong giai đoạn nghiên cứu hành được lưu trữ tại – 20oC.

- Ethyl alcohol mua từ Pharmco (Brookfield, CT).

- Phosphoric acid 86,3% cung cấp bởi J.T. Baker (Phillisburg, NJ).

- Quercetin chuẩn được cung cấp bởi Sigma (St Louis, MO).

2.1.2. Trang thiết bị:

Quá trình chiết xuất được thực hiện ở một bình thép không gỉ 500 mL (10) chịu được áp suất cao (Autoclave Engineers, Erie, PA). Bình chiết được bao bọc, gia nhiệt và cách ly bằng giấy bạc để duy trì nhiệt độ không đổi. Nhiệt độ này được theo dõi và kiểm soát với một cặp nhiệt điện và bộ điều khiển nhiệt độ (Omega Engineering, Stamford, CT).



Carbon dioxide từ bình chứa hình trụ (1) được nén bằng máy nén cao áp (2, Haskel Inc, Burbank, CA) và được lưu trữ trong một bình chứa 2 L (3). Máy đo áp suất (4, 7) sử dụng để theo dõi áp suất trong bình chứa carbon dioxide và van bình chiết. Một máy tạo áp suất về phái trước (6, Tescom Corp., Elk River, MN), vị trí giữa bình chứa carbon dioxide và van bình chiết, kiểm soát áp lực chiết xuất. Dòng khí được theo dõi bằng cách sử dụng một đồng hồ đo (13, American Dry Test Meter Model DTM-200A-3, American Meter Co., Philadelphia, PA). Hai van ngắt (5, 10, Autoclave Engineers, Erie, PA) được sử dụng để hỗ trợ trong điều áp và giảm áp hệ thống. Một bơm piston (8, Model 305, Gilson, Middletown, WI) được sử dụng để tuần hoàn khí CO2 thoát ra vào bình chiết xuất. Tại van micrometering (11, Autoclave Engineers, Erie, PA), áp suất được giảm xuống, dịch chiết sau đó được tách khí và thu vào trong một ống thủy tinh (12). Cái khay bao gồm những lọ thủy tinh (3,7 mL) chèn vào trong một ống thủy tinh, bao quanh bởi nước đá khô. Các ống thuỷ tinh được giữ ở nhiệt độ đủ để CO2 bay hơi và thu được quercetin thô.



Hình 2.1. Sơ đồ thiết bị chiết quercetin bằng Carbon Dioxide siêu tới hạn.
Chú thích: 1. Bình chứa CO2 2. Máy nén cao áp

3. Bình chứa khí nén 4,7 Máy đo áp suất

5,10 Điều khiển áp suất phía trước 8. Piston bơm,

9. Hệ thống cung cấp nhiệt 11. Van micrometering

12. Nơi thu mẫu 13. Đồng hồ đo thể tích khí

TC: temperature control (điều khiển nhiệt độ)




2.1.3. Quá trình chiết xuất:

Chuẩn bị mẫu: lớp vỏ củ hành được bốc tách bằng tay, loại bỏ những phần hư hỏng và cắt thành mảnh nhỏ khoảng 0,50,5 inch.

Quy trình chiết xuất: áp suất và nhiệt độ được cài đặt ở 5700 psi và 40oC. Phải mất từ 25 – 30 phút để đạt được các điều kiện trên. Bình chiết được gia nhiệt 24h trước khi lấy dịch chiết để thống nhất thời gian chiết giữa các mẫu.

Hành tây thái nhỏ và ethanol 5% (nồng độ phân tử so với tổng số mol CO2 sử dụng để tạo áp lực cho hệ thống) được thêm vào bình trước khi nó được đóng lại. Máy bơm được cài đặt 5 ml/phút. Khi các điều kiện mong muốn đạt tới, các van micrometering được mở, CO2 tương đương 15 L khí nén (khoảng 4% tổng số CO2 chiếm thể tích bên trong bình chiết) đi qua khay để lấy mẫu (nhanh nhất có thể để duy trì chế độ tĩnh), sau đó các van micrometering được đóng lại, thay các chai thuỷ tinh đựng mẫu mới. Quá trình này kéo dài khoảng thời gian từ 10-18 phút. Sau đó, mẫu tiếp theo được lấy một lần nữa với việc mở van micrometering. Mỗi mẫu chiết 10 lần và chiết với 5 mẫu khác nhau.

2.1.4. Hệ thống HPLC phân tích mẫu:

Hệ thống HPLC gồm:

- Phần mềm PEAKSIMPLE

- Tiền cột: C18 (1 cm x 4 mm, 5 pm)

- Bơm QUAT (Model AGP-1, Cotati, CA)

- Cột: BetaBasic C18 (250 x 4.6 mm, 5 pm)

- Bơm mẫu: Rheodyne manual injector (10 µL injection loop).

- Đầu dò: LC quang phổ (Waters, Lambda-Max, Model 481, Milford, MA).

Các thông số sắc ký:

- Pha động: dung dịch acid phosphoric [0,5% (v/v)] - methanol (2:3 (v/v))

- Tốc độ dòng: 1ml/phút - Bước sóng phát hiện: 280 nm

- Thời gian phân tích: 10-15 phút cho mỗi mẫu



2.1.5. Kết quả và bàn luận:

Từ năm lần lập lại, quercetin chiết xuất được trong phạm vi 226-323 µg cho giống hành đỏ, và 101 - 225 µg cho giống hành vàng (Bảng 2.1). Trung bình 0,024 g quercetin/kg vỏ củ hành trích được cho giống màu đỏ và 0,020 g của quercetin / kg vỏ củ hành cho giống vàng, thời gian chiết xuất tổng cộng 150 phút cho giống màu đỏ và 156 phút cho giống màu vàng.



Ở khoảng tin cậy 95% không có sự khác biệt có ý nghĩa (P = 0,182) giữa khối lượng quercetin chiết được/ kg hành đỏ và vàng, giống màu vàng có độ lệch chuẩn thấp (0,003) so với màu đỏ (0,005).

Bảng 2.1. Kết quả chiết quercetin của giống hành vàng và giống hành đỏ.

Mẫu

số

Thời gian chiết

(phút)

Nồng

độ

(µg/ml)

Tổng

lượng quercetin (µg)

Tỉ lệ µg

Quercetin

/ Lít CO2

số g

quercetin/ kg vỏ hành

Khối lượng vỏ hành

% Ethanol (nồng độ phần mol)

Hành đỏ

1

145

0,037

313

2,09

0,027

11,8

7,09

2

143

0,037

323

2,09

0,027

13,9

7,78

3

152

0,035

291

1,94

0,023

12,8

6,80

4

152

0,029

287

1,91

0,024

10,5

7,78

5

157

0,029

226

1,51

0,019

12,0

7,78

Trung bình

150

0,034

288

1,91

0,024

12,2

7,45

Hành vàng

1

156

0,015

193

1,27

0,022

8,6

7,69

2

151

0,016

201

1,32

0,025

8,1

7,69

3

159

0,020

225

1,46

0,023

9,6

8,17

4

164

0,020

149

0,99

0,018

5,8

7,69

5

150

0,014

101

0,67

0,012

8,2

7,69

Trung bình

156

0,017

174

1,14

0,020

8,1

7,79


tải về 2.13 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương