Sitosterol
Oleanolic acid
|
1.2.2.3. Flavonoid:
Flavonoid chủ yếu trong hành tây là dẫn chất của quercetin: isoquercetin, quercetin diglucoside, quercetin monoglucoside và quercetin tự do. Hành tây còn chứa kaempferol nhưng hàm lượng rất ít. Quercetin monoglucoside và quercetin diglucoside là flavonoid chính chiếm 80% các chất có chứa quercetin. Tỷ lệ quercetin monoglucoside và quercetin diglucoside là 1:2,2 [22].
|
|
Kaempferol
|
Isorhamnetin
|
Các nhà khoa học Italia đã dùng phương pháp HPLC để tách và xác định hàm lượng các flavonoid khác nhau trong 12 giống hành với các màu vỏ khác nhau. Nhận thấy ngoài các dẫn chất của quercetin và kaempferol còn có isorhamnetin (3-methylquercetin) và Isorhamnetin monoglycoside. Dấu vết của kaempferol chỉ được tìm thấy ở giống White Hawk [13].
Bảng 1.4. Các thành phần flavonoid trong Hành tây (mg/kg)
|
Cultivar
|
Quercetin
|
Quercetin
monoglyc
|
Quercetin
diglyc
|
Rutin
|
Isorhamnetin
|
Isorham.
monoglyc.
|
Tổng
flavonoid
|
Hành vàng
|
Festival
|
55,9
|
374,0
|
43,1
|
1,8
|
3,8
|
47,2
|
525,8
|
Tamara
|
66,5
|
460,0
|
37,9
|
4,7
|
2,7
|
45,1
|
616,9
|
Daytona
|
111,7
|
713,4
|
41,3
|
5,7
|
6,5
|
54,2
|
932,8
|
Dorata Density
|
95,4
|
725,2
|
73,3
|
13,6
|
5,9
|
65,7
|
979,1
|
Castillo
|
65,0
|
610,9
|
50,6
|
9,0
|
n.d.
|
50,7
|
786,2
|
Santana
|
92,3
|
547,3
|
49,2
|
6,3
|
6,5
|
48,2
|
749,8
|
Trung bình
|
81,1
|
571,8
|
49,2
|
6,9
|
5,1
|
51,9
|
765,8
|
Hành đỏ
|
Tropea rossa
|
557,8
|
125,9
|
11,4
|
1,8
|
50,4
|
15,6
|
762,9
|
Rossa Lilia
|
57,5
|
352,1
|
32,6
|
2,7
|
3,7
|
38,3
|
486,9
|
Redwing
|
76,6
|
418,6
|
30,4
|
1,7
|
6,3
|
48,1
|
581,7
|
Trung bình
|
230,6
|
298,9
|
24,8
|
2,1
|
20,1
|
34,0
|
610,5
|
Hành trắng
|
Gladstone
|
0,7
|
0,8
|
n.d.
|
n.d.
|
n.d.
|
n.d.
|
1,5
|
Southport
|
0,7
|
2,0
|
n.d.
|
n.d.
|
n.d.
|
tr.
|
2,7
|
White Hawk
|
0,6
|
0,6
|
tr.
|
n.d.
|
tr.
|
n.d.
|
1,2
|
Trung bình
|
0,7
|
1,1
|
n.d.
|
n.d.
|
n.d.
|
n.d.
|
1,8
|
n.d.= not detected (không phát hiện)
|
tr.=trace(<0,5) (phát hiện vết)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |