NGUỒN GỐC VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẤT
1.1. KHOÁNG VẬT VÀ ĐÁ HÌNH THÀNH ĐẤT
Khoáng vật là những hợp chất trong tự nhiên, được hình thành do các quá trình lý hoá học xảy ra trong vỏ hay trên bề mặt trái đất. Khoáng vật được cấu tạo nên từ các hợp chất hoá học hoặc những nguyên tố hóa học trong tự nhiên, chúng chủ yếu tồn tại trong đá và một số ở trong đất.
Đá cũng là những vật thể tự nhiên được hình thành do sự tập hợp của một hay nhiều khoáng vật lại với nhau. Đá là thành phần chính tạo nên vỏ trái đất.
Dưới tác động của các yếu tố ngoại cảnh, đá và khoáng bị phá huỷ tạo thành mẫu chất và từ đó hình thành nên đất. Vì vậy, nguồn gốc của đất là từ đá và khoáng.
Đa số đá của vỏ trái đất được hình thành do sự tập hợp và kết hợp từ hai khoáng vật trở lên, vì vậy nhìn chung đá có cấu tạo phức tạp. Cũng do vậy mà vỏ trái đất được tạo thành bao gồm rất nhiều loại khoáng và đá khác nhau với tỷ lệ khác nhau (Bảng 1.1).
Bảng 1.1: Thành phần đá và khoáng của vỏ trái đất
(Trọng lượng vỏ trái đất: 2,85 . 1019 tấn)
Đá
|
% thể tích
|
Khoáng
|
% thể tích
|
Granit
|
10,4
|
Thạch anh
|
12,0
|
Granodiorit và Diorit
|
11,6
|
Phenpat kali
|
12,0
|
Bazan, Gabro và macma siêu bazơ
|
42,6
|
Plazokla
|
39,0
|
Cát và đá cát
|
1,7
|
Mica
|
5,0
|
Sét và phiến sét
|
4,2
|
Amphibolit
|
5,0
|
Đá Cacbonat
|
2,0
|
Pirit
|
11,0
|
Gnai
|
21,4
|
Olivin
|
3,0
|
Phiến kết tinh
|
5,1
|
Khoáng sét
|
4,6
|
Đá cẩm thạch
|
0,9
|
Canxit và Dolomit
|
2,0
|
|
Magnetit
|
1,5
|
Khoáng khác
|
4,9
|
(Scheffer und Schachtschabel, 1998)
Về thành phần hoá học, vỏ trái đất bao gồm rất nhiều các nguyên tố và hợp chất hoá học (Bảng 1.2). Về cơ bản vỏ trái đất có cấu tạo đa số từ silicat. Silicat là hợp chất phức tạp chứa chủ yếu là Si và còn chứa thêm các nguyên tố khác như Al, Fe, Ca, Mg, K và Na. Xét về thành phần các nguyên tố hoá học, thì ôxy đứng vị trí số một, nó chiếm tới 47,0 % so với trọng lượng và 88,2 % so với thể tích vỏ trái đất.
1.1.1. Khoáng vật
Nhờ những tiến bộ khoa học kỹ thuật vật lý người ta đã biết được cấu tạo của từng loại khoáng. Đó chính là do sự bố trí các đơn vị cấu tạo trong không gian, do kích thước tương đối của chúng, do tính chất của cách nối giữa chúng với nhau và do tính chất của bản thân nguyên tử chiếm những vị trí nhất định trong nó.
Bảng 1.2: Thành phần hoá học của vỏ Trái đất
Hợp chất
|
Nguyên tố
|
Tên
|
% trọng lượng
|
Tên
|
% trọng lượng
|
% thể tích
|
SiO2
|
57,6
|
O
|
47,0
|
88,2
|
Al2O3
|
15,3
|
Si
|
26,9
|
0,32
|
Fe2O3
|
2,5
|
Al
|
8,1
|
0,56
|
FeO
|
4,3
|
Fe3+
|
1,8
|
0,32
|
MgO
|
3,9
|
Fe2+
|
3,3
|
1,08
|
CaO
|
7,0
|
Mg
|
2,3
|
0,60
|
Na2O
|
2,9
|
Ca
|
5,0
|
3,42
|
K2O
|
2,3
|
Na
|
2,1
|
1,55
|
TiO2
|
0,8
|
K
|
1,9
|
3,49
|
CO2
|
1,4
|
|
H2O
|
1,4
|
MnO
|
0,16
|
P2O5
|
0,22
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |