Bảng 2.4 - Biên độ ngày trung bình của nhiệt độ không khí ( 0C ) Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | BQ năm | ∆T0 | 5,0 | 4,4 | 4,2 | 4,8 | 6,5 | 6,5 | 6,3 | 5,7 | 5,3 | 5,5 | 4,9 | 5,4 | 5,4 | (Nguyễn Văn Cư, Bãi bồi ven biển cửa sông Bắc Bộ Viêt Nam, Viện Khoa học và công nghệ) c. Độ ẩm không khí Độ ẩm trung bình năm tương đối cao dao động trong khoảng 82÷85% (Bảng 2.5). Thời kỳ nửa cuối mùa đông (II÷IV) do ảnh hưởng kiểu thời tiết mưa phùn ẩm ướt nên có độ ẩm không khí cao, đạt 87÷92%, các tháng đầu mùa đông lại tương đối thấp khoảng 76÷82% . Bảng 2.5 - Thống kê độ ẩm không khí trung bình nhiều năm Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm | TB% | 85 | 88 | 91 | 89 | 84 | 83 | 81 | 85 | 85 | 83 | 82 | 83 | 85 | (Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Ninh Bình, Thuyết minh dự án “Hàn khẩu đê biển Bình Minh 3”, 2008). d. Lượng mưa Trong địa bàn huyện Kim Sơn có dãy núi Tam Điệp ở phía Tây, dãy núi này chắn gió làm cho hơi nước từ biển Đông ngưng tụ nên lượng mưa hàng năm tại đây tương đối lớn. Tuy nhiên lượng mưa phân phối không đều theo các tháng trong năm. Trong 6 tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 lượng mưa chiếm tới 75% đến 85% lượng mưa cả năm. . Lượng mưa năm: - Lượng mưa năm lớn nhất: 3.024 mm (1994) - Lượng mưa năm nhỏ nhất: 1.100 mm (1957) - Lượng mưa năm trung bình: 1.920 mm Số lượng ngày mưa trong năm từ 125 – 135 ngày. Lượng mưa phân bố không đều theo các tháng, cụ thể như sau :
Lượng mưa tháng: Bảng 2.6 - Thống kê lượng mưa trung bình nhiều năm (mm) Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | TB | 27,7 | 32 | 50,2 | 87,3 | 155 | 255,5 | 230,8 | 318,2 | 407,3 | 265,3 | 63,3 | 27,7 | Max | 86 | 105,7 | 140 | 210 | 316,3 | 532,3 | 504,7 | 901,5 | 983,5 | 724,5 | 246,5 | 93,1 | Min | 0,8 | 6,2 | |
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |