Bảng 2.2 - Thống kê tốc độ gió và hướng gió Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm | TB m/s | 2,2 | 2,0 | 1,7 | 1,9 | 2,0 | 1,9 | 2,1 | 1,6 | 2,0 | 2,2 | 2,1 | 2,1 | 2,0 | Vmax m/s | 14 | 16 | 16 | 20 | 32 | 34 | 40 | 40 | 45 | 40 | 18 | 18 | 35 | Hướng | B | B | NH | B | TN | T | Đ | NH | B | TTB | TB | TB |
| (Nguyễn Văn Cư, Bãi bồi ven biển cửa sông Bắc Bộ Viêt Nam, Viện Khoa học và công nghệ) b. Nhiệt độ Xét theo nhiệt độ trung bình năm đại bộ phận lãnh thổ của dải ven biển huyện Kim Sơn có địa hình thấp và bằng phẳng nên nền nhiệt tương đối cao, thuộc chế độ nhiệt nóng và có xu thế tăng dần từ Bắc xuống Nam. Ở đây nhiệt độ trung bình năm dao động trong khoảng 22,2 ÷ 23,60 (Bảng 2.3). Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, chế độ nhiệt ở đây phân hoá ra làm hai mùa nóng lạnh rõ rệt, mùa nóng kéo dài từ 4 đến 5 tháng từ tháng V ÷ X. Tháng VII có nhiệt độ không khí cao nhất đạt trị số 28,2 ÷ 29,40 . Mùa lạnh kéo dài 2 tháng ( I và II). Tháng I là tháng lạnh nhất có nhiệt độ trung bình trong khoảng 14,3 ÷ 16,80 Cũng do ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, nên nhiệt độ không khí biến thiên khá lớn trong năm. Gía trị biên độ nhiệt ở đây đạt 13,1 ÷ 13,3o . Bên cạnh đó, do nằm sát biển nên nhiệt độ tương đối điều hoà trong ngày, trị số biên độ nhiệt ngày đêm trung bình năm dao động trong khoảng từ 4,4÷6,90 (Bảng 2.4) Bảng 2.3 - Thống kê nhiệt độ trung bình nhiều năm ( 0C ) Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | BQ năm | T0 | 16,3 | 17,0 | 19,7 | 23,4 | 27,3 | 28,2 | 29,2 | 28,4 | 27,2 | 24,8 | 21,5 | 17,4 | 23,4 | Max | 16,8 | 19,6 | 22,2 | 26,5 | 31,0 | 32,4 | 32,7 | 31,6 | 30,1 | 27,9 | 24,6 | 21,7 | 26,4 | Min | 14,3 | 15,2 | 18,0 | 21,7 | 24,5 | 25,9 | 26,4 | 25,9 | 24,8 | 22,4 | 19,6 | 15,8 | 21,2 | (Nguyễn Văn Cư, Bãi bồi ven biển cửa sông Bắc Bộ Viêt Nam, Viện Khoa học và công nghệ)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |