MỤC LỤC
|
|
|
Nội dung
|
PHẦN I: MẪU BIỂU BÁO CÁO HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
|
PHẦN II: HƯỚNG DẪN VÀ GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU BÁO CÁO
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
|
Biểu số: 14/H-DS Số người kết hôn
|
Biểu số: 83/H-XHMT Số lượt người được trợ giúp pháp lý
|
Biểu: 1/H-DS
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 31 tháng 01 năm sau năm báo cáo
|
SỐ NGƯỜI KẾT HÔN
Năm 20.......
|
Đơn vị báo cáo:
Phòng Tư pháp ………
Đơn vị nhận báo cáo:
Chi cục Thống kê ………
|
Đơn vị tính: Người
STT
|
|
Tổng số
|
Chia theo nhóm tuổi
|
Dưới 18 tuổi
|
18-19 tuổi
|
20-24 tuổi
|
25-29 tuổi
|
30-34 tuổi
|
35-39 tuổi
|
40-44 tuổi
|
45-49 tuổi
|
50 tuổi trở lên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo thành thị/nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo giới tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã/phường/thị trấn…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
........., Ngày …. tháng … năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Biểu: 83/H-XHMT
Ngày nhận báo cáo:
Ngày 31 tháng 01 năm sau năm báo cáo
|
SỐ LƯỢT NGƯỜI
ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Năm 20…….
|
Đơn vị báo cáo:
Phòng Tư pháp huyện ………
Đơn vị nhận báo cáo:
Chi cục Thống kê ………
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số vụ việc trợ giúp pháp lý
(Vụ)
|
Lượt người được trợ giúp pháp lý
(Lượt người)
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
02
|
|
|
|
- PL hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự
|
03
|
|
|
|
- PL dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự
|
04
|
|
|
|
- PL hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em
|
05
|
|
|
|
- PL hành chính, khiếu nại và tố tụng hành chính
|
06
|
|
|
|
- PL đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng
|
07
|
|
|
|
- PL lao động , việc làm, bảo hiểm
|
08
|
|
|
|
- PL ưu đãi người có công với CM và PL về chính sách ưu đãi
|
09
|
|
|
|
- Các lĩnh vực pháp luật khác
|
10
|
|
|
|
Phân theo hình thức trợ giúp pháp lý
|
11
|
|
|
|
- Tư vấn
|
12
|
|
|
|
- Tham gia tố tụng
|
13
|
|
|
|
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
|
14
|
|
|
|
+ Bào chữa
|
15
|
|
|
|
- Đại diện ngoài tố tụng
|
16
|
|
|
|
- Hòa giải
|
17
|
|
|
|
- Hình thức trợ giúp pháp lý khác
|
18
|
|
|
|
Phân theo đối tượng được trợ giúp
|
19
|
|
|
|
- Người nghèo
|
20
|
|
|
|
- Người có công với cách mạng
|
21
|
|
|
|
- Người già cô đơn, người tàn tật và trẻ em không nơi nương tựa
|
22
|
|
|
|
- Người dân tộc thiểu số sống ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn
|
23
|
|
|
|
- Đối tượng khác
|
24
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
........., Ngày …. tháng … năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
BIỂU SỐ:14/H-DS SỐ NGƯỜI KẾT HÔN
1. Khái niệm, nội dung
- Số người kết hôn được tính theo số cuộc kết hôn.
- Số cuộc kết hôn biểu thị số đám cưới thực tế trong năm, không phân biệt cuộc kết hôn đó đã hay chưa đăng ký kết hôn, cũng không phân biệt kết hôn lần thứ mấy. Chỉ tiêu này không tính theo số người tham gia kết hôn trong năm.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A, Cột B: số thứ tự, phân tổ theo nam/nữ, thành thị/nông thôn và các xã/phường/thị trấn.
Cột 1: ghi tổng số người kết hôn theo phân tổ ở Cột B.
Từ Cột 2 đến Cột 10: ghi số người kết hôn theo nhóm tuổi và theo phân tổ ở Cột B.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
Số người kết hôn được thu thập trong một năm của huyện/thành phố/thị xã.
4. Nguồn số liệu
Số liệu ghi chép, tổng hợp của Ngành Tư pháp và báo cáo của các xã/phường/thị trấn.
BIỂU SỐ: 83/H-XHMT SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Khái niệm, nội dung
Người được trợ giúp pháp lý là những người Việt Nam, định cư tại Việt Nam được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí thuộc các đối tượng sau đây:
- Người nghèo;
- Người có công với cách mạng;
- Người già cô đơn, người tàn tật và trẻ em không nơi nương tựa;
- Người dân tộc thiểu số sống ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Một người được trợ giúp pháp lý một lần được tính là một lượt người.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A: Phân tổ theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình thức trợ giúp pháp lý và đối tượng được trợ giúp pháp lý.
Cột 1: Ghi số vụ việc trợ giúp pháp lý trong năm báo cáo.
Cột 2: Ghi số lượt người được trợ giúp pháp lý trong năm báo cáo.
3. Phạm vi, thời kỳ thu thập số liệu
- Số vụ, số lượt người được trợ giúp pháp lý được thu thập trên địa bàn huyện/thành phố/ thị xã.
- Thời kỳ thu thập số liệu trong một năm.
4. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở của Cục Trợ giúp pháp lý- Bộ Tư pháp.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |