MỤc lục mẫu biểU Áp dụng trong hồ SƠ thủ TỤc khen thưỞNG



tải về 0.9 Mb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích0.9 Mb.
#4742
1   2   3   4   5   6   7


Mẫu số 25/TĐ: Giấy khen (Cá nhân)

- In trên giấy trắng định lượng 150gram/m2.

- Về nguyên tắc, kích thước Giấy khen của Thủ trưởng đơn vị phải nhỏ hơn Bằng khen của Thống đốc Nhân hàng Nhà nước

- Kích thước 360mm x 260mm. Đường trang trí hoa văn dài 290 mm, rộng 190 mm.

- Nội dung chứng nhận theo mẫu sau:




360mm

290 mm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/TỒNG GIÁM ĐỐC

TẶNG

GIẤY KHEN
Ông (Bà):…………………………………………….

Chức danh, đơn vị:…………………………………..


Đã có thành tích………….

Theo Quyết định số... ..., ngày... tháng…năm…

ngày...tháng…năm... Chủ tịch HĐQT/

Tổng giám đốc NHCSXH

(Ký tên, đóng dấu)



§­êng trang trí hoa văn



190mm


260mm


Mẫu số 26/TĐ: Giấy khen (Tập thể)

- In trên giấy trắng định lượng 150gram/m2.

- Về nguyên tắc, kích thước Giấy khen của Thủ trưởng đơn vị phải nhỏ hơn Bằng khen của Thống đốc Nhân hàng Nhà nước

- Kích thước 360mm x 260mm. Đường trang trí hoa văn dài 290 mm, rộng 190 mm.

- Nội dung chứng nhận theo mẫu sau:




360mm

260mm

290 mm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/TỒNG GIÁM ĐỐC

TẶNG

GIẤY KHEN
Tên đơn vị:…………………………………………….

Đã có thành tích………….

Theo Quyết định số... ..., ngày... tháng…năm…

ngày...tháng…năm... Chủ tịch HĐQT/Tổng giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)



190mm

§­êng trang trí hoa văn






Mẫu số 27/TĐ: Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”.

1 - Kích thước: - Chiều dài: 360mm, Chiều rộng: 270mm.

- Hoa văn bên trong: chiều dài 290mm, Chiều rộng: 210mm.



2 - Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.

3 - Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in biểu tượng của cơ quan, đơn vị).(1)

4 - Nội dung: - Dòng 1, 2: Quốc hiệu: (2)

+ Dòng chữ: “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in đậm, màu đen).

+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (chữ thường, đậm, màu đen).

- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định: thực hiện theo quy định tại Điều 80, Luật TĐKT (chữ in, màu đỏ).(3)

- Dòng 4: Tặng danh hiệu... (chữ in, màu đen).(4)

- Dòng 5: “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến” (chữ in, màu đỏ).(5)

- Dòng 6: Tên đơn vị được tặng thưởng (chữ thường, màu đen).(6)

- Dòng 7: Thành tích (chữ thường, màu đen).(7)

- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.

+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (chữ thường, màu đen).(8)

- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng (chữ thường, màu đen).(9)

+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (chữ in, màu đen).(10)

Khoảng trống (3,5cm): chữ ký, dấu.

- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (chữ thường, màu đen).(11)



Cỡ chữ trong nội dung đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.







CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH..…. (3)

TẶNG DANH HIỆU (4)

TẬP THỂ LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN….. (5)
Tên đơn vị:………………………………………………(6)

……………………………………………….



Đã có thành tích………….(7)
Quyết định số:….ngày.../…/…(8) ….…, ngày…..tháng.…năm…..(8)

Vào sổ số:…/…(9) TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC (10)



(Ký tên, đóng dấu) (11)



270mm


210mm


290mm



360mm


Mẫu số 28/TĐ: Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”.

1 - Kích thước: - Chiều dài: 360mm, Chiều rộng: 270mm.

- Hoa văn bên trong: chiều dài 290mm, Chiều rộng: 210mm.



2 - Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.

3 - Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in biểu tượng của cơ quan, đơn vị).(1)

4 - Nội dung: - Dòng 1, 2: Quốc hiệu: (2)

+ Dòng chữ: “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in đậm, màu đen).

+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (chữ thường, đậm, màu đen).

- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định: thực hiện theo quy định tại Điều 80, Luật TĐKT (chữ in, màu đỏ). (3)

- Dòng 4: Tặng danh hiệu… (chữ in, màu đen). (4)

- Dòng 5: “Chiến sỹ thi đua cơ sở” (chữ in, màu đỏ). (5)

- Dòng 6: Tên đơn vị được tặng thưởng (chữ thường, màu đen). (6)

- Dòng 7: Thành tích (chữ thường, màu đen). (7)

- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.

+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (chữ thường, màu đen). (8)

- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng (chữ thường, màu đen). (9)

+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (chữ in, màu đen). (10)

Khoảng trống (3,5cm): chữ ký, dấu.

- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (chữ thường, màu đen). (11)



Cỡ chữ trong nội dung đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.







CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH..…. (3)

TẶNG DANH HIỆU (4)

CHIẾN SỸ THI ĐUA CƠ SỞ (5)
Ông (Bà):………………………………………………(6)

……………………………………………….



Đã có thành tích………….(7)
Quyết định số:….ngày.../…/…(8) ….…, ngày…..tháng.…năm…..(8)

Vào sổ số:…/…(9) CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (10)





(Ký tên, đóng dấu) (11)



270mm


210mm

290mm




360mm


Mẫu số 29/TĐ: Bằng công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”

1- Kích thước:

- Chiều dài: 400mm, Chiều rộng: 300mm.

- Hoa văn bên trong: chiều dài 320mm, Chiều rộng: 230mm.

2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.

3- Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in biểu tượng của cơ quan, đơn vị).(1)

4- Nội dung: - Dòng 1, 2: Quốc hiệu: (2)

+ Dòng chữ: “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in đậm, màu đen).

+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (chữ thường, đậm, màu đen).

- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định: thực hiện theo quy định tại Điều 79, Luật TĐKT (chữ in, màu đỏ).(3)

- Dòng 4: Tặng danh hiệu... (chữ in, màu đen). (4)

- Dòng 5: “Tập thể Lao động xuất sắc (chữ in, màu đỏ). (5)

- Dòng 6: Tên đơn vị, (cá nhân) được tặng thưởng (chữ thường, màu đen). (6)

- Dòng 7: Thành tích (chữ thường, màu đen). (7)

- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.

+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (chữ thường, màu đen). (8)

- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng (chữ thường, màu đen). (9)

+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (chữ in, màu đen). (10)

Khoảng trống (3,5cm): chữ ký, dấu.

- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (chữ thường, màu đen). (11)



Cỡ chữ trong nội dung đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.







CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2)

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH..…. (3)

CÔNG NHẬN DANH HIỆU (4)

TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC….. (5)
Tên đơn vị:………………………………………………(6)

……………………………………………….



Đã có thành tích………….(7)
Quyết định số:….ngày.../…/…(8) ….…, ngày…..tháng.…năm…..(8)

Vào sổ số:…/…(9) CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (10)





(Ký tên, đóng dấu) (11)





300mm


230mm

320mm




400mm


Phụ lục số 01/TĐ

BIỂU TÍNH ĐIỂM TIÊU CHUẨN DANH HIỆU

“LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN”, “CHIẾN SỸ THI ĐUA CƠ SỞ”

Họ và tên:

Đơn vị công tác:


TT

Chỉ tiêu




Số điểm

Số điểm

tự chấm

Số điểm

được công nhận


I

Các chỉ tiêu thi đua











1

Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao.

Mức độ hoàn thành chương trình nhiệm vụ công tác:

- Hoàn thành xuất sắc trên 100%:

- Đạt chương trình từ 91 đến 100%:

- Đạt mức từ 61 đến 90%:

- Đạt mức dưới 60%:




Tối đa 30 điểm

30 điểm


20 điểm

10 điểm


0 (không) điểm








2

Có sáng kiến, cải tiến, đề xuất hoặc áp dụng công nghệ mới mang lại hiệu quả thiết thực:


10 điểm







3

Chấp hành nội quy lao động của cơ quan:

- Chấp hành tốt không vi phạm nội quy lao động của cơ quan:

- Mỗi lần vi phạm nội quy lao động (căn cứ giấy thông báo của cơ quan từ phê bình trở lên):


Tối đa 20 điểm

20 điểm


Trừ 2 điểm







4

Có thời gian làm việc đủ 10 tháng trong một năm trở lên:

Nếu giảm một ngày công:



Tối đa 20 điểm

Trừ 1 điểm










5

- Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương chính sách cuả Đảng, pháp luật của Nhà nước, có tinh thần vượt khó khăn, đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua:

- Nếu có thông báo nội bộ cơ quan hay của các cơ quan ngoài ngành, ngoài xã hội về vi phạm chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của ngành hoặc gây mất đoàn kết nội bộ, thì mỗi lần vi phạm:



Tối đa 10 điểm

Trừ 6 điểm









6

Tích cực học tập chính trị, văn hoá, kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn:

Nếu cơ quan, đơn vị cử đi học tập, tập huấn chính trị văn hoá và chuyên môn nghiệp vụ mà không đi học, hoặc bỏ học dở chừng không có lý do chính đáng mà có thông báo của cơ sở nơi đào tạo thì mỗi lần thông báo:



Tối đa 10 điểm

Trừ 6 điểm










II
Số điểm đạt các danh hiệu










1

Lao động tiên tiến: Có số điểm đạt từ


81 đến 90 điểm







2

Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: Có số điểm đạt từ

91 đến 100 điểm












Đơn vị công tác (Phòng/Ban)


ngày …tháng … năm …

Người chấm điểm

(Ký, ghi rõ họ tên)



Phụ lục số 02/TĐ

HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO THÀNH TÍCH VÀ TÓM TẮT THÀNH TÍCH

1. Quy định chung:

a. Đối với mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị khen thưởng tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng đều phải có Báo cáo thành tích chi tiết và Tóm tắt thành tích. Các mẫu Báo cáo thành tích chi tiết và Báo cáo tóm tắt thành tích tại Hướng dẫn này mang tính đề cương, tổng hợp chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.

b. Đối với đề nghị Huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước... thực hiện mẫu biểu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Quy định về Báo cáo thành tích chi tiết:

a. Khi viết Báo cáo, cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng tập thể, cá nhân để làm rõ các thành tích đã đạt được phù hợp với tiêu chuẩn của danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị theo quy định tại Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 36/2011/TT-NHNN ngày 12/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng; Quyết định số ... /QĐ-HĐQT ngày ... /... /2012 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng của Ngân hàng Chính sách xã hội.

b. Mỗi tập thể, cá nhân đều có những thành tích với nội dung và mức độ khác nhau. Vì vậy, Báo cáo thành tích không sao chép giống nhau, mà phải do tập thể hoặc cá nhân được đề nghị khen thưởng trực tiếp xây dựng Báo cáo (theo một số chỉ tiêu tại mẫu 06, 08/TĐ).

c. Đối với đề nghị khen thưởng đột xuất và khen thưởng chuyên đề, Báo cáo thành tích chi tiết cần tập trung vào những thành tích có tính đặc thù, cụ thể, đột xuất hoặc thành tích trong thực hiện chuyên đề công tác.

d. Người viết báo cáo ký tên (đối với Báo cáo thành tích cá nhân) hoặc lãnh đạo của tập thể đơn vị ký tên (Báo cáo thành tích tập thể), có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị các cấp quản lý trực tiếp (ký tên, đóng dấu).

Ngoài ra đối với Báo cáo thành tích chi tiết đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; tại phần cuối cần dành chỗ trống để Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành Ngân hàng xác nhận về tính chính xác của Báo cáo thành tích. Trường hợp cuối bản báo cáo thành tích không còn khoảng trống để Ngân hàng Nhà nước xác nhận mà phải sang trang mới thì phải đóng dấu giáp lai.

đ. Báo cáo thành tích tập thể cần nêu rõ kết quả thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể; hoạt động xã hội, từ thiện, an sinh xã hội, đóng góp NSNN, thực hiện chương trình cải cách thủ tục hành chính.

e. Báo cáo thành tích của cá nhân cần nêu rõ thành tích đã lập được trong thực hiện nhiệm vụ được giao; giải pháp công tác, đổi mới quản lý, sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng đảng, đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện, đóng góp NSNN, cải các thủ tục hành chính

f. Đối với Báo cáo thành tích chi tiết đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, tại phần cuối cần dành khoảng trống để NHCSXH, Ngân hàng Nhà nước xác nhận vào Báo cáo thành tích. Trường hợp cuối bản Báo cáo thành tích không còn khoảng trống để NHCSXH, Ngân hàng Nhà nước xác nhận mà phải sang trang mới thì NHCSXH phải đóng dấu giáp lai.

g. Báo cáo thành tích chi tiết dài không quá 5 trang giấy A4, được đánh máy trên Word; không viết tắt, thể thức văn bản trình bày theo quy định công văn số 1375/NHCS-VP ngày 07/6/2011 của Ngân hàng Chính sách xã hội Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội.



3. Quy định về Báo cáo tóm tắt thành tích:

Tóm tắt một cách ngắn gọn, bao gồm các thành tích chính đã đạt được theo các nội dung tại Báo cáo thành tích chi tiết. Tóm tắt thành tích phải đảm bảo chính xác, trung thực với Báo cáo thành tích chi tiết. được đánh máy trên Word; không viết tắt, thể thức văn bản trình bày theo quy định công văn số 1375/NHCS-VP ngày 07/6/2011 của Ngân hàng Chính sách xã hội Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội.

a. Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thống đốc:

- Báo cáo thành tích chi tiết của cá nhân, tập thể được lưu tại đơn vị trình. Do vậy, đơn vị trình phải làm Tóm tắt thành tích chung một cách ngắn gọn cho các cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng (theo một số chỉ tiêu tại mẫu 07, 09/TĐ); cuối Bảng danh sách tổng hợp phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trình (ký tên và đóng dấu).

- Phần tóm tắt thành tích của mỗi cá nhân, mỗi tập thể dài không quá 1/2 (nửa) trang giấy A4.

b. Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:

- Tóm tắt thành tích được lập riêng cho từng cá nhân, tập thể (theo một số chỉ tiêu tại mẫu 06, 08/TĐ); có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trình (ký tên và đóng dấu). Cuối bản báo cáo thành tích cần dành khoảng trống để Ngân hàng Nhà nước xác nhận Báo cáo.

- Tóm tắt thành tích dài không quá 2 trang giấy A4.



4. Quy định về thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (Trong Báo cáo thành tích chi tiết và Báo cáo tóm tắt thành tích).

Việc thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng là yêu cầu bắt buộc, đảm bảo đủ điều kiện và tiêu chuẩn xét khen thưởng hàng năm.

a. Trước hết phải nêu thành tích cao nhất đã đạt được. Tiếp theo Thống kê những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm, thời gian thống kê không cần quá dài về trước mà chỉ cần thống kê trong khoảng thời gian tương ứng với từng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị. Ngoài ra cần kê khai thêm một cách ngắn gọn các hình thức khen thưởng của các Bộ ngành, tổ chức Đảng, Đoàn thể, Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh và khen thưởng chuyên đề các mặt công tác để làm gia tăng thành tích đã đạt được.

b. Khi thống kê phải nêu rõ thời gian được khen thưởng (năm… hoặc từ năm… đến năm…), tên danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành quyết định và nội dung khen thưởng.

c. Thời gian thống kê thành tích tương ứng với danh hiệu thi đua, hình thức đề nghị khen thưởng, cụ thể như sau:

- Đề nghị Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Thống đốc, Cờ thi đua của Chính phủ phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng chuyên đề hoặc đột xuất đã đạt được của năm đề nghị thưởng.

- Đề nghị Chiến sỹ thi đua ngành Ngân hàng, phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 3 năm liền kề thời điểm đề nghị khen thưởng.

- Đề nghị Chiến sỹ thi đua toàn quốc, phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 6 năm liền kề thời điểm đề nghị khen thưởng.

- Đề nghị Bằng khen của Thống đốc, phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 2 năm liền kề thời điểm đề nghị khen thưởng.

- Đề nghị Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (đối với tập thể), phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 3 năm liền kề thời điểm đề nghị khen thưởng.

- Đề nghị Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (đối với cá nhân), phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 5 năm liền kề thời điểm đề nghị khen thưởng.

- Đề nghị Huân chương lao động đối với tập thể phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 5 năm liền kề thời điểm đề nghị khen thưởng.



- Đề nghị Huân chương lao động đối với cá nhân phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 7 năm liền kề thời điểm đề nghị khen thưởng./.





tải về 0.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương