MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5



tải về 3.53 Mb.
trang7/33
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích3.53 Mb.
#2044
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   33

2.4. DÒNG CHẢY LŨ

Tần suất dòng chảy lũ


Theo diện tích lưu vực hứng nước thì hệ thống sông Hồng vào loại vừa nhưng lượng nước hàng năm và lũ lại rất lớn: về tổng lượng nước bình quân năm đứng thứ 22, còn về lưu lượng đỉnh lũ đứng thứ 15 so với các sông có lượng nước và lưu lượng đỉnh lũ lớn nhất trên thế giới. Ví dụ như sông Mê Kông có diện tích lưu vực gấp 5,25 lần, tổng lượng nước gấp 4 lần nhưng lưu lượng đỉnh lũ chỉ gấp 1,5 lần so với sông Hồng, lũ sông Hoàng Hà (Trung Quốc) nổi tiếng hung dữ vào loại nhất thế giới có Qmax= 36.800 m3/s, nhưng lại nhỏ hơn đỉnh lũ tháng 8/1971 của sông Hồng tại Sơn Tây có Qmax= 37.800 m3/s. Lưu lượng đỉnh lũ đã đo được gấp 10 lần lưu lượng bình quân năm trung bình nhiều năm. Lưu lượng đỉnh lũ sông Hồng chỉ nhỏ hơn một số sông trên thế giới như sông Vonga ở Châu Âu, sông Công Gô ở Châu Phi, sông Amazôn, sông PaLaTa, sông Misisipi ở Châu Mỹ. Đặc trưng lưu lượng tại các vị trí trên sông Hồng như sau:

Bảng  16. Lưu lượng lũ ứng với các tần suất

Đơn vị: m3/s

TT

Trạm

n

Qmax TB

Cv gốc

Cv chọn

Cs

Cv

Qmax P%

0,1

0,5

1

2

5

10

1

Sơn Tây

1902-2000

16785

0,28

0,31

6

48430

38120

34400

31500

26320

23160

2

Lai Châu

1928-2001

7242

0,27

0,29

6

19710

15730

14280

13140

11090

9840

3

Tạ Bú

1960-2001

9919

0,33

0,33

6

32138

24550

21871

19863

16267

14084

4

Hoà Bình

1904-2000

9618

0,33

0,36

6

32000

24300

21580

19560

15950

13750

5

Yên Bái

1961-2000

5143

0,32

0,32

5

14555

11654

10595

9725

8167

7169

6

Hàm Yên

1961-2000

2897

0,33

0,37

5

9430

7330

6550

5960

4880

4210

7

Chiêm Hoá

1956-2000

3188

0,36

0,39

3

9360

7760

7055

6540

5510

4800

8


Tuyên Quang

1956-2000

5156

0,31

0,35

5

15900

12500

11240

10260

8480

7370

1960-2000

5121




0,33

5

14930

11876

10754

9853

8229

7200

9

Vụ Quang

1960-2000

5467

0,34

0,37

6

18680

14090

12480

11290

9160

7870

10

Chũ

1960-1996

1976

0,47

0,52

1,5

6170

5300

4900

4570

3880

3390

11

Thác Bưởi

1962-1997

1285

0,59

0,63

3

6212

4690

4110

3660

2830

2300

12

Cầu Sơn

1960-2001

648

0,37

0,42

3

2040

1670

1510

1390

1160

1000

Bảng  17. Tần suất mực nước lũ cao nhất tại các trạm đo

TT

Trạm

Sông

Thời kỳ

Htb

Cv

Cs

Hp(m)

tính

(m)

1

2

5

10

1

Hà Nội

Hồng

1956-1987

10,98

0,1

1,22

14,46

13,86

13,01

12,44

2

Thượng Cát

Đáy

1958-1987

10,45

0,11

0,96

13,9

13,35

12,59

11,98

3

Phả Lại

Thái Bình

1957-1987

5,51

0,16

0,32

7,81

7,50

7,06

6,68

4

Phúc Lộc Phương

Cầu

1961-2006

7,07

0,16

0,25

9,77

9,42

8.90

8.46

5

Phú Cường

Cà Lồ

1961-2006

7,34

0,15

0,15

10.02

9,69

9,20

8,77

Tổ hợp lũ


Để phân tích đánh giá sự tổ hợp lũ trong các cấp lũ giữa các sông Đà, Thao và Lô với sông Hồng, căn cứ vào số liệu quan trắc lũ hàng năm, đã xác định lưu lượng lũ lớn nhất Qmax và tổng lượng lũ lớn nhất các thời đoạn WTmax (với T = 7, 15, 30 ngày) của các trận lũ xảy ra trong mùa lũ tháng 6 - 9 trên sông Hồng tại Sơn Tây và của các trận lũ (xuất hiện đồng thời với lũ trên sông Hồng) trên sông Thao tại Yên Bái, trên sông Lô tại Vụ Quang, Ghềnh Gà, Hàm Yên và trên sông Gâm tại Chiêm Hoá. Thời kỳ tính toán là từ năm 1958 đến 1983. Đây là thời kỳ hồ chứa Hoà Bình chưa ảnh hưởng đến chế độ lũ ở hạ lưu sông Đà tại Hoà Bình và sông Hồng. Ngoài ra, còn lựa chọn thêm giá trị Qmax của các trận lũ tại Hoà Bình và Sơn Tây đã được hoàn nguyên để loại trừ ảnh hưởng điều tiết lũ của hồ chứa Hoà Bình.

Bảng  18. Lượng lũ 8 ngày lớn nhất trên các sông nhánh so với Sơn Tây

Đơn vị: %

Sông

Trạm

Thành phần trung bình %

Lớn nhất

Nhỏ nhất

%

năm

%

năm

Đà

Hoà Bình

49,2

68,8

1964

30,4

1954

Thao

Yên Bái

19,0

30,0

1954

13,4

1926



Phù Ninh

28,2

41,5

1983

17,4

1964

Đặc trưng nước lũ trên lưu vực sông Đáy


Trước năm 1937, sông Đáy là phân lưu tự nhiên của sông Hồng qua cửa Đáy. Sau khi xây dựng xong Đập Đáy năm 1937 để ngăn lũ nhỏ của sông Hồng, lưu lượng lũ sông Đáy còn 300m3/s. Những năm lũ sông Hồng lớn, phải mở cửa Đáy để hạ mực nước lũ cho Hà Nội như năm 1940, 1945. Chế độ lũ trên lưu vực sông Đáy trong hai trường hợp có phân lũ và không phân lũ là hoàn toàn khác nhau.

2.4.1.1.Trong trường hợp không phân lũ


Tần suất mực nước, lưu lượng lũ

Tần suất mực nước lũ tại các trạm khi không có phân lũ vào sông Đáy ở bảng sau



Bảng  19. Tần suất mực nước lũ lớn nhất năm khi không có phân lũ sông Đáy

Đơn vị (m3/s)

Trạm

Thời kỳ tính

Hma x (TB)

Cv

Cs

HP%

Max

Năm

Min

Năm

1

2

5

10

Ba Thá

62-08

4,54

0,22

0,34

7,17

6,83

3,32

5,89

6,34

2008

3,00

1976

Phủ Lý

62-08

3,19

0,22

0,52

5,41

5,09

4,65

4,28

5,20

1985

1,97

1976

Gián Khẩu

58-08

2,82

0,23

1,43

5,19

4,78

4,21

3,78

5,25

1985

1,65

1958

Hưng Thi

62-08

14,65

0,32

0,32

21,34

20,46

19,17

18,08

20,02

1984

9,71

1976

Bến Đế

61-08

3,68

0,25

0,92

6,43

6,00

5,41

4,93

6,49

1985

1,91

1976

2.4.1.2.Trong trường hợp có phân lũ


Tình hình phân lũ vào sông Đáy

Trước đây khi mực nước lũ tại Hà Nội vượt quá 11,5m và có khả năng còn nên cao hơn 12,0m thì mở đập Đáy. Những lần phân lũ như các năm 1940, 1945, 1947, 1969, 1971.



Bảng  20. Đặc trưng mực nước lưu lượng lũ của các năm phân lũ sông Đáy

Ba Thá

Phủ Lý

Gián Khẩu

Bến Đế

Hmax

(m)


Qmax

(m3/s)



Ngày, tháng, năm

Hmax

(m)


Ngày, tháng, năm

Hmax

(m)


Ngày, tháng, năm

Hmax

(m)


Ngày, tháng, năm

6,78

677

28/8/1945

3,79

31/8/1945

2,4

22/8/1945







5,05

374

23/8/1969

3,09

21/8/1969

3,05

21/8/1969

3,01

22/8/1969

7,34

798

24/8/1971

3,86

28/8/1971

3,51

23/8/1971

3,52

23/8/1971

Lũ rừng ngang của dãy núi phía Tây tác động đến các huyện Chương Mỹ, Mỹ Đức, Ba Vì

Lũ rừng ngang của dãy núi phía tây có ảnh hưởng rất lớn tới tình hình ngập lũ thuộc các huyện Chương Mỹ, Mỹ Đức. Để thấy được diễn biến của lũ chúng tôi đã sử dụng tài liệu dòng chảy lũ của trạm Lâm Sơn thượng nguồn sông Bùi với diện tích lưu vực là 33,1km2,có số liệu từ 1970-2008. Lưu lượng lũ trung bình 138m3/s, mô số đỉnh lũ trung bình đạt 4,17m3/s/km2. Những năm lũ lớn lưu lượng lũ lớn nhất đạt 501 m3/s, Mmax =15,1m3/s/km2 (trận lũ 7/2001). Từ một số trận lũ trên cho thấy thời gian xuất hiện lũ lớn nhất của lũ rừng ngang với lũ dòng chính trên sông Đáy tại Ba Thá không giống nhau, tuy nhiên những trận lũ lớn trên lưu vực sông Đáy như các năm 1985, 1980, 1984 thì lũ rừng ngang cũng rất lớn mô số đỉnh lũ tại Lâm Sơn đạt 10-11m3/s/km2.



Bảng 2 21. Đặc trưng lưu lượng và mực nước lũ của một số trận lũ lớn

Lâm Sơn

Ba Thá

Năm

Q max

Mmax

Ngày tháng

Năm

Q max

Mmax

Ngày tháng

(m3/s)

(m3/s/km2)

(m3/s)

(m3/s/km2)

2001

501

15,1

9/7

2008

580

0,42

 

1981

395

11,9

20/8

1997

505

0,37

 

1984

364

11,0

9/9

1985

490

0,36

12/11

1980

338

10,2

23/7

1980

486

0,36

26/7

1985

336

10,2

9/9

1984

480

0,35

13/9

Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào
files -> BẢng tóm tắt quyền lợI, phạm VI, CÁC ĐIỂm loại trừ VÀ HƯỚng dẫn thanh toán bảo hiểm của hợP ĐỒng nguyên tắc tập thể ngưỜi thân cbcnv vsp

tải về 3.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương