MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5


CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN, NGUỒN NƯỚC



tải về 3.53 Mb.
trang5/33
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích3.53 Mb.
#2044
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   33

2CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN, NGUỒN NƯỚC

2.1. MẠNG LƯỚI SÔNG NGÒI


Hà Nội nằm trọn trong lưu vực sông Hồng. Diện tích lưu vực sông Hồng và sông Thái Bình là 169.020 km2, trong đó phần lưu vực thuộc lãnh thổ Việt Nam là 86.720 km2, chiếm 51%. Riêng lưu vực sông Hồng tính đến Sơn Tây là 143.700 km2, sông Thái Bình là 12.680 km2, vùng đồng bằng gồm cả sông Tích, sông Bùi, sông Bôi là 12.640 km2.

+ Sông Hồng: chảy qua địa phận thành phố với chiều dài là 118 km có lưu lượng trung bình năm đạt 2.640 m3/s với tổng lượng nước trung bình nhiều năm là 83,5 tỷ m3. Đây là nguồn cung cấp nước chính cho thành phố. Mực nước lưu lượng trên sông Hồng sau khi có hồ chứa thượng nguồn không còn mang tính tự nhiên nữa mà phụ thuộc nhiều vào quá trình vận hành của các hồ chứa thượng lưu.

+ Sông Đà : Đoạn qua Hà Nội có chiều dài khoảng 35 km từ xã Khánh Thượng đến ngã 3 Trung Hà thuộc huyện Ba Vì. Sông Đà chiếm 41.3% lượng nước của sông Hồng về dòng chảy năm.

+ Sông Đuống: là một phân lưu của sông Hồng, chảy qua địa phận Hà Nội thuộc huyện Đông Anh, Gia Lâm, quận Long Biên với chiều dài là 22 km. Hàng năm sông Đuống chuyển tải tới 26 % lượng dòng chảy mùa lũ từ sông Hồng trong giai đoạn trước khi có hồ Hoà Bình (1956-1987) và 30 % lượng dòng chảy mùa lũ giai đoạn sau khi có hồ Hoà Bình (1988-2010).

+ Sông Cà Lồ là là phụ lưu của sông Cầu, sông bắt nguồn từ dãy núi Tam Đảo, chảy theo hướng Tây Bắc xuống Đông Nam rồi nhập vào bờ hữu sông Cầu tại Lương Phúc (Sóc Sơn). Diện tích tự nhiên toàn lưu vực là 881 km2, chiều dài sông là 89 km. Sông chảy qua các huyện Đông Anh và Sóc Sơn có chiều dài là 42km.

+ Sông Cầu là nhánh sông lớn nhất của lưu vực sông Thái Bình, sông bắt nguồn từ huyện Ngân Sơn tỉnh Bắc Cạn, chảy qua thị xã Bắc Cạn, thành phố Thái Nguyên rồi chảy tiếp về hạ dụ qua địa phận huyện Sóc Sơn nhập với hai nhánh sông Thương và Lục Nam tại Phả Lại. Diện tích toàn bộ lưu vực sông Cầu là 6.030km2, chiều dài sông chính là 288,5km, sông chảy qua địa phận Hà Nội có chiều dài là 11km.

+ Sông Công là một chi lưu của sông Cầu bắt nguồn ở độ cao 275m thuộc Bản Lá, huyện Đại Từ , tỉnh Thái Nguyên đỏ ra sông Cầu tại thôn An Lạc xã Trung Giã huyện Sóc Sơn. Sông có chiều dài 96km, đoạn chảy qua huyện Sóc Sơn dài 9km.

+ Sông Nhuệ là một phân lưu của sông Hồng. Từ năm 1937 người Pháp đã cho xây dựng cống Liên Mạc để ngăn nước lũ sông Hồng vào mùa lũ và lấy nước tưới và tiêu nước cho thành phố Hà Nội, Hà Đông và các huyện thuộc tỉnh Hà Nam. Sông Nhuệ có diện tích lưu vực 1.070 km2, chiều dài từ Liên Mạc đến Lương Cổ là 74 km. Trên sông Nhuệ có các sông cấp 2 như sông Đăm, sông Cầu Ngà, sông La Khê, sông Tô Lịch, Vân Đình, sông Lương. Trên trục chính sông Nhuệ đã xây dựng được một số đập, cống điều tiết như đập Hà Đông, Đông Quan, cống Nhật Tựu, cống Lương Cổ.

+ Sông Đáy là phân lưu của sông Hồng, từ năm 1937 đến nay sông Đáy chỉ được phân lũ sông Hồng vào các năm 1940, 1945, 1969, 1971. Sông có chiều dài 240km, lòng sông hẹp và nông do bồi lắng, sông có bãi rộng và nhiều khu trũng có bụng chứa lớn, nên có khả năng điều tiết rất lớn, hệ số uốn khúc khá lớn 1,7.

+ Sông Tích bắt nguồn từ núi Tản Viên thuộc dãy núi Ba Vì theo hướng Tây Bắc - Đông Nam chảy vào sông Đáy tại Ba Thá, sông dài 91km, diện tích lưu vực 1.330km2 (phần phía bờ phải 910 km2 và phần phía bờ trái 390km2). Lưu vực dài 75,5km, rộng 17,6km, độ cao trung bình lưu vực 92m, độ dốc trung bình lưu vực 5,8%, mật độ lưới sông 0,66km/km2. Sông Tích chảy qua nhiều vùng đồi đất và nham cứng sức xói yếu. Tuy độ dốc của lòng sông Tích không lớn nhưng độ dốc của các nhánh khá lớn trung bình 10  20m/km có suối tới 30m/km.

+ Sông Bùi bắt nguồn từ huyện Lương Sơn (Hòa Bình) chảy theo hướng Tây – Đong, đến Tân Trượng nhập với sông Tích và chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và nhập với sông Đáy tại Ba Thá.

+ Sông Mỹ Hà từ ngã ba Cầu Dậm (tràn hồ Quan Sơn) ra đến Đục Khê. Diện tích lưu vực 271km2, sông dài 12 km, chiều rộng trung bình lưu vực 9km.

+ Sông Thanh Hà bắt nguồn từ vùng núi đá vôi thuộc huyện Kim Bôi (Hòa Bình) chảy theo hướng Tây – Đông và nhập với sông Mỹ Hà tại Hòa Lạc. Chiều dài sông Thanh Hà vào khoảng 5km.

Trong thành phố Hà Nội còn một số sông nhỏ như sông Sét, sông Lừ, Kim Ngưu. Các sông này đã được cải tạo và nạo vét nhằm tiêu thoát nước thải và nước mưa.


2.2.ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU

Nhiệt độ


Hà Nội nằm trong vùng có chế gió mùa có nhiệt độ trung bình năm dao động từ 23,10C – 23,5oC. Xu thế biến đổi của nhiệt trung bình năm tăng trong những năm gần đây trong cả mùa đông và mùa hè.

Bảng  1. Nhiệt độ tháng năm trung bình nhiều năm

Đơn vị (oc)

Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

Sơn Tây

16,3

17,4

20,2

23,8

26,9

28,6

28,9

28,3

27,2

24,7

21,3

17,8

23,5

Hà Nội

16,6

17,5

20,1

24

27

29

29,2

28,6

27,6

25,1

21,6

18,2

23,7

Ba Vì

16,1

17,4

20,3

23,8

26,9

28,6

28,6

28,1

26,9

24,4

20,8

17,4

23,3

Hà Đông

16,8

17,9

20,3

35,6

26,7

28,9

29

28,2

27

24,9

21,5

18,1

24,6

Độ ẩm tương đối


Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm đạt 84-85 %. Độ ẩm tương đối thấp nhất vào tháng 6, tháng 7 chỉ đạt từ 81-83% khi có gió mùa tây nam hoạt đông mạnh và độ ẩm cao nhất đạt 85-87% khi có mưa phùn ẩm ướt.

Bảng  2. Độ ẩm tương đối tháng năm trung bình nhiều năm

Đơn vị (%)

Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

Sơn Tây

83,8

85,1

87,2

87,7

84,8

83,3

82,0

84,5

84,3

82,9

81,4

81,4

84,0

Hà Nội

80,2

83,0

85,4

85,5

81,4

80,7

81,4

83,5

81,8

79,5

78,0

77,2

81,0

Ba Vì

85,0

86,2

87,1

87,1

84,5

83,0

83,9

86,1

85,1

83,5

82,3

81,9

85,0

Bốc hơi Piche:


Lượng bốc hơi piche trung bình nhiều năm đạt 769-962 mm. Lượng bốc hơi tháng cao nhất vào tháng 7 đạt 90-110 mm khi có gió tây khô nóng hoạt động mạnh và thấp nhất vào tháng II khi có nhiệt độ thấp đồng thời với mưa phùn ẩm ướt.

Bảng  3. Bốc hơi Piche tháng năm trung bình nhiều năm

Đơn vị (mm)

Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

Sơn Tây

53,0

47,5

51,3

55,6

77,3

78,6

79,9

65,3

65,2

71,3

63,5

60,8

769,2

Hà Nội

69,3

57,3

57,1

65,2

95,0

97,0

117,2

82,7

85,6

96,2

87,0

82,5

992,2

Ba Vì

55,8

51,7

57,8

66,4

88,2

93,0

90,2

73,2

72,2

77,6

72,2

68,0

866,2

Hà Đông

62,4

54,6

54,3

55,5

76,1

95,2

101,3

71,7

67,0

80,3

79,8

76,7

874,9

Tổng số giờ nắng trung bình


Tổng số giờ nắng trung bình nhiều năm đạt 1400-1695 giờ /năm. Số giờ nắng cao nhất vào tháng 7 đạt 160-190 giờ/tháng và số giờ nắng thấp nhất vào tháng 2 đạt 46 - 49 giờ/tháng.

Bảng  4. Tổng số giờ nắng tháng năm trung bình nhiều năm, số giờ

Đơn vị (giờ)

Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

Sơn Tây

69,7

49,1

49,1

92,2

179,5

168,4

189,6

176,7

177,8

162,7

138,2

119,8

1572,9

Hà Nội

72,9

47,9

47,3

91,1

180,5

170,2

191,8

171,2

173,1

163,4

138,1

120,9

1568,3

Ba Vì

62,5

47,6

47,4

79,5

152,9

161,7

173,9

169,5

174,7

153,4

137,2

113,5

1473,9

Hà Đông

64,8

45,7

39

85

155,6

155,2

158,7

159,1

160,1

142,2

127,6

101,8

1394,7

Chế độ mưa


Mùa mưa trên địa bàn Hà Nội kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trong mùa mưa chiếm 80 ÷ 85% lượng mưa cả năm, lượng mưa trong mùa khô chỉ chiếm 15-20% lượng mưa cả năm. Thời kỳ mưa lớn nhất thường tập trung vào 3 tháng là từ tháng 7 đến tháng 9, lượng mưa trong các tháng này đều đạt từ 200÷300mm/tháng.

Thời kỳ ít mưa nhất thường tập trung vào 3 tháng, từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau, lượng mưa trong các tháng này chỉ đạt từ 15-30 mm/tháng .



Bảng  5. Lượng mưa trung bình tháng và năm tại các trạm

Đơn vị (mm)

Tên trạm

Đặc trưng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm

Ba Vì

X(mm)

25,1

32,4

51,6

101,9

263,4

293,8

331,0

316,6

260,9

205,7

69,4

26,3

1946

K%

1,29

1,66

2,65

5,24

13,54

15,10

17,01

16,27

13,41

10,57

3,57

1,35

100

Hà Đông

X(mm)

21,4

24,0

42,2

82,9

178,5

238,6

259,1

292,5

204,9

136,3

70,0

18,0

1568

K%

1,36

1,53

2,69

5,29

11,38

15,21

16,52

18,65

13,06

8,69

4,46

1,14

100

Sơn Tây

X(mm)

21,8

25,7

42,7

97,3

223,8

271,1

320,6

306,6

227,6

162,1

63,8

19,3

1782

K%

1,22

1,44

2,40

5,46

12,56

15,21

17,98

17,20

12,77

9,10

3,58

1,08

100

Hà Nội

X(mm)

20,2

26,5

46,4

94,1

182,4

256,2

266,5

299,3

224,8

139,0

68,5

19,3

1643

K%

1,23

1,61

2,83

5,73

11,10

15,59

16,22

18,21

13,68

8,46

4,17

1,17

100

Quốc

X(mm)

17,6

16,6

34,2

81,6

178,3

238,9

277,9

306,4

239,3

155,8

54,1

17,7

1618

Oai

K%

1,09

1,03

2,11

5,04

11,02

14,76

17,17

18,93

14,79

9,62

3,34

1,09

100

Ba Thá

X(mm)

27,2

30,5

51,3

98,7

221,5

257,1

285,9

319,5

271,2

179,3

78,3

22,9

1822

K%

1,49

1,68

2,82

5,41

12,16

14,11

15,69

17,54

14,88

9,84

4,30

1,26

100

Thường Tín

X(mm)

15,9

18,0

35,6

80,8

164,9

200,8

226,9

253,1

216,3

154,7

67,2

18,3

1447

K%

1,10

1,24

2,46

5,58

11,39

13,88

15,68

17,49

14,95

10,69

4,65

1,27

100

Phú Xuyên

X(mm)

11,7

14,7

44,9

78,6

178,6

215,2

225,6

248,8

246,0

153,2

75,3

13,7

1434

K%

0,82

1,02

3,13

5,48

12,46

15,01

15,73

17,36

17,16

10,68

5,25

0,95

100

Lương

Sơn


X(mm)

14,1

15,4

22,7

68,9

169,2

207,6

274,4

292,7

282,2

160,3

56,5

12,6

1577

K%

0,90

0,98

1,44

4,37

10,73

13,17

17,41

18,56

17,90

10,17

3,58

0,80

100

Thạch Thất

X(mm)

15,4

20,9

34,8

95,4

199,9

270,1

293,6

267,9

223,9

144,8

54,0

15,2

1636

K%

0,94

1,28

2,13

5,83

12,22

16,51

17,94

16,38

13,69

8,85

3,30

0,93

100

Vân Đình

X(mm)

22,8

22,3

44,9

96,8

203,1

244,0

260,6

293,0

273,2

175,8

84,7

20,8

1736

K%

1,31

1,28

2,58

5,58

11,70

14,06

15,01

16,88

15,74

10,12

4,88

1,20

100

Xuân Mai

X(mm)

30,5

24,5

41,2

88,0

188,2

224,1

286,9

314,0

272,5

200,1

67,6

18,5

1756

K%

1,74

1,39

2,35

5,01

10,72

12,76

16,34

17,88

15,52

11,40

3,85

1,06

100

Suối Hai

X(mm)

17,0

21,3

40,1

101,0

188,9

260,6

296,2

306,8

243,5

171,5

52,9

15,5

1715

K%

0,99

1,24

2,34

5,89

11,01

15,19

17,27

17,88

14,20

10,00

3,08

0,91

100

Đặc điểm của mưa lũ

Hàng năm trên lưu vực có khoảng 4-5 ngày mưa đạt từ 50 đến 100 mm và có khoảng 1-2 ngày đạt trên 150 mm. Nhiều loại hình thời tiết có khả năng gây ra mưa lớn. Đáng chú ý là hội tụ, bão, áp thấp nhiệt đới. Theo thống kê từ năm 1960 đến nay thì có khoảng 80% các trận mưa lớn nhất trong năm là do bão sinh ra. Trong đó có các năm đặc trưng: 1963, 1968, 1973, 1978, 1980, 1985, 1994, 1996, 2007, 2008. Đặc biệt là năm 1973, 1996 đều có 2 trận bão liên tiếp đổ bộ vào Ninh Bình - Nam Định; Năm 1985 do áp thấp nhiệt đới gây lũ lớn, úng lụt nghiêm trọng trên lưu vực sông Đáy.

Các trận mưa lớn nhất trên địa bàn Hà Nội thường kéo dài từ 3 đến 7 ngày và thường xảy ra trên một diện rộng. Đặc biệt thấy rõ là các trận mưa do bão đổ bộ vào vùng phía nam đồng bằng Bắc Bộ, thường gây ra mưa lớn liên tục 2-3 ngày.

Lượng mưa 1 ngày lớn nhất ứng với tần suất P=10% dao động từ 170-210mm, vùng mưa ít là vùng phía Bắc Hà Nội, vùng mưa lớn là vùng Ba Vì.



Bảng  6. Tần suất tổng lượng mưa 1, 3, 5, 7 ngày max vụ mùa

Trạm

Đặc trưng

Xmaxo

Cv

Cs

XP%

1

3

5

10

20

Ba thá

1max

131

0,41

1,22

302

256

234

203

170

3max

192

0,43

1,61

474

392

353

301

247

5max

228

0,45

1,21

549

463

421

363

301

Ba Vì

1max

149

0,62

2,16

492

382

333

267

202

3max

226

0,57

1,73

669

537

475

392

308

5max

265

0,51

1,41

713

588

528

446

361

Hà Đông

1max

111

0,42

2,08

282

228

204

171

139

3max

169

0,40

1,23

382

325

297

258

218

5max

193

0,43

1,07

447

380

349

303

255

Láng

1max

116

0,32

0,70

222

196

184

166

146

3max

171

0,35

0,92

347

303

281

250

216

5max

198

0,32

0,77

381

336

314

283

248

Mỹ Đức

1max

147

0,38

2,20

356

289

259

218

179

3max

212

0,39

2,12

513

417

374

316

259

5max

245

0,41

1,25

566

479

437

379

318

Phủ Lý

1max

133

0,45

1,16

322

271

247

213

177

3max

202

0,44

0,89

467

400

368

321

271

5max

230

0,42

0,88

516

444

410

360

305

Phú Xuyên

1max

124

0,58

2,55

402

308

266

212

161

3max

178

0,51

1,71

494

400

357

297

237

5max

203

0,48

1,36

519

431

390

332

271

Sơn Tây

1max

128

0,62

2,66

438

331

284

223

166

3max

189

0,54

2,09

565

446

392

320

250

5max

221

0,51

1,76

611

494

440

367

293

Thạch Thất

1max

125

0,49

1,58

335

274

246

207

167

3max

184

0,47

1,36

466

388

350

299

245

5max

214

0,45

1,50

537

445

401

342

280

Thanh Oai

1max

118

0,43

1,48

288

240

217

186

153

3max

182

0,44

1,53

449

372

336

287

236

5max

215

0,46

1,25

527

442

402

345

285

Xuân Mai

1max

157

0,49

1,00

392

332

303

261

216

3max

235

0,48

1,38

601

499

450

383

313

5max

274

0,45

1,15

657

555

506

437

364

Hưng Yên

1max

119

0,48

1,46

305

252

228

193

157

3max

173

0,41

0,97

388

333

306

268

227

5max

200

0,43

0,97

456

390

359

313

264

Phù Cát

1max

132

0,51

1,23

347

289

261

222

181

3max

184

0,50

1,35

486

403

363

308

250

5max

214

0,52

1,26

569

472

426

361

293

Chúc Sơn

1max

123

0,46

1,49

310

257

232

197

161

3max

182

0,45

1,29

445

373

339

291

241

5max

212

0,48

1,43

545

451

407

345

282

Đập Đáy

1max

105

0,36

1,01

220

190

176

155

133

3max

158

0,37

0,85

327

285

265

235

202

5max

185

0,36

0,74

374

329

306

273

237

Quốc Oai

1max

135

0,45

1,10

322

273

249

216

180

3max

203

0,47

1,18

505

424

385

331

273

5max

226

0,44

0,92

525

450

413

360

303

Thường tín

1max

107

0,46

2,51

299

235

206

168

133

3max

157

0,45

1,59

398

328

295

251

205

5max

184

0,42

1,18

429

363

332

288

241

Vân Đình

1max

132

0,48

2,36

370

292

256

210

166

3max

197

0,46

1,75

514

420

376

316

256

5max

230

0,48

1,48

594

490

441

374

305

Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào
files -> BẢng tóm tắt quyền lợI, phạm VI, CÁC ĐIỂm loại trừ VÀ HƯỚng dẫn thanh toán bảo hiểm của hợP ĐỒng nguyên tắc tập thể ngưỜi thân cbcnv vsp

tải về 3.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương