MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5



tải về 3.53 Mb.
trang31/33
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích3.53 Mb.
#2044
1   ...   25   26   27   28   29   30   31   32   33

HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

Về cấp nước tưới


Sau quy hoạch các công trình thuỷ lợi có thể đảm bảo tưới chủ động cho 112.715ha đạt 90% diện tích yêu cầu tưới , trong đó:

+ Tưới được cho diện tích đất lúa 92.120ha, rau màu, hoa cây cảnh là 8.169ha,

+ Cấp nước cho 10.321ha nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu là các khu tập trung,

+ Cấp nước cho 2.105 ha vùng chuyên canh cây ăn quả, chè

Còn khoảng 5.035ha màu nằm tại các khu vực các bãi sông nhỏ, vùng đồi gò phân tán ở các huyện miền núi và bán sơn địa vùng Ba Vì, Hữu sông Tích và Sóc Sơn không tưới được; khoảng 8.699ha cây lâu năm, chè nằm rải rác khu vực đồi gò Mỹ Đức, Chương Mỹ, Thạch Thất, Quốc Oai, Ba Vì, Sơn Tây, Sóc Sơn không bố trí được công trình tưới tập trung, cần tưới bằng các giếng khoan hộ gia đình và có biện pháp trữ nước mưa và giữ ẩm.

Về tiêu nước


Cùng với các công trình tiêu đô thị, các công trình tiêu sau quy hoạch đảm bảo tiêu cho 332.889ha diện tích cần tiêu toàn thành phố Hà Nội

Quy hoạch đã đề xuất được giải pháp cải tạo các sông trục chính gồm sông Tích, sông Bùi, sông Nhuệ, sông Đáy đảm bảo khả năng tiêu nước cho 212.889 ha diện tích nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ tiêu cho 120.000ha diện tích của các khu đô thị.

Xác định được hình thức, vị trí, quy mô của các công trình đầu mối tiêu nước cho các khu đô thị với diện tích xấp xỉ 120.000ha, bao gồm đô thị trung tâm, các đô thị vệ tinh, các thị trấn sinh thái (giải pháp tiêu nước cho nội tại các khu đô thị thuộc phạm vi nghiên cứu của Quy hoạch thoát nước đô thị do Sở Xây dựng lập).

Xác định được giải pháp tiêu nước cho khác khu vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố (212.889ha) bao gồm công trình đầu mối tiêu nước, hệ thống kênh mương. Đã giải quyết được vấn đề tiêu nước cho khu vực chưa có công trình tiêu nước thuộc các huyện Ba Vì, Phúc Thọ, Quốc Oai, Chương Mỹ, Sóc Sơn.


Sau quy hoạch diện tích được tiêu nước chủ động bằng động lực tăng từ 161.286ha như hiện nay lên 240.039ha, trong đó:

+ Nâng cao mức đảm bảo tiêu cho 51.340ha diện tích tiêu động lực hiện nay còn thiếu công suất.


+ Chuyển 27.413ha từ hình thức tiêu tự chảy không chủ động sang tiêu động lực.

Hiệu quả về xã hội


Quy hoạch thủy lợi đáp ứng nhu cầu cấp nước và tiêu thoát nước góp phần thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển, tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống người nông dân trên địa bàn thành phố.

Quy hoạch đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện điều kiện ngập úng trên địa bàn thành phố góp phần làm ổn định xã hội, tâm lý của nhân dân ở các khu vực nhạy cảm về ngập lụt. Hạn chế thiệt hại về tài sản của nhân dân trong vùng do úng ngập gây ra (đặc biệt là các khu vực đô thị).


Hiệu quả về môi trường


- Hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thành phố Hà Nội đã bị ô nhiễm nặng nề. Việc cải tạo sông Nhuệ, cải tạo sông Đáy, sông Tích, sông Bùi để đưa nước thường xuyên từ sông Hồng vào các sông trên trong cả mùa lũ và mùa kiệt sẽ cải thiện chất lượng nước nhờ tăng khả năng tự làm sạch và pha loãng của các sông.

- Việc cải tạo, nâng cấp, xây mới các trạm bơm phục vụ tiêu nước sẽ làm giảm mức độ úng ngập, góp phần cải thiện môi trường nước, giảm nguy cơ lây lan các bện liên quan đến nước.

- Việc xây dựng các hồ điều hòa với diện tích chiếm từ 5-7% diện tích đô thị, việc chuyển đổi các khu vực thấp trũng thành các khu nuôi trồng thủy sản sẽ góp phần làm tăng tỷ lệ diện tích mặt nước, điều hòa khí hậu và pha loãng nồng độ các chất ô nhiễm trong nước.

PHẦN IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

11CHƯƠNG XI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

MỘT SỐ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CTTL


Nhà nước đã ban hành các chính sách thuận lợi cho việc tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi. Các văn bản pháp lý quan trọng cần quan tâm thực hiện trong quản lý khai thác công trình thủy lợi bao gồm:

  • Luật tài nguyên nước (1998)

  • Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (2001)

  • Nghị định 143/2003/ND-CP CP của Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (2003).

  • Nghị định 115/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi (2008)

  • Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV của Bộ NN&PTNT và Bộ nội vụ (2008) hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn (2008)

  • Thông tư 11/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi và quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi (2009)

  • Nghị định số 140/2005/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (2005)

  • Thông tư 75/2004/TT-BNN của Bộ NN&PTNT hướng dẫn việc củng cố, thành lập các tổ hợp tác dùng nước của Bộ NN&PTNT (2004).

  • Thông tư số 65 ngày 12/10/2009 của Bộ NN&PTNT về Hướng dẫn tổ chức quản lý và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.

Trong các văn bản trên, cần đặc biệt quan tâm đến Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (2001). Về quản lý khai thác công trình thủy lợi, một số quy định quan trọng của Pháp lệnh như sau:

- Công trình thuỷ lợi phải được khai thác, sử dụng tổng hợp để phục vụ cho các mục đích dùng nước sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, phát điện, giao thông thuỷ, nuôi trồng thuỷ, hải sản, thể thao, giải trí, du lịch, an dưỡng, nghiên cứu khoa học và các mục đích khác, trong đó ưu tiên nước cho sinh hoạt. Khai thác nước dùng cho nông nghiệp phải theo hướng đa canh, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi nhằm đạt hiệu ích cao trong canh tác nông nghiệp.

- Việc khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi phải đảm bảo tính hệ thống của công trình, không được chia cắt theo địa giới hành chính. Quy định này tạo được điều kiện để người quản lý vận hành công trình phù hợp với quy luật tự nhiên của dòng chảy, chấm dứt những tranh luận về phân chia quản lý công trình theo đơn vị hành chính như trước đây.

- Nước qua công trình thuỷ lợi có giá trị sử dụng. Các Doanh nghiệp khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi phải được bảo toàn vốn, tồn tại và phát triển. Do vậy nước đã qua công trình thuỷ lợi phải được tính đúng, tính đủ giá thành. Giá thành này có khác nhau đối với từng loại công trình và từng vùng kinh tế địa lý khác nhau.

- Người hưởng lợi có trách nhiệm ký kết hợp đồng dùng nước với doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi. Doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi có trách nhiệm phục vụ theo hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại do thực hiện không đúng hợp đồng.

- Để phù hợp với thực tiễn và tăng cường trách nhiệm của mỗi tổ chức cá nhân trong quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, Nhà nước có chính sách chuyển giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thuỷ lợi nhỏ, có kỹ thuật đơn giản cho tổ chức, cá nhân có đủ trình độ và khả năng đảm nhận nhiệm vụ. Tại điều 10 Pháp lệnh giao cho Chính phủ quy định việc giao công trình thuỷ lợi được xây dựng bằng nguồn ngân sách nhà nước cho tổ chức cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ.



Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào
files -> BẢng tóm tắt quyền lợI, phạm VI, CÁC ĐIỂm loại trừ VÀ HƯỚng dẫn thanh toán bảo hiểm của hợP ĐỒng nguyên tắc tập thể ngưỜi thân cbcnv vsp

tải về 3.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   25   26   27   28   29   30   31   32   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương