2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2015 đến tháng 6/2015
Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm KDYT Quốc tế Lạng Sơn và các cửa khẩu.
2.3. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang mô tả.
2.4. Công cụ thu thập và xử lý số liệu: Công cụ thu thập số liệu: Thiết kế bằng các phiếu tự điền về các lĩnh vực nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên môn,….
Xử lý số liệu: Số liệu sau khi được thu thập được làm sạch trước khi nhập vào máy tính. Sử dụng phần mềm EPI-Data 3.1 để nhập số liệu, phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 19.0.
2.5. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu
Đề tài đã được Hội đồng Đạo đức, Trường Đại học Y Thái Nguyên đồng ý.
Nghiên cứu tập trung vào quan sát, mô tả, hoàn toàn không có các hoạt động can thiệp.
Các kết quả thu được từ các đối tượng nghiên cứu chỉ được sử dụng với mục đích nghiên cứu và thông tin mà đối tượng nghiên cứu đã cung cấp được giữ bí mật.
2.6. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số
Hạn chế: Nghiên cứu chỉ tiến hành tại Trung tâm Kiểm dịch y tế Quốc tế Lạng Sơn nên số lượng cán bộ hạn chế lớn, vì vậy sẽ không cung cấp được bức tranh tổng thể và các mối liên quan trong hoạt động Kiểm dịch y tế trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Sai số có thể gặp và biện pháp khắc phục: Kiểm tra từng phiếu ngay sau khi hoàn thành, làm sạch và mã hóa số liệu trước khi nhập liệu, nhập lại 10% số phiếu để kiểm tra chất lượng nhập liệu.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Nguồn lực nhân sự tại Trung tâm Kiểm dịch y tế Quốc tế, năm 2015
Bảng 1: Phân bố nhân lực làm việc theo khối công việc tại Trung tâm
STT
|
Nhân lực
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Khối chuyên môn
|
31
|
67,4
|
2
|
Khối văn phòng, quản lý
|
15
|
32,6
|
3
|
Tổng số cán bộ
|
46
|
100,0
|
Nhận xét và bàn luận: Kết quả cho thấy trung tâm có tổng số 46 cán bộ, trong đó cán bộ làm việc trong khối chuyên môn là 31 người chiếm tỷ lệ là 67,4% và cán bộ làm quản lý, hành chính tại trung tâm có 15 người chiếm tỷ lệ 32,6%.
Bảng 2: Phân bố dân tộc của các cán bộ tại Trung tâm
Dân tộc
|
Cán bộ hành chính
|
Cán bộ chuyên môn
|
Tổng
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Dân tộc Kinh
|
7
|
46,7
|
8
|
25,8
|
15
|
32,6
|
Dân tộc khác
|
8
|
53,3
|
23
|
74,2
|
31
|
67,4
|
Tổng số
|
15
|
100,0
|
31
|
100,0
|
46
|
100,0
|
Nhận xét và bàn luận: Có 67,4% cán bộ ở trung tâm là các dân tộc thiểu số, chủ yếu là dân tộc Tày và Nùng, còn lại cán bộ là dân tộc kinh chiếm tỷ lệ thấp hơn 32,6%.
Bảng 3: Phân bố giới tính của cán bộ
|
Cán bộ hành chính
|
Cán bộ chuyên môn
|
Tổng
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Nam
|
9
|
60,0
|
26
|
83,9
|
35
|
76,1
|
Nữ
|
6
|
40,0
|
5
|
16,1
|
11
|
23,9
|
Tổng số
|
15
|
100,0
|
31
|
100,0
|
46
|
100,0
|
Nhận xét và bàn luận: Trong tổng số 46 cán bộ thì tỷ lệ nam giới lớn hơn so với nữ giới (76,1 % và 23,9%). Đặc biệt với các cán bộ làm việc chuyên môn thì tỷ lệ nam giới chiếm tỷ lệ cao hơn với 83,9%.
Bảng 4: Độ tuổi trung bình của cán bộ tại trung tâm
|
Cán bộ hành chính
|
Cán bộ chuyên môn
|
Tổng
|
SL
|
Tỷ lệ (%)
|
SL
|
Tỷ lệ (%)
|
SL
|
Tỷ lệ (%)
|
Dưới 30 tuổi
|
4
|
26,7
|
1
|
3,2
|
5
|
10,9
|
Từ 31 - 40 tuổi
|
3
|
20,0
|
2
|
6,5
|
5
|
10,9
|
Từ 41 - 50 tuổi
|
5
|
33,3
|
13
|
41,9
|
18
|
39,1
|
Từ 51 - 60 tuổi
|
3
|
20,0
|
15
|
48,4
|
18
|
39,1
|
Tổng
|
15
|
100
|
31
|
100
|
46
|
100,0
|
Nhận xét: Hai nhóm tuổi từ 41 – 50 tuổi và nhóm tuổi 51 – 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất trong nghiên cứu với tổng số 78,2%. Trong khí đó nhóm tuổi từ 40 tuổi trở xuống chỉ chiếm 21,2%.
Bảng 5: Lĩnh vực chuyên môn của cán bộ trung tâm
|
Cán bộ hành chính
|
Cán bộ chuyên môn
|
Tổng
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Khác
|
9
|
60,0
|
0
|
0,0
|
9
|
19,6
|
Sinh học
|
0
|
0,0
|
0
|
0,0
|
0
|
0,0
|
Dược
|
0
|
0,0
|
3
|
9,7
|
3
|
6,5
|
Ngành Y
|
6
|
40,0
|
28
|
90,3
|
34
|
73,9
|
Tổng số
|
15
|
100,0
|
31
|
100,0
|
46
|
100,0
|
Nhận xét: Tổng số 34 cán bộ có lĩnh vực chuyên môn là ngành Y chiếm tỷ lệ 73,9%, cán bộ chuyên môn Dược chiếm 6,5%, còn lại 19,6% cán bộ thuộc các lĩnh vực luật, hành chính, tổ chức,…Cán bộ khối chuyên môn có đến 28/31 người chuyên môn Y, chiếm tỷ lệ 90,3%, trong đó đối với cán bộ hành chính thì cán bộ các lĩnh vực luật, hành chính, tổ chức,…chiếm tỷ lệ 60%.
Bảng 6: Thời gian làm việc chuyên môn ở vị trí hiện tại
|
Cán bộ hành chính
|
Cán bộ chuyên môn
|
Tổng
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Dưới 1 năm
|
0
|
0,0
|
1
|
3,1
|
1
|
2,2
|
1 – dưới 3 năm
|
2
|
13,3
|
4
|
12,9
|
6
|
13,0
|
3 – dưới 5 năm
|
3
|
20,1
|
10
|
32,3
|
13
|
28,3
|
5 – 10 năm
|
5
|
33,3
|
10
|
32,3
|
15
|
32,6
|
≥ 10 năm
|
5
|
33,3
|
6
|
19,4
|
11
|
23,9
|
Tổng số
|
15
|
100,0
|
31
|
100,0
|
46
|
100,0
|
Nhận xét: Thời gian làm việc chuyên môn của cán bộ ở vị trí hiện tại cho thấy 56,5% cán bộ có thời gian làm việc từ 5 năm trở lên, thời gian làm việc dưới 1 năm duy nhất có 01 cán bộ mới nhận vào làm việc có chiếm tỷ lệ thấp nhất với 2,2%.
Bảng 7: Thực trạng trình độ chuyên môn của cán bộ KDYT
Trình độ chuyên môn
|
Cán bộ khối hành chính
|
Cán bộ khối chuyên môn
|
Tổng
|
SL
|
( %)
|
SL
|
(%)
|
SL
|
(%)
|
Trình độ trên ĐH
|
4
|
26,7
|
8
|
25,8
|
12
|
26,1
|
Trình độ ĐH
|
3
|
20,0
|
8
|
25,8
|
11
|
23,9
|
Trình độ dưới ĐH
|
8
|
53,3
|
15
|
48,4
|
23
|
50
|
Tổng số
|
15
|
100,0
|
31
|
100,0
|
46
|
100,0
|
Nhận xét: Trung tâm có 12 cán bộ có trình độ chuyên môn trên đại học chiếm tỷ lệ là 26,1%. Cán bộ có trình độ dưới đại học chiếm tỷ lệ cao nhất với 23 người với tỷ lệ là 50%.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |