Bảng 2.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của Viettel (EFE)
Các yếu tố về môi trường bên ngoài
|
Mức độ quan trọng
|
Tác động
|
Điểm
|
Cơ hội
|
|
|
|
GDP tăng cao liên tục 10 năm ở mức trên 6%
|
0.20
|
4
|
0.80
|
Chính trị ổn định, pháp luật về cạnh tranh, về viễn thông, thông tin, truyền dần hoàn thiện
|
0.10
|
3
|
0.30
|
Chính phủ hạn chế việc thành lập mới các hẵng viễn thông di động
|
0.04
|
2
|
0.08
|
Chính sách công nghệ về viễn thông, tin học được ưu tiên phát
|
0.10
|
3
|
0.30
|
Dân số đông (gần 90 triệu dân), thị trường lớn, một trong những thị trường viễn thông có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất thế giới
|
0.20
|
4
|
0.80
|
Thách thức
|
|
|
|
Môi trường cạch tranh giữa các công ty viên thong di động
|
0.05
|
3
|
0.15
|
Tốc độ phát triển thị trường viên thông di động chậm lại
|
0.10
|
3
|
0.30
|
Áp lực từ phía khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động chuyển sang dùng của công ty khác
|
0.15
|
2
|
0.30
|
Thách thức từ đối thủ mới gia nhập, hội nhập quốc tế trên thị trường viễn thong di động
|
0.04
|
1
|
0.04
|
Sản phẩm thay thế dịch vụ di động truyền thống (Voi IP, Voi Chat, Mạng riêng ảo, Điện thoại vệ tinh…)
|
0.02
|
1
|
0.02
|
Tổng điểm
|
1
|
|
3.09
|
Bảng 2.3 Ma trận CPM so sánh cạnh tranh với một số công ty
Yếu tố thành công
|
Trọng số
|
Viettel
|
Vinaphone
|
Mobifone
|
Hạng
|
Điểm
|
Hạng
|
Điểm
|
Hạng
|
Điểm
|
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
|
0.20
|
4
|
0.80
|
3
|
0.60
|
4
|
0.80
|
Tác động từ quảng cáo, truyền thong
|
0.15
|
2
|
0.30
|
3
|
0.60
|
2
|
0.40
|
Mức độ cạnh tranh về giá trên thị trường.
|
0.15
|
4
|
0.60
|
3
|
0.45
|
2
|
0.30
|
Vị thế tài chính, tiềm lực tài chính, khả năng đầu tư
|
0.10
|
2
|
0.20
|
2
|
0.20
|
2
|
0.20
|
Khách hàng trung thành đối với các hẵng
|
0.10
|
3
|
0.30
|
3
|
0.30
|
4
|
0.40
|
Thị phần của các hẵng
|
0.15
|
4
|
0.60
|
3
|
0.45
|
3
|
0.45
|
Mức độ đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ
|
0.10
|
3
|
0.30
|
3
|
0.30
|
3
|
0.30
|
Mức độ toàn cầu hóa
|
0.05
|
2
|
0.10
|
1
|
0.05
|
2
|
0.10
|
Tổng điểm
|
1.00
|
|
3.20
|
|
2.95
|
|
2.95
|
Với mức điểm đánh giá theo ma trận EFE và CPM ta thấy Viettel đang trong ngành có môi trường hấp dẫn vì rảo cản ra nhập cao, sản phẩm thay thế chưa có hoặc ít ảnh hưởng, mức độ cạnh tranh của Viettel tốt trên thị trường, các điều kiện về kinh tế, chính trị, nhân khẩu, công nghệ, tài chính, … đều thuận lợi cho sự phát triển tăng trưởng của ngành trong thời gian tới. Tuy nhiên cũng bị thách thức rất lớn đó là sự cạnh tranh ngày càng mạnh của các công ty trong ngành; sự tăng trưởng chậm lại của thị trường và áp lực từ phía khách hàng về chi phí và chất lượng dịch vụ.
Môi trường nội bộ doanh nghiệp (Internal environment) 2.3.2.1. Phân tích yếu tố nguồn lực (Resources)
Nguồn lực hữu hình.
- Tài chính: Trong 5 năm qua, Viettel đã duy trì tốc độ tăng trưởng trung bình gần 100%. Từ một Tổng Công ty có doanh thu nhỏ năm 2005, đến nay đã là một trong 5 Tập đoàn kinh tế nhà nước lớn nhất. Năm 2010, Viettel đạt doanh thu 91,600 tỷ đồng, là doanh nghiệp đứng thứ 3 về doanh thu và lợi nhuận, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đứng thứ 2 trong nước trong 3 năm. Khép lại năm 2010, Viettel đã hoàn thành toàn diện và vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đề ra trong năm 2010, thực hiện 117% kế hoạch và tăng 52% so với năm 2009. Lợi nhuận đạt 15,500 tỷ đồng, hoàn thành 135% kế hoạch, tăng 52%. Nộp ngân sách Nhà nước 7,628, đạt 111% kế hoạch, tăng 45% và nộp ngân sách quốc phòng 215 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân đạt 48,3%. Với những kết quả ấn tượng này, Viettel tiếp tục là đơn vị dẫn đầu tăng trưởng và tỷ suất lợi nhuận trong ngành viễn thông.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |