Bảng 2.6. Hiện trạng đường phố nội thành Hà Nội:
|
Ba Đình
|
Hoàn Kiếm
|
Hai Bà Trưng
|
Đống Đa
|
Tây Hồ
|
Cầu Giấy
|
Thanh Xuân
|
Hoàng Mai
|
Long Biên
|
Diện tích(km2)
|
9,25
|
5,29
|
9,96
|
14,65
|
24,0
|
12,04
|
9,11
|
41.04
|
60,38
|
Dân số(1000 người)
|
205,9
|
172,9
|
342,3
|
360,9
|
94,8
|
138,2
|
159,3
|
187,3
|
170,7
|
Tổng chiều dài đường phố(km)
|
42,88
|
54,38
|
27,52
|
53,77
|
26,47
|
19,2
|
29,63
|
39,2
|
40,4
|
Tổng diện tích đường phố(km2)
|
0,852
|
0,958
|
0,619
|
1,151
|
0,390
|
0,604
|
0,400
|
0,9
|
1,2
|
Tỷ lệ diện tíchđường /Tổng diệntích(%)
|
9,22
|
18,62
|
6,21
|
7,86
|
1,63
|
5,22
|
4,39
|
2,67
|
3,1
|
Mật độ đường(km/km2)
|
4,64
|
10,28
|
2,97
|
3,67
|
1,10
|
1,59
|
3,39
|
1.56
|
1,09
|
Mật độ đường so với dân số(km/1000 dân)
|
0,21
|
0,314
|
0,081
|
0,149
|
0,279
|
0,139
|
0,186
|
0.26
|
0,12
|
Diện tích đường so vơi dân số
|
4,137
|
5,696
|
1,808
|
3,0
|
4,113
|
4,370
|
2,511
|
2.64
|
3,2
|
(Nguồn :đề tài nghiên cứư khoa học cấp NN KC10-02)
Về cơ bản các tuyến hứơng tâm (phân nằm sâu trong đô thị )đã được mở rộng như sau
Bảng 2.7 Các tuyến đường hướng tâm
stt
|
Tên đường
|
Chiều rộng mặt cắt ngang(m)
|
Số làn xe chạy
|
Số làn xe thô sơ
|
1
|
Giải phóng(Văn Điển – kim Liên)
|
38.5-42
|
4-6
|
2làn(rộng 5 -6m)
|
2
|
Nguyễn trãi
|
50 – 60
|
6
|
2 làn
|
4
|
Xuân thuỷ
|
33
|
6
|
2 làn
|
5
|
Nguyễn văn cừ
|
|
4
|
2làn(rộng 5,5m)
|
(Nguồn: Quy hoạch phát triển VTHKCC TP. Hà Nội đến năm 2010-2020)
Nhằm tăng khả năng lưu thông trên các trục giao thông chính,bên cạnh việc mở rộng các đường đô thị hướng tâm thì một số tuyến đường cấp thành phố trong khu vực nội thành đã được nâng cấp mở rộng xây dựng như:
Bảng 2.8 Các tuyến đường được xây dựng và nâng cấp mới
Stt
|
Tên đường
|
Chiều rộng mặt cắt ngang(m)
|
Số làn xe
|
1
|
Liễu Giai- Ngọc Khánh
|
50
|
6
|
2
|
Kim Mã- Cầu Giấy
|
33
|
6
|
3
|
Thái Hà- HT.Kháng
|
80
|
4
|
4
|
Hoàng Quốc Việt
|
50
|
6
|
5
|
Trần Khát Trân-Đại Cổ Việt-Kim Liên
|
50-54
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |