MỤc lục danh mục các bảNG


Bảng 4.5. Kết quả xác định nồng độ ức chế 50% sự phát triển các vi sinh vật của các chất chiết



tải về 0.6 Mb.
trang4/5
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.6 Mb.
#13364
1   2   3   4   5

Bảng 4.5. Kết quả xác định nồng độ ức chế 50% sự phát triển các vi sinh vật của các chất chiết



Tên mẫu

Nồng độ ức chế 50% sự phát triển của vi sinh vật và nấm kiểmđịnh

IC50 (µg/ml)

Vi khuẩn gram (+)

Vi khuẩn gram (-)

Nấm

L. fermentum

S. aureus

B. subtilis

S. enterica

E.

coli

P. aeruginosa

C.

albicans

Astiso

> 256

17,93

26,57

12,5

18,34

> 256

> 256

Bạc hà

> 256

12,5

> 256

> 256

79,72

> 256

12,5

Cây chè

> 256

6,75

26,05

> 256

17,93

> 256

> 256

Hoàng bá

> 256

> 256

26,57

> 256

10,69

9,78

10,69

Hành ta

> 256

22,73

12,5

> 256

79,72

6,75

> 256

Gừng

9,78

26,05

> 256

12,5

22,7

> 256

> 256

Hẹ

> 256

22,73

> 256

12,5

95,38

> 256

> 256

Kim ngân

> 256

26,57

> 256

9,78

26,05

> 256

> 256

Bồ công Anh

> 256

26,57

> 256

12,5

79,72

> 256

> 256

Vàng đắng

> 256

> 256

9,78

12,5

10,69

> 256

> 256

Ổi ta

> 256

10,69

12,5

26,05

26,05

> 256

> 256

Quế

> 256

9,78

> 256

> 256

6,75

> 256

6,75

Tía tô

> 256

> 256

10,69

12,5

9,78

> 256

18,34

Tỏi ta

> 256

10,69

12,34

26,57

26,57

> 256

> 256

Bách bộ

> 256

18,34

> 256

12,5

12,5

> 256

9,78

Bồ bồ

> 256

17,93

> 256

> 256

> 256

10,69

> 256

Bồ kết

12,39

10,71

12,38

> 256

18,82

14,89

3,28

Sả

> 256

22,7

12,5

> 256

> 256

17,05

> 256

Rau má

> 256

6,75

> 256

> 256

9,78

> 256

17,05

Riềng nếp

> 256

12,5

6,75

> 256

6,75

12,5

12,25

Ampicilin

0,42

0,009

0,062

0,13

0,12

Không thử

Không thử

Streptomicin

Không thử

Không thử

Không thử

Không thử

Không thử

4,025

Không thử

AmphotericinB

Không thử

Không thử

Không thử

Không thử

Không thử

Không thử

0,65

Kết quả bảng 4.5 cho thấy nồng độ ức chế 50% sự phát triển của vi khuẩn kiểm định của các chất chiết nằm trong khoảng 3,28 µg/ml đến 95,38 µg/ml. Nhìn tổng thể thì chất chiết từ cây Bồ kết có tác dụng ức chế đến sự phát triển của vi khuẩn tốt nhất mặc dù giá trị IC50 của Bồ kết không phải là thấp nhất trên mọi chủng vi khuẩn và nấm men nghiên cứu.

Qua hai bảng 4.4 và 4.5 ta thấy cây Bồ kết có tác dụng tốt nhất. Vì vậy, chúng tôi đã lựa chọn và tiến hành phân lập các hợp chất từ loài thực vật này. Quy trình phân lập hoạt chất và xác định cấu trúc các hoạt chất từ cây Bồ kết được thực hiện tại Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Viện khoa học và công nghệ Việt Nam do TS Nguyễn Thị Hồng Vân thực hiện.



4.5. HOẠT TÍNH KHÁNG SINH CỦA HỢP CHẤT PHÂN LẬP ĐƯỢC TỪ CÂY BỒ KẾT

Sau một loạt quá trình phân lập, tách chiết hóa học, chúng tôi đã thu nhận được 16 hợp chất tinh sạch từ lá và quả cây Bồ kết:



  • Apigenin hay 4´, 5, 7- trihydroxyflavon (1a)

  • 3- O- metylquercetin (3´, 4´, 5 ,7- tetrahydroxy- 3- metoxyflavon) (2a)

  • Vitexin hay 8- C- ß- D- glucopyranosy- apygenin (3a)

  • O- E- cinnamoyl- [ 3- O- E- cinnamoyl- α- L- rhamnopyranosyl- (1→6) ]- ß- D- glucopyranoside (gleditschiaside F, 4a)

  • O- trans- cinnamoly- α- L- rhamnopyranosyl- (1→6)- ß- D- glucopyranoside (gleditschiaside A, 5a)

  • O- E- cinnamoyl- [ 3- O- E- p- hydroxycinnamoyl- α- L- rhamnopyranosyl- (1→6) ]- ß- D- glucopyranoside (gleditschiaside B, 6a)

  • O- E- cinnamoyl- {3- O- E- cinnamoyl- [α- L- rhamnopyranosyl- (1→6) ]- ß- D- glucopyranoside]}- (1→6)- [α- L- rhamnopyranosyl- 1→6) ]- ß- D- glucopyranoside] (gleditschiaside C, 7a)

  • Benzyl- α- L- arabinopyranosy- 1→6) ]- ß- D- glucopyranozyt (8a)

  • Axit 5-O- caffeoylquinic (9a)

  • Axit cinnamic (10a)

  • 3´´- O- menthiafoloylisovitexin (gleditschiaside D, 11a)

  • O- E- cinnamoyl- [ 2- O- E- cinnamoyl- α- L- rhamnopyranosyl- (1→6) ]- ß- D- glucopyranoside (gleditschiaside E, 12a)

  • Isovitexin hay 6- ß- D- glucopyranosyl- 5,7- dihydroxy- 2- (4- hydroxyphenyl)- 4H-1- benzopyran- 4-one (13a)

  • Luteolin hay 3´, 4´, 5 ,7- tetrahydroxyflavone (14a)

  • Quercetin (15a)

  • O- E- cinnamoyl- [ 3- O- E- cinnamoyl- α- L- rhamnopyranosyl- (1→6) ]- ß- D- glucopyranoside (16a = 4a)

Các chi tiết cũng như cách thức thu nhận các hoạt chất này được trình bày trong phần phụ lục 2.

Bảng 4.6. Danh sách các hợp chất phân lập từ cây Bồ kết

STT

Hợp chất

Khối lượng thu được



GF5.3 (1a)

17 mg



GF5.5 (2a)

38 mg



GF7.8 (3a)

45 mg



Bk01 (4a)

3200 mg



GF4A4B (5a)

35 mg



GF9.6 (6a)

13 mg



GF9.2 (7a)

18 mg



GF11.9 (8a)

15 mg



GF10.6 (9a)

20 mg



GF6.6 (10a)

65 mg



BK3B(11a)

23 mg



BK3A (12a)

110 mg



BK3C (13a)

30 mg



BK2A (14a)

30 mg



BK6 (15a)

500 mg

Với khối lượng các hợp chất thu được như trên, chúng tôi đã có đủ lượng mẫu cần thiết để sử dụng cho việc nghiên cứu trong các phép thử sinh học tiếp theo.



4.6. XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH KHÁNG VI SINH VẬT KIỂM ĐỊNH CỦA CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP ĐƯỢC

Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định được thực hiện theo phương pháp mô tả trong phần phương pháp. Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các chất phân lập được trình bày trong bảng 4.7.



Bảng 4.7. Kết quả hoạt tính kháng sinh in vitro của các hợp chất phân lập từ cây Bồ kết

Ký hiệu mẫu

Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC: µg/ml)

Vi khuẩn gram (+)

Vi khuẩn gram (-)

Nấm

L. fermentum

S.

aureus

B. subtilis

S. enterica

E. coli

P. aeruginosa

C. albicans

GF5.3 (1a)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

GF5.5 (2a)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

GF7.8 (3a)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

Bk01 (4a)

(-)

50

(-)

50

(-)

50

(-)

GF4A4B (5a)

(-)

50

(-)

12,5

50

(-)

(-)

GF9.6 (6a)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

GF9.2 (7a)

(-)

50

50

(-)

50

(-)

(-)

GF11.9 (8a)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

50

GF10.6 (9a)

50

(-)

(-)

50

(-)

50

(-)

GF6.6 (10a)

50

50

50

50

50

50

50

BK3B (11a)

(-)

(-)

(-)

50

(-)

(-)

(-)

BK3A (12a)

(-)

50

(-)

50

(-)

50

(-)

BK3C (13a)

(-)

(-)

(-)

(-)

50

(-)

(-)

BK2A (14a)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

BK6 (15a)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

Ampicilin

0,1

16,5

0,39

0

15,6

Không thử

Không thử

Streptomicin

Không thử

Không thử

Không thử

Không thử

Không thử

4,1

Không thử

Amphotericin B

Không thử

Không thử

Không thử

Không thử

Không thử

Không thử

0,5

Kết quả thử nghiệm ở bảng 4.7 cho thấy:

- Các hợp chất BK01 và BK3A kháng các chủng vi khuẩn Gr (+) S. aureus và vi khuẩn Gr (-) S. Enterica, P. Aeruginosa với nồng độ ức chế tối thiểu MIC = 50 µg/ml

- Hợp chất GF4A4B kháng vi khuẩn Gr (+) S. Aureus, vi khuẩn Gr (-) E. coli với nồng độ ức chế tối thiểu MIC = 50 µg/ml và ức chế vi khuẩn S. Enterica với nồng độ ức chế tối thiểu MIC = 12,5 µg/ml

- Hợp chất GF9.2 kháng các chủng S. Aureus, B. Subtilis, E. coli với nồng độ ức chế tối thiểu MIC = 50 µg/ml

- Hợp chất GF11.9 kháng chủng nấm men C. albicans với nồng độ ức chế tối thiểu MIC = 50 µg/ml

- Hợp chất GF10.6 kháng vi khuẩn Gr (+) L. fermentum và kháng vi khuẩn Gr (-) S. enterica, P. Aeruginosa với giá trị MIC = 50 µg/ml

- Hợp chất GF6.6 kháng cả 7 chủng vi khuẩn và nấm kiểm định với giá trị MIC = 50 µg/ml

- Hợp chất BK3B kháng vi khuẩn S. Enterica với giá trị MIC = 50 µg/ml.

- Hợp chất BK3C kháng vi khuẩn E. coli với giá trị MIC = 50 µg/ml. Các hợp chất còn lại không có hoạt tính kháng các chủng vi sinh vật kiểm định trong thử nghiệm.

Trong các hợp chất thể hiện hoạt tính kháng sinh mạnh thì hợp chất BK01 chiếm hàm lượng cao (0,4 - 0,5% lá khô và 0,25 - 0,3% quả khô) và cao hơn nhiều so với các hợp chất khác. Chính vì vậy, để có thể tiếp tục nghiên cứu ứng dụng hợp chất này, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu các thử nghiệm an toàn và tác dụng của nó trên động vật thực nghiệm.

4.7. ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH CẤP CỦA BỒ KẾT THEO ĐƯỜNG UỐNG

Theo phương pháp đã được mô tả trong phần phương pháp, các nhóm chuột BALB/c 10- 12 con được cho uống theo mức liều theo thứ tự tăng dần. Số chuột chết được đếm theo nhóm trong vòng 72h. Kết quả được trình bày ở bảng 4.8.



Bảng 4.8. Độc tính cấp của BK01 theo đường uống

K

x

(mg/ kg)


m

n- m



m(n-m)

z

m* z

1

15

0

12

-

-

-

-

2

25

1

11

1/11

11

15

15

3

35

2

10

2/10

20

13

26

4

45

3

9

3/9

27

11

33

5

55

4

8

4/8

32

9

36

6

65

5

7

5/7

35

7

35

7

75

7

5

7/5

35

5

35

8

85

9

3

9/3

27

3

27

9

95

11

1

11/1

11

1

11

10

105

-

0

-

-







∑=10




∑=42







∑=198




∑=128

Như vậy, với kết quả thu được ở trên và áp dụng công thức tính trong mục 3.5.4 cho thấy giá trị LD = 65,00 ± 7,49 mg/kg trọng lượng cơ thể của chuột theo đường uống (từ 57, 51 đến 72,49 mg/kg).

Kết quả thử nghiệm cho thấy hoạt chất BK01 có độc tính cấp là LD= 65,00 ± 7,49 mg/kg trọng lượng cơ thể theo đường uống ở chuột BALB/c. Giá trị này khá cao cho thấy chế phẩm này tương đối an toàn trong thử nghiệm trên động vật.

Tuy nhiên, những kết quả thu được ở trên mới chỉ là những kết quả ban đầu. Để có thể phát triển thành chế phẩm sử dụng trong việc chữa trị bệnh cho gia súc cần kiểm tra thêm nhiều chỉ tiêu hóa sinh khác mà trong điều kiện của khóa luận tốt nghiệp chúng tôi không thể thực hiện được.


Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id114188 190495
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ChuyêN ĐỀ ĐIỀu khiển tán sắC
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Trong khuôn khổ Hội nghị của fifa năm 1928 được tổ chức tại Amsterdam (Hà Lan), Henry Delaunay đã đưa ra một đề xuất mang tính đột phá đối với lịch sử bóng đá
UploadDocument server07 id114188 190495 -> MỤc lục phần I: MỞ ĐẦU
UploadDocument server07 id114188 190495 -> «Quản trị Tài sản cố định trong Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa»
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Khóa luận tốt nghiệp 2010 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kì tới 85
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ĐỒ Án tốt nghiệp tk nhà MÁY ĐƯỜng hiệN ĐẠi rs
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Đề tài: Qúa trình hình thành và phát triển an sinh xã hội ở Việt Nam
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Chuyên đề tốt nghiệp Trần Thị Ngọc – lt2 khct L ời cảM ƠN
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Địa vị của nhà vua trong nhà nước phong kiến Việt Nam

tải về 0.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương