MỤc lục danh mục bảng V danh mục hình VII danh mục bảN ĐỒ VIII



tải về 3.31 Mb.
trang3/40
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích3.31 Mb.
#21988
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   40

DANH MỤC HÌNH




Hình 2.1. Cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Bến Tre giai đoạn 2000 – 2010 23

Hình 3.1. Diện tích và sản lượng tôm nuôi nước lợ tỉnh Bến Tre từ 2003 – 2010 35

Hình 3.2. Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất NTS huyện Bình Đại 37

Hình 3.3. Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất NTS huyện Ba Tri 41

Hình 3.4. Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất NTS huyện Thạnh Phú 43

Hình 3.5. Sơ đồ hoạt động sản xuất nuôi thủy sản của vùng quy hoạch 54

Hình 3.6. Sơ đồ tổ chức quản lý trong hoạt động nuôi thủy sản tại vùng quy hoạch 54

Hình 5.1. Diễn biến giá trung bình tôm sú và TCT GĐ 1989-2006 74

Hình 5.2. Giá xuất khẩu tôm trung bình hàng tháng từ năm 2007 - 2010 74

Hình 5.3. Sản phẩm và thị trường xuất khẩu thủy sản năm 2005, 2010 75

Hình 5.4. Diễn biến sản lượng tôm XK của Việt Nam 2000 - 2010 75

Hình 5.5. Diễn biến KNXK tôm Việt Nam 2000 – 2010 76

Hình 7.1. Sơ đồ mối quan hệ trong tổ chức sản xuất NTTS bền vững 129


DANH MỤC BẢN ĐỒ


Bản đồ hiện trạng NTTS huyện Bình Đại trước trang 56

Bản đồ hiện trạng NTTS huyện Ba Tri trước trang 56

Bản đồ hiện trạng NTTS huyện Thạnh Phú trước trang 56

Bản đồ quy hoạch NTTS huyện Bình Đại đến năm 2020 trước trang 115

Bản đồ quy hoạch NTTS huyện Ba Tri đến năm 2020 trước trang 115

Bản đồ quy hoạch NTTS huyện Thạnh Phú đến năm 2020 trước trang 115


CÁC CHỮ VIẾT TẮT




ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BQ

Bình quân

BVTV

Bảo vệ thực vật

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

GTSX

Giá trị sản xuất

HTTL

Hạ tầng thủy lợi

HTX

Hợp tác xã

KV

Khu vực

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

NGTK

Niên giám thống kê

NN

Nông nghiệp

NN&PTNT

Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

NTHMV

Nhuyễn thể hai mảnh vỏ

NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

NTS

Nuôi thủy sản

PA

Phương án

QCCT

Quảng canh cải tiến

QH

Quy hoạch

QLCL

Quản lý chất lượng

TC, BTC

Thâm canh, Bán thâm canh

TCX

Tôm càng xanh

TCT

Tôm chân trắng

TV

Tiểu vùng

TYTS

Thú y thủy sản

XK

Xuất khẩu

UBND

Ủy ban nhân dân


PHẦN I

GIỚI THIỆU CHUNG




1.1.Đặt vấn đề


Bến Tre là một trong những tỉnh thuộc vùng ĐBSCL có tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản rất lớn. Với hệ thống sông ngòi chằng chịt nhận nguồn cung cấp nước ngọt, phù sa, các loài thủy sinh nước ngọt từ hai nhánh sông Tiền và sông Hậu thuộc hệ thống sông Mekong; có đường bờ biển dài 65 km chạy dọc 3 huyện biển (Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú) tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển giống loài thủy sản lợ, mặn đã góp phần hình thành hệ sinh thái đa dạng, phong phú cho tỉnh Bến Tre với 3 vùng nuôi thủy sản ngọt, lợ, mặn.

Năm 2010, tổng diện tích NTS toàn tỉnh là 42.407 ha, sản lượng đạt 168.778 tấn, kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt 57,268 tỷ USD. Ngành thủy sản Bến Tre lấy đối tượng xuất khẩu làm gốc, hiện nay tỉnh tập trung 5 đối tượng nuôi chủ yếu: tôm sú, tôm chân trắng, nghêu, cá tra và tôm càng xanh. Ngoài ra còn chú ý phát triển một số đối tượng nuôi khác như: cá chẽm, cá mú, cá bống tượng, cá kèo, cá đồng, cá điêu hồng, cá rô phi dòng Gift, cua biển, sò huyết, baba,…

Nuôi tôm sú chiếm diện tích lớn nhất trong cơ cấu diện tích NTS toàn tỉnh, năm 2010 diện tích này là 30.252 ha (chiếm 71,34% diện tích NTS toàn tỉnh), trong đó nuôi tôm sú thâm canh và bán thâm canh là 4.299 ha, nuôi tôm lúa là 8.531 ha, nuôi quảng canh, xen rừng là 17.422 ha. Số diện tích còn lại nông dân, các doanh nghiệp nuôi tôm chân trắng, cá tra, tôm càng xanh, các loại cá nước ngọt và thủy đặc sản khác,… Phần bãi bồi, cồn nổi ven sông, ven biển của tỉnh hiện đang phát triển nghề nuôi nghêu, sò khá mạnh, với diện tích tiềm năng phát triển nhuyễn thể khoảng 15.000 ha. Diện tích đã nuôi và khai thác nghêu: 4.200/7.800 ha đất được Nhà nước giao; sản lượng thu hoạch nghêu thịt bình quân 9.000 tấn/năm, nghêu giống bình quân hơn 400 - 500 tấn/năm.

Diện tích NTTS của tỉnh Bến Tre tập trung chủ yếu ở 3 huyện ven biển Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú. Năm 2010, tổng diện tích 3 huyện là 37.343 ha, chiếm 88,06% diện tích NTTS toàn tỉnh; tổng sản lượng đạt 69.906 tấn, chiếm 41,42% sản lượng NTTS toàn tỉnh. Ba huyện ven biển tỉnh Bến Tre (Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú) được tỉnh xây dựng quy hoạch NTTS từ năm 2003 - 2010, nhiều chỉ tiêu quan trọng của quy hoạch đã không còn phù hợp. Tính đến thời điểm này được gần 8 năm sau khi quy hoạch năm 2003 được phê duyệt đến nay tình hình phát triển NTTS có rất nhiều thay đổi, đặc biệt là những năm gần đây 2007 - 2010 tình hình phát triển nóng của nhiều đối tượng nuôi mới phát triển làm thay đổi quy hoạch cũ rất nhiều.

Xuất phát từ những đòi hỏi khách quan, thực tế sản xuất, việc: Quy hoạch chi tiết nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú đến năm 2020” là một việc làm cần thiết và cấp bách, nhằm xây dựng được các phương án bố trí sản xuất hợp lý dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và chủ trương của tỉnh để khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên mặt nước và định hướng phát triển NTTS trên địa bàn huyện Bình Đại, Ba Tri và Thạnh Phú tỉnh Bến Tre phát triển hiệu quả, bền vững.



tải về 3.31 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương