Bảng 3.1.1. kết quả tính nhiệt của QI
-
Q1(kW)
|
Q2(kW)
|
Q3(kW)
|
Q4(kW)
|
Q5(kW)
|
Q6(kW)
|
QI(kW)
|
12,6
|
40,03
|
6,01
|
0,92
|
1,04
|
13,551
|
74,151
|
3.1.1.2. Nhiệt lượng lấy ra để hạ nhiệt độ của khuôn đựng sản phẩm
QII = Ck × Gk × Δtk.
Ck = 0,39 kJ/kgK: nhiệt dung riêng của kim loại làm khuôn.
Gk: Tổng khối lượng khuôn đựng sản phẩm.
+ Tính Gk:
Mỗi một khoang có chứa 20 khuôn, mà một tủ có 10 khoang đựng sản phẩm.
Vậy tổng số khuôn là: 20 × 10 = 200 khuôn
Khối lượng của mỗi khuôn là: 1,6 kg
Vậy tổng khối lượng khuôn là:
Gk = 200 ×1,6 = 320 kg/mẻ.
Δtk: độ chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối qua trình làm đông của khuôn:
Δtk = tk1 – tk2
tk1 = 220C: nhiệt độ ban đầu của khuôn.
tk2 = -400C: nhiệt độ của khuôn cuối quá trình làm đông .
Δtk = 22 – (-40) = 620C
QII = 0,39 × 320 × 62 = 7737,6 kJ/mẻ
Thời gian cấp đông mỗi mẻ là 2 giờ nên:
QII = kJ/h =1,075 kW
3.1.1.3. Nhiệt lượng lấy ra để làm lạnh không khí trong tủ
QIII = Ckk× Gkk × Δtkk
= Ckk × Vkk × kk × Δtkk
Trong đó:
Ckk = 1,013 kJ/kgK: nhiệt dung riêng của không khí ở nhiệt độ –400C
kk = 1,515kg/m3: khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ –400C
Δtkk: độ chênh nhiệt độ giữa nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối quá trình làm đông của không khí trong tủ.
Δtkk = 22 – (-40) = 620C
Vkk: thể tích của không khí trong tủ: Vkk = Vtt
Vtt: thể tích trong của tủ.
Vtt = L’ × W’× H’
Với: L’ = 3380mm
W’ = 1560mm
H’ = 1750mm.
Vtt = 3,38 ×1,56 × 1,75 = 9,227 m3
Vkk =× 9,227 = 6,151 m3.
QIII = 1,013 × 6,151 × 1,515 × 62 = 585,27 kJ/mẻ
Thời gian cấp đông mỗi mẻ là 2 giờ nên:
QIII = KJ/h = 0,081 kW
3.1.1.4. Nhiệt xâm nhập từ môi trường bên ngoài qua kết cấu bao che
QIV = QV,T + QS + QC
Trong đó:
QV,T : dòng nhiệt xâm nhập qua vách và trần.
QS: dòng nhiệt xâm nhập qua sàn.
QC: dòng nhiệt xâm nhập qua cửa.
+ Dòng nhiệt xâm nhập qua vách trần:
QV,T = KV,T × FV,T × Δt
Trong đó:
KV,T : hệ số truyền nhiệt của vách và trần tủ.
1: lớp Inox.
2: lớp polyurethan cách nhiệt.
Hình 3.1.1. Cấu trúc tấm cách
nhiệt vách và trần tủ đông
Từ cấu trúc của vách và trần tủ ta có:
KV,T =
Trong đó:
= 23,3 W/m2.K
= 8 W/m2.K
= 0,0006m: độ dày của lớp Inox
= 22W/m.K: hệ số dẫn nhiệt của Inox.
= 0,15m: chiều dày của lớp polyurethan cách nhiệt.
= 0,047W/m.K : hệ số dẫn nhiệt của polyurethan.
=> KV,T =W/m2.K
Δt: độ chênh nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài tủ.
Δt = tmt – ttt
tmt = 220C : nhiệt độ bên ngoài tủ.
ttt = -400C : nhiệt độ bên trong tủ.
= 22 – (-40) =620C
FV,T : tổng diện tích mặt ngoài của vách và trần.
FV = 2 ×1,56 × 2,05 = 6,396m2
FT = 1,56 × 3,68 = 5,74m2
FV,T = 6,396 + 5,74 = 12,136m2
QV,T = 0,286 ×12,136 × 62 = 215,19 W = 0,215 kW
+ Dòng nhiệt xâm nhập qua sàn.
QS =KS × FS × .
1: lớp Inox.
2: lớp polyurethan cách nhiệt.
3: lớp thép lót đáy
Hình 3.1.2. Cấu trúc của sàn tủ đông tiếp xúc
Từ cấu trúc của sàn ta có:
KS =
Trong đó:
= 23,3 W/m2.K
= 8 W/m2.K
= 0,0006m: độ dày của lớp Inox.
= 22W/m.K: hệ số dẫn nhiệt của Inox.
= 0,15m: chiều dày của lớp polyurethan cách nhiệt.
= 0,047W/m.K: hệ số dẫn nhiệt của polyurethan.
= 0,05m: chiều dày của tấm thép lót phía dưới tủ.
= 45,5 W/m.K: hệ số dẫn nhiệt của thép.
KS = = 0,286 W/m2.K
FS : diện tích mặt ngoài của sàn.
FS = 1,56 × 3,68 = 5,74 m2
QS = 0,286 × 5,74 × 62 = 101,7 W = 0,102 kW
+ Dòng nhiệt xâm nhập qua cửa:
QC = KC × FC ×
1: lớp Inox.
2: lớp polyurethan.
Hình 3.1.3. Cấu trúc của cửa tủ đông tiếp xúc
Từ cấu trúc của cửa ta có:
Trong đó:
= 23,3 W/m2.K
= 8 W/m2.K
= 0,0006m: độ dày của lớp Inox.
= 22W/m.K: hệ số dẫn nhiệt của Inox.
= 0,13m: chiều dày của lớp polyuethan cách nhiệt.
= 0,047W/m.K: hệ số dẫn nhiệt của polyurethan.
KC =W/m2.K
FC: tổng diện tích mặt ngoài của cửa tủ.
FC = 2 × 3,68 ×2,05 = 15,088m2
QC = 0,32 ×15,088 × 62 = 299,34 W = 0,299 kW
Bảng 3.1.2. Kết quả tính nhiệt của QIV
Dòng nhiệt thành phần
|
Công thức
|
K(W/m2K)
|
F(m2)
|
Nhiệt tải(KW)
|
QV,T
|
|
0,286
|
12,136
|
0,215
|
QS
|
|
0,286
|
5,74
|
0,102
|
QC
|
|
0,32
|
15,088
|
0,299
|
0,616
|
3.1.1.5. Dòng nhiệt xâm nhập vào tủ do mở cửa để kiểm tra sản phẩm.
QV = n × q × FC
Trong đó:
n : số lần mở cửa: n =1 lần.
q: dòng nhiệt riêng khi mở cửa, q = 32W/m2
FC: diện tích trong của cửa tủ (2 mặt chính).
FC = 2 × L’× H’ = 2 × 3,38 × 1,75 = 11,83m2
QV = 1× 32 ×11,83 = 378,56W = 0,387 kW
Qtx = 74,151 + 1,257 + 0,081 + 0,616 + 0,387 = 76,49 kW
Bảng 3.1.3. Tổng hợp kết quả tính nhiệt của tủ đông tiếp xúc
STT
|
Dòng nhiệt chính
|
Dòng nhiệt thành phần
|
Công thức
|
K(W/m2.K)
|
F(m2)
|
Nhiệt tải
(kW)
|
1
|
QI
|
|
Q 1 = C1.G.(t1-tđb)
|
|
|
12,6
|
|
Q2=L.G.W
|
|
|
40,03
|
|
Q3=C3.G.W.
|
|
|
6,01
|
|
|
|
|
0,92
|
|
|
|
|
1,04
|
|
|
|
|
13,551
|
2
|
QII
|
|
|
|
|
1,257
|
3
|
QIII
|
|
|
|
|
0,081
|
4
|
QIV
|
|
|
0,286
0,286
0,32
|
12,136
5,74
15,088
|
0,215
0,102
0,299
|
5
|
|
|
|
|
11,83
|
0,387
|
Tổng nhiệt tải: Qtx = 76,49 (kW)
|
3.1.2. TÍNH NHIỆT TẢI CỦA TỦ ĐÔNG BĂNG CHUYỀN IQF
3.1.2.1. TÍNH NHIỆT TẢI CỦA IQF
+ Tổng lượng nhiệt của tủ đông băng chuyền được tính bởi công thức.
QIQF = Qsp + Qkk + Qbc + Qmt + Qđc+ Qlk
Trong đó:
Qsp : Nhiệt lượng cần lấy ra từ sản phẩm để hạ nhiệt độ của sản phẩm từ nhiệt độ ban đầu xuống nhiệt độ yêu cầu của quá trình làm đông.
Qbc : Nhiệt lượng lấy ra để hạ nhiệt độ của băng chuyền.
Qkk: Nhiệt lượng lấy ra để làm lạnh không khí trong tủ.
Qmt: Nhiệt xâm nhập từ môi trường bên ngoài qua kết cấu bao che của tủ.
Qđc: Nhiệt lấy ra từ động cơ.
Qlk: Nhiệt tổn thất do lọt khí bên ngoài vào trong tủ.
a. Nhiệt lượng cần lấy ra từ sản phẩm để hạ nhiệt độ của sản phẩm từ nhiệt độ ban đầu xuống nhiệt độ yêu cầu của quá trình làm đông.
Qsp = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5
Q1: Nhiệt lượng cần lấy đi từ sản phẩm để làm giảm nhiệt độ của nó trước khi có sự đóng băng của nước trong nó.
Q2: Nhiệt lượng cần lấy đi từ sản phẩm để làm kết tinh nước trong đó.
Q3: Nhiệt lượng cần lấy ra để làm giảm nhiệt độ của nước đã đóng băng đến nhiệt độ cuối quá trình làm đông.
Q4: Nhiệt lượng cần lấy đi để làm giảm nhiệt độ của nước không đóng băng trong thực phẩm đến nhiệt độ cuối quá trình làm đông.
Q5: Nhiệt lượng cần lầy đi để làm giảm nhiệt độ phần chất khô cuối quá trình làm đông.
+ Nhiệt lượng cần lấy đi từ sản phẩm để làm giảm nhiệt độ của nó trước khi có sự đóng băng của nước trong nó.
Q1 = C1 × G × (t1 – tđb )
Trong đó:
C1: nhiệt dung riêng của sản phẩm trước khi nước trong nó đóng băng.
C’: nhiệt dung riêng của nước: C’ = 4,186 kJ/kg.K
C’’: nhiệt dung riêng của chất khô.
C’’ = 1,0451,463 kJ/kg.K
Chọn C’’ = 1,3 kJ/kg.K
= 80%: hàm lượng nước trung bình có trong cá.
C1 = 4,186 × 0,8×1,3 × (1-0,8) = 3,6 kJ/kg.K
G: Khối lượng sản phẩm cấp đông trong một giờ. G =700 kg/h
t1 =20 0C : nhiệt độ trung bình của sản phẩm trước khi cấp đông.
tđb = -10C : nhiệt độ đóng băng trung bình của nước trong thủy sản.
Q1 =3,6 × 700 × [20 –(-1)] = 52920 kJ/h = 14,7 kW
+ Nhiệt lượng cần lấy đi từ sản phẩm để làm kết tinh nước trong đó.
Q2 = L × G × W ×
Trong đó:
L = 333,6 kJ/kg: nhiệt đóng băng của nước đá.
G: khối lượng sản phẩm cấp đông trong một giờ. G =700 kg/h
= 80%: hàm lượng nước trung bình trong thủy sản.
W = 90%: hàm lượng nước đóng băng trong thủy sản so với lượng nước ban đầu có trong thủy sản.
Q2 = 333,6 × 700 × 0,9 × 0,8 = 168134,4 kJ/h = 46,7 kW
+ Nhiệt lượng cần lấy ra để làm giảm nhiệt độ của nước đã đóng băng đến nhiệt độ cuối quá trình làm đông.
Q3 = C3 × G × × W × (tđb –t2)
Trong đó:
C3 = 2,09 kJ/kg.K : nhiệt dung riêng của nước đá.
G: khối lượng sản phẩm cấp đông trong một giờ. G = 700 kg/h
W = 90%: hàm lượng nước đóng băng trong thủy sản so với lượng nước ban đầu có trong thủy sản.
tđb = -10C : nhiệt độ đóng băng trung bình của nước trong thủy sản.
t2 : nhiệt độ trung bình của sản phẩm cuối quá trình làm đông.
t2 =
Ta có: tbm = tkk + (5 10) = -40 +8 = -32 0C: nhiệt độ của bề mặt sản phẩm cuối quá trình làm đông.
= -18 0C: nhiệt độ tâm sản phẩm cuối quá trình làm đông.
t2 =
Q3 = 2,09 × 700 × 0,8 × 0,9 × [-1 –(-25)] = 25280,64 kJ/h = 7,02 kW
+ Nhiệt lượng cần lấy đi để làm giảm nhiệt độ của nước không đóng băng trong thực phẩm đến nhiệt độ cuối quá trình làm đông.
Q4 = C4 × G × × (1 – W) × (tđb –t2 )
Trong đó:
C4 = 2,9 kJ/kg.K: nhiệt dung riêng của nước trong thực phẩm.
G: khối lượng sản phẩm cấp đông trong một giờ. G =700 kg/h
= 80%: hàm lượng nước trung bình trong thủy sản.
W = 90%: hàm lượng nước đóng băng trong thủy sản so với lượng nước ban đầu có trong thủy sản.
Q4 = 2,9 × 700 × 0,8 × (1 –0,9) × [-1 –( -25)] = 3897,6 kJ/h = 1,08 kW
+ Nhiệt lượng cần lầy đi để làm giảm nhiệt độ phần chất khô cuối quá trình làm đông.
Q5 = C’’× G × (1 - ) × (tđb –t2 )
Trong đó:
C’’ =1,3 kJ/kg.K: nhiệt dung riêng của chất khô.
G: khối lượng sản phẩm cấp đông trong một giờ. G =700 kg/h
= 80%: hàm lượng nước trung bình trong thủy sản.
tđb = -10C : nhiệt độ đóng băng trung bình của nước trong thủy sản.
t2 = -250C : nhiệt độ trung bình của sản phẩm cuối quá trình làm đông.
Q5 = 1,3 × 700 × (1 – 0,8) × [-1 – (-25)] = 4368 kJ/h = 1,21 KW
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |