3.2. Phân tích lợi ích. 3.2.1. Lợi ích của chủ đầu tư. 3.2.1.1. Lợi ích do giảm chi phí khai thác vận hành. 3.2.1.2. Lợi ích do gia tăng hành khách.
- Số người sử dụng phương tiện buýt tăng thêm do có dự án.
Nhu vận tải buýt tăng thêm do có dự án được thể hiện trong bảng (2.11)
- Tỷ lệ các hình thức sử dụng vẻ xe buýt.
Trích dẫn phân tích tỷ lệ sử dụng vé của người dân trong báo cáo nghiên cứu khả thi dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội đoạn Nhổn - Ga Hà Nội:
“ Quá trình phân tích về sử dụng các loại vé cho thấy rằng trong số 5 hành khách thì có tới 4 hành khách đặt mua vé thánh (79% năm 2003). Khách hàng chủ yếu đặt mua vé tháng là HS - SV. Trong số vé tháng được mua có 87% là vé liên tuyến.
Hình (3.13): Biểu đồ cơ cấu vé trong vận tải buýt.
sự phân chia loại hình vé tháng này cho thấy:
Với lượng vé tháng mua chứng tỏ khách hàng sử dụng giao thông công cộng hàng ngày.
86% người đặt mua vé có thế thực hiện trung chuyển trên hệ thống mà không phải thêm tiền.
Tỷ lệ mua vé tháng cao đã là giảm nguồn thu trung bònh ỏ mỗi hành khách. Theo phân tích của tư vần MVA được thực hiện vào năm 2004 thì nguồn thu trung bình từ mỗi hành khách vào khoảng 1000VNĐ, giảm 50% từ năm 2002 (theo nghiên cứu của Transdev,2002).
Giá vé bán cho các đôi tượng như sau:
Giá vé lượt là 3000 VNĐ, từ 25 đến 30km giá vé lượt tăng lên 4000 VNĐ và trên 30km là 5000 VNĐ. Trẻ em dưới 7 tuổi đi cùng người lớn sẽ được miễn vé.
Mức gia của vé tháng tuỳ thuộc vào đối tượng và loại hình sử dụng.
Bảng (3.5): Giá vé tháng cho người sử dụng phương tiện buýt.
Giá vé tháng
|
Đối tượng sử dụng
|
Loại hình sử dụng
|
1 tuyến
|
Liên tuyến
|
Học sinh, sinh vên
|
25000 VNĐ
|
50000 VNĐ
|
Quần chúng
|
50000 VNĐ
|
80000 VNĐ
|
Số chuyển đi mỗi này của người sử dụng vé tháng 1 tuyến là 2,7 đối với người dùng vé tháng liên tuyến là 4,2 chuyến/ngày nên có chi phí 1 lượt đi vé tháng như sau:
Giá vé tháng tính cho 1 chuyến đi (đồng)
|
Đối tượng sử dụng
|
Loại hình sử dụng
|
1 tuyến
|
Liên tuyến
|
Học sinh, sinh vên
|
386
|
496
|
Quần chúng
|
772
|
794
|
- Khoản thu do gia tăng lượng vé bán ra.
Bảng (3.6): Lợi ích do gia tăng lượng vé bán ra.
Năm
|
Nhu cầu
|
Chuyến vé lượt
|
Thành tiền (đồng)
|
Chuyến vé tháng
|
Thành tiền (đồng)
|
Tổng Cộng (đồng)
|
HS - SV ve 1 tuyến
|
HS - SV vé liên tuyến
|
Quần chúng vé 1 tuyến
|
Quần chúng vé 1 tuyến
|
2010
|
86802
|
1822842
|
54685.3
|
68574
|
1852858
|
22448247
|
8999596.6
|
5444742.3
|
38,800,129
|
2011
|
101348
|
2128308
|
63849.2
|
80065
|
2163354
|
26210052
|
10507720
|
6357154.6
|
45,302,130
|
2012
|
124603
|
2616663
|
78499.9
|
98436
|
2659751
|
32224130
|
12918789
|
7815847.8
|
55,697,018
|
2013
|
161314
|
3387594
|
101628
|
127438
|
3443376
|
41718123
|
16724971
|
10118582
|
72,106,680
|
2014
|
219908
|
4618068
|
138542
|
173727
|
4694112
|
56871375
|
22799973
|
13793949
|
98,297,952
|
2015
|
315675
|
6629175
|
198875
|
249383
|
6738335
|
81638101
|
32729058
|
19801030
|
141,105,399
|
|
|
|
636080
|
|
21551787
|
261110029
|
104680108
|
63331306
|
451,309,309
| 3.2.1.3. Lợi ích tăng thêm do các dịch vụ kèm theo (quảng cáo, bán hàng..)
- Khoản tiền thu lại được từ việc cho thuê mắt bằng quảng cáo sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc cho phép doanh nghiệp quảng cáo ứng với một biển quảng cáo tại nhà chờ là 3000 USD/năm (khoảng 50 triệu đồng/năm).
3.2.2. Lợi ích xã hội.
Trên đây sẽ phân ích những mặt lợi ích xã hội tương ứng với lượng nhu cầu gia tăng do có dự án, thực chất là so sánh các chi phí xã hội bỏ ra trong trường hợp nhóm người sử dụng phương tiện cá nhân (khi chưa có dự án) chuyển sang sử dựng phương tiện vận tải hành khách công cộng (khi có dự án).
Các lợi ích bao gồm:
- Lợi ích do tiết kiệm thời gian đi lại của hành khách.
- Lợi ích giảm chi phí đi lại.
- Lợi ích bảo vệ môi trường.
- Lợi ích khác.
3.2.2.1. Lợi ích do tiết kiệm thời gian đi lại của hành khách.
a, Công thức tính lợi ích kinh tế do giảm thời gian đi lại của hành khách.
(đồng)
∑Q: Lượng nhu cầu chuyển đổi sử dụng phương tiện - lượng nhu cầu gia tăng sử dung xe buýt.
GHK-giờ: Thu nhập bình quân của hành khách tính cho 1 giờ.
(đồng).
(tính cho thành phố Hà Nội năm 2008 đồng/người/năm gia tăng giai đoạn 2008 - 2015 là 7,5% theo quyết định 60/2002/QĐ- TTg Chính phủ 13/05/2002).
β: Hệ số xét đến số hành khách không có việc làm đều đặn (β = 0,7÷0,8).
: Khoảng thời gian tiết kiệm được do có dự án đối với chuyển đi bằng phương tiện i.
(giờ)
: Quảng đường đi lại bình quân của hành khách.
: Vận tốc phương tiện khi chưa có dự án.
: Vận tốc phương tiện khi có dự án.
b,Kết quả tính toán lợi ích tiết kiệm thời gian đi lại của hành khách.
Bảng (3.7): Lợi ích kinh tế do tiết kiệm thời gian đi lại
Năm
|
Lượng nhu cầu
|
Trường hợp đặt ra
|
Quảng đường đi lại bình quân (Km)
|
Thu nhập theo giờ của hành khách (1000
VNĐ)
|
Chênh lệch thời gian đi lại (giờ)
|
Hệ số công việc
|
Lợi ích (1000VNĐ)
|
Không có dự án
|
Có dự án
|
Phương thức sử dụng
|
Vận tốc trung bình (Km/h)
|
Phương thức sử dụng
|
Vận tốc trung bình (Km/h)
|
2010
|
86802
|
PTCN
|
26
|
VTHKCC
|
31
|
14.7
|
10.87
|
0.09119107
|
0.8
|
68,833.77
|
2011
|
101348
|
PTCN
|
26
|
VTHKCC
|
31
|
14.7
|
11.69
|
0.09119107
|
0.8
|
86,396.37
|
2012
|
124603
|
PTCN
|
26
|
VTHKCC
|
31
|
14.7
|
12.56
|
0.09119107
|
0.8
|
114,187.16
|
2013
|
161314
|
PTCN
|
26
|
VTHKCC
|
31
|
14.7
|
13.50
|
0.09119107
|
0.8
|
158,916.61
|
2014
|
219908
|
PTCN
|
26
|
VTHKCC
|
31
|
14.7
|
14.52
|
0.09119107
|
0.8
|
232,887.79
|
2015
|
315675
|
PTCN
|
26
|
VTHKCC
|
31
|
14.7
|
15.61
|
0.09119107
|
0.8
|
359,380.36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
1,020,602.04
|
Như vậy khoản chi phí tiết kiệm được do giảm thời gian đi lại trong 6 năm là 1,020,602 đồng.
3.2.2.2. Lợi ích do giảm chi phí đi lại.
Lợi ích giảm chi phí đi lại của hành khách ở đây thể hiện ở chỗ chi phí hành khách bỏ ra để thực hiện chuyển đi trong trường hợp sử dụng phương tiện cá nhân bằng xe máy và sử dụng xe buýt. Lượng lợi ích này do nhu cầu VHKCC phát sinh do có dự án mạng lại (tức là có sự chuyển đổi từ phương tiện cá nhân sang phương tiện buýt).
- Chi phí đi lại bằng xe buýt chính là lượng vé bán ra đã tính ở phần 3.2.1.2.
- Chi phí đi lại bằng phương tiện cá nhân được tính như sau:
Với giá mua sắm phương tiện là 15 triệu đồng, khấu hao trong 10 năm. Mức tiêu hao nhiên liệu là 40km/lít xăng, giá xăng tạm tính là 12,000 đồng/lít. Mức tiêu hao dầu nhờn là 1000km/lít giá dầu nhờn là 40,000đồng/lít. Hệ số đi lại bình quân của hành khách là 2.45 chuyến/ngày với cự ly đi lại là 14.7km.
Mức chi phí bỏ ra cho một chuyến đi xe máy là:
Cchuyến xe máy = (đồng)
Vậy với nhu cầu chuyến đi đã có thì tổng chi phí thực hiện chuyến đi như sau:
Bảng (3.8): Mức tiết kiệm do giảm chi phí đi lại khi có dự án.
Năm
|
Lượng nhu cầu
|
Chi phí chuyến đi xe máy (đồng)
|
Chi phí chuyến đi xe buýt (đồng)
|
Chênh lệch (đồng)
|
2010
|
86,802
|
448,245,528
|
38,800,129
|
-409,445,399
|
2011
|
101,348
|
523,361,072
|
45,302,130
|
-478,058,942
|
2012
|
124,603
|
643,449,892
|
55,697,018
|
-587,752,874
|
2013
|
161,314
|
833,025,496
|
72,106,680
|
-760,918,816
|
2014
|
219,908
|
1,135,604,912
|
98,297,952
|
-1,037,306,960
|
2015
|
315,675
|
1,630,145,700
|
141,105,399
|
-1,489,040,301
|
|
Tổng
|
5,213,832,600
|
451,309,308
|
-4,762,523,292
|
Vậy mức tiết kiệm được do giảm chi phí đi lại do chuyển từ sử dụng phương tiện cá nhân sang sử dựng xe buýt trong 6 năm là 4,762,523,292 đồng.
3.2.2.3. Lợi ích do bảo vệ môi trường.
Giảm tiếng ồn.
- Tiêu chuẩn tiếng ồn cho phép đối với phương tiện vận tải.
Bảng (3.9): Tiêu chuẩn tiếng ồn
Loại xe
|
Mức gây ồn (dB)
|
Xe mới
|
Xe cũ
|
Loại xe 2 bánh động cơ <125cc
|
79
|
92
|
Xe mô tô động cơ >125cc
|
83
|
92
|
Xe du lịch <12 chỗ
|
83
|
92
|
Xe chở hàng nhẹ
|
84
|
92
|
Xe tải, xe buýt động cơ <1000cc
|
87
|
92
|
Xe tải, xe buýt động cơ >1000cc
|
89
|
98
|
Nguồn: Tiêu chuẩn Việt Nam 5937-1995 về tiêu chuẩn tiếng ồn.
- Mức gây ồn đối với 1 chuyển đi tương ứng với 1 loại phương tiện:
(dB/HK)
trong đó.
: Mức gây ồn đối với 1 chuyển đi sử dụng phương tiện loại i.
: Mức gây ồn trung bình theo tiêu chuẩn của phương tiện loại i.
qi: Sức chứa của phương tiện loại i.
- Tổng mức gây ồn trước và sau khi có dự án.
Bảng (3.10): So sánh tổng mức gây ồn trước và sau khi có dự án.
Năm
|
Lượng nhu cầu
|
Trường hợp đặt ra
|
Chênh lệch tổng mức gây ồn (Db)
|
Không có dự án
|
Có dự án
|
|
|
|
|
Phương thức sử dụng
|
Số chỗ
|
Mức gây ồn trung bình (dB)
|
Mức gây ồn đối với 1 hành khách (dB/HK)
|
Tổng mức gây ồn (dB)
|
Phương thức sử dụng
|
Số chỗ
|
Mức gây ồn trung bình (dB)
|
Mức gây ồn đối với 1 hành khách (dB/HK)
|
Tổng mức gây ồng (dB)
|
2010
|
86802
|
PTCN
|
2
|
85.5
|
42.75
|
3710786
|
VTHKCC
|
80
|
90.5
|
1.13125
|
98194.7625
|
-3612590.74
|
2011
|
101348
|
PTCN
|
2
|
85.5
|
42.75
|
4332627
|
VTHKCC
|
80
|
90.5
|
1.13125
|
114649.925
|
-4217977.08
|
2012
|
124603
|
PTCN
|
2
|
85.5
|
42.75
|
5326778
|
VTHKCC
|
80
|
90.5
|
1.13125
|
140957.144
|
-5185821.11
|
2013
|
161314
|
PTCN
|
2
|
85.5
|
42.75
|
6896174
|
VTHKCC
|
80
|
90.5
|
1.13125
|
182486.463
|
-6713687.04
|
2014
|
219908
|
PTCN
|
2
|
85.5
|
42.75
|
9401067
|
VTHKCC
|
80
|
90.5
|
1.13125
|
248770.925
|
-9152296.08
|
2015
|
315675
|
PTCN
|
2
|
85.5
|
42.75
|
13495106
|
VTHKCC
|
80
|
90.5
|
1.13125
|
357107.344
|
-13137998.9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
-42020370.9
| 3.2.2.4. Lợi ích giảm tai nạn và ùn tắc giao thông.
Điểm trung chuyển ga Hà Nội hoàn thành sẽ mang lại lợi ích về giảm thiểu tai nạn và ùn tắc giao thông cụ thể như sau:
- Làm gia tăng nhu cầu VTHKCC làm giảm phương tiện cả nhân góp phần giảm ùn tắc giao thông (do giảm diện tích chiếm dụng đường).
- Tăng sự thuận tiện khi xe buýt vào đón trả khách tránh tình trạng ùn tắc giao thông khi xe vào bến như vẫn thường gặp ở các điểm dừng khác.
- Tỷ lệ tai nạn của xe buýt chỉ là 0.05% với mức thiệt hại trên 1 chuyển đi là 2(đ/chuyển) trong khi xe máy tỷ lệ tai nạn là 60% vơi mức thiệt hại là 120đ/chuyển. Ta có bảng tổng hợp sau:
Bảng (3.11): So sánh thiệt hại do tai nạn giao thông.
Năm
|
Số chuyến đi
|
Sư dụng xe máy
|
Sử dụng xe buýt
|
Chênh lệch thiệt hại (đồng)
|
Số chuyến bị tai nạn
|
Thiệt hại (đồng)
|
Số chuyến bị tai nạn
|
Thiệt hại (đồng)
|
2010
|
86,802
|
52,081
|
6,249,744
|
43
|
87
|
-6,249,657
|
2011
|
101,348
|
60,809
|
7,297,056
|
51
|
101
|
-7,296,955
|
2012
|
124,603
|
74,762
|
8,971,416
|
62
|
125
|
-8,971,291
|
2013
|
161,314
|
96,788
|
11,614,608
|
81
|
161
|
-11,614,447
|
2014
|
219,908
|
131,945
|
15,833,376
|
110
|
220
|
-15,833,156
|
2015
|
315,675
|
189,405
|
22,728,600
|
158
|
316
|
-22,728,284
|
|
|
Tổng
|
72,694,800
|
|
1,010
|
-72,693,790
| 3.2.2.5. Các lợi ích khác.
a, Lợi ích thúc đấy phát triển kinh tế.
Dự án đã tiết kiệm cho xã hội nhũng khoản tiền như giảm chi phí đi lại, chi phí cái tạo môi trường và giảm các thiệt hại khác do ùn tắc và tai nạn gây nên. Nhưng khoản tiền không bị mất đi do có dự án này có thể dùng làm vốn đầu tư cho các hoạt động kinh tế khác.
b, Lợi ích cảnh quan kiến trúc.
Dự án hoàn thành sẽ mang lại các lợi ích kiến trúc sau.
- Tạo được không gian kiến trúc hài hòa trước khu vưc trước ga Hà Nội.
- Tránh tình trạng lộn xộn trước khu vực ga trong việc đỗ xe và bán hàng rong.
1000cc>12>125cc>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |