Chương 1. Cơ sở lý luận và các chỉ tiêu đánh giá tính khả thi của dự án xây dựng công trình giao thông: 7
1.1. Cơ sở lý luận. 7
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư. 7
1.1.1.1. Khái niệm. 7
1.1.1.2. Các đặc trưng cơ bản và phân loại dự án đầu tư. 8
Bảng (1.1): Phân loại dự án đầu tư. 9
1.1.1.3. Vai trò và yêu cầu đối với dự án đầu tư. 9
1.1.1.4. Các giai đoạn của một dự án đầu tư. 11
1.1.1.5. Trình tự, nội dung của quá trình lập dự án đầu tư. 13
1.1.2. Dự toán xây dựng công trình. 27
1.1.2.1. Khái niệm dự toán xây dựng công trình. 27
1.1.2.2. Các thành phần chi phí của dự toán công trình. 27
1.1.2.3. Phương pháp xác định dự toán công trình. 28
1.1.3. Sơ lược về điểm trung chuyển. 32
1.1.3.1. Khái niệm điểm trung chuyển: 32
1.1.3.2. Cơ cấu điểm trung chuyển. 32
1.1.3.3. Phân loại điểm trung chuyển. 33
1.2. Các tiêu chỉ đánh giá tính hiệu quả dự án xây dựng công trình. 34
1.2.1. Khái niệm hiệu quả, các nguyên tắc xác định và sự cần thiết đánh giá tính hiệu quả của dự án : 34
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả: 34
1.2.1.2. Sự cần thiết đánh giá hiệu quả KT – XH của dự án đầu tư: 35
1.2.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả KT - XH của dự án. 35
1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu số thu chi. 35
1.2.2.2. Chỉ tiêu suất thu lợi nội tại IRR. 36
1.2.2.3. Chỉ tiêu tỷ số thu chi. 37
1.2.2.4. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn tính bằng phương pháp hiện giá. 37
Chương 2. Phân tích cơ hội đầu tư. 39
2.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội. 39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Hà Nội. 39
2.1.1.1. Vị trí. 39
2.1.1.2. Địa hình. 39
2.1.1.3. Khí Hậu. 40
2.1.1.4. Sông ngòi. 40
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội thành phố Hà Nội. 41
2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế. 41
2.1.2.2. Dân số, y tế, giao dục. 41
2.2. Hiện trạng giao thông thành phố Hà Nội và khu vực nghiên cứu. 42
2.2.1. Hiện trạng giao thông thành phố Hà Nội. 42
2.2.1.1. Hiện trạng giao thông nói chung. 42
2.2.1.2. Hiện trạng giao điểm trung chuyển. 46
2.2.1.3. Định hướng quy hoạch giao thông thành phố Hà Nội đến năm 2020. 48
2.2.2. Hiện trạng giao thông khu vực Ga Hà Nội. 49
2.2.2.1. Mặt bằng khu vực nghiên cứu. 49
2.2.2.2. Lưu lượng giao thông 49
2.2.3. Điều tra nhu cầu đối với vận tải buýt khu vực ga Hà Nội dự báo cho năm tương lai. 55
2.2.3.1. Phương thức điều tra, dự báo. 55
2.2.3.2. Kết quả điều tra. 56
2.2.3.3. Kết quả dự báo. 58
2.3. Các dự án quy hoạch có liên quan. 59
2.4. Kết luận và đưa ra quyết định. 59
2.4.1. Những bất cập cần được giải quyết. 59
2.4.2. Những điều kiện thuận lợi. 59
2.4.3. Đưa ra quyết định. 60
Chương 3. Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, phân tích lợi ích, đánh giá hiệu quả và đề xuất các giải pháp kèm theo. 61
3.1. Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (báo cáo đầu tư). 61
3.1.1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư. 61
3.1.1.1. Căn cứ pháp lý. 61
3.1.1.2. Căn cứ kinh tế kỹ thuật. 61
3.1.2. Lựa chọn quy mô đầu tư, hình thức đầu tư. 62
3.1.3. Các phương án vị trí, địa điểm xây dựng công trình. 64
3.1.3.1. Đề xuất phương án vị trí xây dựng: 64
3.1.3.2. Lựa chọn phương án: 65
3.1.4. Phân tích phương án thiết kế các hạng mục công trình. 67
3.1.4.1. Các hạng mục thuộc công trình điểm trung chuyển ga Hà Nội. 67
3.1.4.2. Phương án thiết kế các hạng mục công trình phần xây dựng. 67
3.1.5. Phân tích kế hoạch thực hiện xây dựng dự án. 74
3.1.6. Tính toán tổng mức đầu tư và phân tích kế hoạch đầu tư. 76
3.2. Phân tích lợi ích. 77
3.2.1. Lợi ích của chủ đầu tư. 77
3.2.1.1. Lợi ích do giảm chi phí khai thác vận hành. 77
3.2.1.2. Lợi ích do gia tăng hành khách. 77
3.2.1.3. Lợi ích tăng thêm do các dịch vụ kèm theo (quảng cáo, bán hàng..) 80
3.2.2. Lợi ích xã hội. 80
3.2.2.1. Lợi ích do tiết kiệm thời gian đi lại của hành khách. 81
3.2.2.2. Lợi ích do giảm chi phí đi lại. 82
3.2.2.3. Lợi ích do bảo vệ môi trường. 83
3.2.2.4. Lợi ích giảm tai nạn và ùn tắc giao thông. 84
3.2.2.5. Các lợi ích khác. 85
3.3. Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng điểm trung chuyển ga Hà Nội. 85
3.3.1. Phân tích các khoản thu, khoản chi đầu tư xây dựng và khai thác dự án. 85
3.3.1.1. Các khoản thu: 85
3.3.1.2. Các khoản chi: 86
3.3.1.3. Tổng hợp dòng thu chi. 86
3.3.2. Đánh giá hiệu quả của dự án bằng các chỉ tiêu. 86
3.3.2.1. Chỉ tiêu hiệu số thu chi. 86
3.3.2.2. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn. 87
3.3.2.3. Chỉ tiêu suất thu lợi nội tại. 88
3.3.2.4. Chỉ tiêu tỷ số thu chi. 88
3.4. Đề xuất giải pháp kèm theo. 89
Việc tổ chức giao thông được thể hiện qua các công việc cụ thế như bố trí hệ thống biến báo, biến chỉ dẫn đường, cấm đường, bố trí các khu vực đỗ xe, điểm dừng đỗ và điểm trung chuyển.
Trên địa bàn Hà Nội tình trạng bố trí không hợp lý các điểm dừng đỗ bắt gặp nhiều, điều này dẫn đến việc vào bến không hiệu quả (không có người lên và không có người xuống) của xe buýt xảy ra thường xuyên. Một số điểm trung chuyển mới được xây dựng nâng cao khả năng phục vụ như điểm trung chuyển Long Biên, điểm trung chuyển Cầu Giấy. Cũng có những khu vực cần xây dựng điểm trung chuyển nhưng chưa có dự án xây dựng, cần xem xét và thực hiện đầu tư, khu vực ga Hà Nội là một ví dụ.
Ga Hà Nội là khu vực có luồng hành khách tham gia giao thông đông đúc (có tới 5125 PCU giờ cao điểm sáng và 8536 PCU giờ cao điểm chiều).Ga Hà Nội đang được cải thiện về các dịch vụ và cơ sở hạ tần nên lượng hành khách phục vụ luôn tăng hàng năm (tính đến năm 2008 lượng phục vụ của ga Hà Nội là 2801125 hành khách với mức tăng hàng năm là 5.3%). Khách đến ga không chỉ là khách sử dụng vận tải đường sắt mà có cá lượng hành khách phát sinh như người đưa đón. Hiên đang có dự án đường sắt đô thị đoạn Nhổn - ga Hà Nội dự kiến hoàn thành năm 2020 sẽ tạo nên một lượng thu hút lớn đối với vận tải hành khách công cộng. Trong khi đó điểm dừng xe buýt tại khu vực ga Hà Nội lại bố trí cách khá xa (cách 200m từ 2 phía trên trục đường Lê Duẩn) làm giảm khả năng tiếp cận đối với phương tiện buýt của hành khách, diện tích không gian điểm dừng hẹp, không xây dựng nhà chờ. Khảo sát tại 2 điểm dừng này cho thấy hoạt động của phương tiện buýt tại đây ảnh hưởng rất nhiều đến dòng giao thông cụ thế như sau: Vận tốc dòng giao thông giảm khi có phương tiện buýt vào bến đón trả khách, hiện tượng phương tiện buýt của các tuyến tới điểm dừng cùng lúc đã gây nên tắc ghẽn làm xáo trộn dòng giao thông (tại điểm dừng 124 Lê Duẩn vào giờ cao điểm chiều 52 xe buýt của 9 tuyến buýt đi qua thì có tới 7 lần phương tiện các tuyến đến cùng lúc). Cần nghiên cứu xây dựng và tổ chức giao thông điểm trung chuyển tại khu vực ga Hà Nội để năng cao khả năng thông qua của phương tiện và tăng sự liên kết giữa vận tải buýt với vận tải sắt đồng thời giảm mức tối đa tác động của xe buýt tới dòng giao thông.
- Thời gian nghiên cứu và đánh giá từ năm 2000 - 2008, chiến lược phát triển phục vụ nhu cầu đến năm 2015 định hướng 2020.
- Đánh giá tính hiệu quả khi lập dự án, xác định lưu lượng thu hút phát sinh khi hoàn thiện dự án.
- Đề ra các giải pháp kèm theo nhằm nâng cao khả năng phục vụ của vận tải hành khách công cộng.
- Chương 2: Phân tích Cơ hội đầu tư.
- Chương 3: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, phân tích lợi ích, đánh giá hiệu quả và đề xuất các giải pháp kèm theo.